intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Tiên Lãng, Hải Phòng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Tiên Lãng, Hải Phòng" được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Tiên Lãng, Hải Phòng

  1. MÔN HÓA HỌC KHỐI 12 ĐỀ GỐC SỐ 1 KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 TRƯỜNG THPT TIÊN LÃNG MÔN HÓA HỌC LỚP 12 THỜI GIAN 45’ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Thuỷ phân ester X trong môi trường kiềm, thu được sodium acetate và ethyl alcohol. Công thức của X là: A. C2H3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3. Câu 2. Số đồng phân ester ứng với công thức C4H8O2 là A. 6. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 3. Chất béo (CH3[CH2]16COO)3C3H5 có tên là A. tripalmitin. B. triolein. C. tristearic. D. tristearin. Câu 4. Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa với nước cứng vì A. xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải. B. gây ô nhiễm môi trường. C. xà phòng mất tác dụng khi dùng với nước cứng. D. gây hại cho da tay. Câu 5: Cho E, Z, G, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: Biết: E chỉ chứa nhóm chức ester và trong phân tử có số nguyên tử carbon bằng số nguyên tử oxygen, M E < 168; MZ < MG < MT. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất G được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm. B. 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2. C. Nhiệt độ sôi của G cao hơn nhiệt độ sôi của Z. D. Trong phân tử Z và T đều không có liên kết pi (π). Câu 6: Các phân tử xà phòng sodium palmitate có cấu trúc như sau: Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử sodium palmitate có đặc điểm cấu tạo gồm đầu ưa nước gắn với đuôi dài kị nước. B. Cấu trúc này làm phân tử sodium palmitate “vừa ưa nước, vừa ưa dầu”. C. Khi hòa tan sodium palmitate vào nước, tạo thành dung dịch có sức căng bề mặt nhỏ, làm cho vật cần giặt rửa dễ thấm ướt. D. Phân tử sodium palmitate có khả năng xâm nhập vào vết bẩn dầu mỡ nhờ đầu ưa nước và kéo các vết bẩn dầu mỡ vào nước nhờ đuôi kị nước. Câu 7: Triolein có phản ứng với các chất nào sau đây? (1) dung dịch KOH (đun nóng); (2) H2, xúc tác Ni, t0; (3) dung dịch H2SO4 loãng (đun nóng); (4) dung dịch Br2; (5) Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng. A. (1), (2), (3), (5). B. (1), (2), (4), (5). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (2), (3), (4), (5). Câu 8. Tính chất vật lí nào sau đây là của chất béo? A. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước. B. Tan nhiều trong nước, nhẹ hơn nước. C. Không tan trong nước, nặng hơn nước. D. Tan nhiều trong nước, nặng hơn nước. Câu 9. Chất nào sau đây có thể là chất giặt rửa tổng hợp? A. CH3[CH2]14COONa. B. CH3[CH2]16COOK.
  2. C. CH3[CH2]10CH2OSO3Na. D. CH3[CH2]11CO3Na. Câu 10. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ A. đơn chức. B. đa chức. C. mạch hở. D. tạp chức. Câu 11. Công thức cấu tạo dạng mạch vòng -fructose là A. B. C. D. Câu 12. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucose có nhóm chức aldehyde? A. Glucose phản ứng với copper(II) hydroxide ở nhiệt độ thường. B. Lên men rượu glucose tạo thành ethanol. C. Glucose phản ứng với thuốc thử Tollens. D. Lên men lactic glucose tạo thành lactic acid. Câu 13. Phân tử saccharose cấu tạo từ A. một đơn vị -glucose và một đơn vị β-fructose qua liên kết -1,4-glycoside. B. một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose qua liên kết -1,2-glycoside. C. hai đơn vị α-glucose qua liên kết -1,4-glycoside. D. một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose qua liên kết -1,2-glycoside. Câu 14. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử maltose có nhóm -OH hemiacetal. B. Maltose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng. C. Hai đơn vị α–glucose trong maltose liên kết với nhau bằng liên kết α–1,4–glycoside. D. Saccharose và maltose là đồng phân cấu tạo của nhau. Câu 15. Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. glucose và cellulose. B. saccharose và tinh bột. C. fructose và glucose. D. glucose và saccharose. Câu 16. Cho các phát biểu sau: (a) Khi thủy phân đến cùng saccharose, tinh bột và cellulose đều cho một loại monosaccharide. (b) Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau, chỉ khác nhau về cấu tạo gốc glucose. (c) Trong mỗi mắt xích của phân tử cellulose có ba nhóm hydroxy tự do. (d) Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dung dịch keo nhớt gọi là hồ tinh bột. Số phát biểu sai là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Tiến hành thí nghiệm điều chế ethyl acetate theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 mL C2H5OH, 1 mL CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 mL dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. a. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. b. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. c. Có thể tách ethyl acetate từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết. d. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở nên đồng nhất. Câu 2: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào sai? a. Glucose và saccharose đều có phản ứng tráng bạc. b. Trong dung dịch, glucose và fructose đều hoà tan được Cu(OH)2. c. Dung dịch maltose tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu₂O. d. Chất X được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X dùng làm nguyên liệu để điều chế chất Y. Y được dùng để sản xuất xăng E5. Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là 9. Câu 3: Glucose và fructose thuộc nhóm monosaccharide, không bị thủy phân.
  3. a. Glucose là chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước, glucose có trong nhiều loại trái cây chín. b. Ở người trưởng thành, khoẻ mạnh thì lượng glucose trong máu trước khi ăn khoảng 4,4 – 7,2 mmol/L. c. Fructose là chất rắn, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn glucose, fructose có nhiều trong mật ong. d. Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. Câu 4. Ester methyl methacrylate là nguyên liệu của công nghiệp sản xuất polymer. a. Methyl methacrylate thuộc loại ester không no, đơn chức, mạch hở. b. Trong phân tử methyl methacrylate, nguyên tố oxygen chiếm chưa đến 36% về khối lượng. c. Methyl methacrylate không làm mất màu dung dịch bromine. d. Thủy phân methyl methacrylate trong môi trường acid, thu được muối carboxylate và alcohol. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Cho biết trong các chất sau, có bao nhiêu chất có thể là thành phần chính của xà phòng? A. 2 Câu 2. Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột và cellulose. Có bao nhiêu chất trong dãy thuộc loại polysaccharide? A. 2 Câu 3. Cồn sinh học được dùng làm nhiên liệu sạch, được sản xuất thông qua quá trình lên men các chất hữu cơ như tinh bột, cellulose. Tính khối lượng ethanol (kg) thu được từ một tấn mùn cưa chứa 45% cellulose về khối lượng, biết hiệu suất cả quá trình đạt 70%. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). A. 179 Câu 4. Thành phần chủ yếu của xà phòng thường là muối sodium của palmitic acid hoặc stearic acid. Ngoài ra, trong xà phòng còn có chất độn (làm tăng độ cứng để đúc thành bánh), chất tẩy màu, chất diệt khuẩn và chất tạo hương,…Từ 0,6 tấn chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được m tấn xà phòng chứa 72% khối lượng sodium stearate. Từ m tấn xà phòng đó có thể sản xuất ra được bao nhiêu bánh xà phòng, biết rằng mỗi bánh xà phòng có khối lượng tịnh 90 gam và giả sử hiệu suất toàn bộ quá trình là 100%. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). A. 8500
  4. MÔN HÓA HỌC KHỐI 12 ĐỀ GỐC SỐ 2 KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 TRƯỜNG THPT TIÊN LÃNG MÔN HÓA HỌC LỚP 12 THỜI GIAN 45’ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án. Câu 1. Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa.
  5. Công thức của ethyl propionate là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 2. Số nguyên tử hydrogen trong phân tử methyl formate là A. 6. B. 8. C. 4. D. 2. Câu 3. Palmitic acid là một acid béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của palmitic acid là A. C3H5(OH)3. B. CH3COOH. C. C15H31COOH. D. C17H35COOH. Câu 4. Đặc cấu tạo giống nhau giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là? A. Đều có hai phần gồm phần phân cực (“đầu ưa nước) và phần không phân cực (“đuôi” kị nước). B. Đều có nhóm carboxylate –COO–. C. Đều có nhóm sodium sulfate –OSO3Na. D. Đều có nhóm sodium sulfonate –SO3Na. Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau (Biết X, Y, Z, T, W là các hợp chất hữu cơ khác nhau; T chỉ chứa một loại nhóm chức): Công thức cấu tạo của W là chất nào sau đây? A. HCOOC2H5. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. CH3COOC2H5. Câu 6. Xét phân tử xà phòng có cấu tạo như dưới đây: Nhóm được khoanh tròn trong công thức trên là A. nhóm kị nước. B. nhóm dị thể. C. nhóm ưa nước. D. nhóm đồng thể. Câu 7. Thành phần chính của xà phòng là A. muối của acid béo. B. muối của acid vô cơ. C. muối sodium hoặc potassium của acid béo. D. muối sodium hoặc potassium của acid. Câu 8. Nguyên liệu nào sau đây dùng để điều chế chất giặt rửa tự nhiên? A. Dầu mỏ. B. Mỡ lợn. C. Gỗ. D. Bồ kết. Câu 9. Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là A. CH3CH2CH2OH, CH3COOCH3, C2H5COOH. B. CH3COOCH3, CH3CH2CH2OH, C2H5COOH. C. C2H5COOH, CH3CH2CH2OH, CH3COOCH3. D. CH3CH2CH2OH, CH3COOCH3, C2H5COOH. Câu 10. Glucide (carbohydrate) là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là A. Cn(H2O)m. B. CnH2nO. C. CxHyOz. D. (OH)xR(CHO)y. Câu 11. Công thức cấu tạo dạng mạch vòng -glucose là A. B.
  6. C. D. Câu 12. Để chứng minh trong phân tử của glucose có nhiều nhóm hydroxy, người ta cho dung dịch glucose phản ứng với A. kim loại Na. B. thuốc thử Tollens. C. nước bromine. D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 13. Phân tử saccharose cấu tạo từ A. một đơn vị -glucose và một đơn vị β-fructose qua liên kết -1,4-glycoside. B. hai đơn vị α-glucose qua liên kết -1,2-glycoside. C. hai đơn vị α-glucose qua liên kết -1,4-glycoside. D. một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose qua liên kết -1,2-glycoside. Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mỗi phân tử saccharose gồm hai đơn vị β–glucose. B. Saccharose tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng. C. Saccharose là một polysaccharide. D. Phân tử saccharose không có nhóm -OH hemiacetal. Câu 15. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucose và fructose. B. saccharose và glucose. C. saccharose và cellulose. D. fructose và saccharose. Câu 16. Cho các phát biểu sau: (a) Miếng cơm cháy vàng ở đáy nồi hơi ngọt hơn cơm phía trên. (b) Tinh bột và cellulose không thể hiện tính khử vì trong phân tử không có nhóm chức CH=O. (c) Tinh bột có phản ứng màu với iodine vì có cấu trúc mạch không phân nhánh. (d) Có thể phân biệt glucose và cellulose bằng phản ứng Cu(OH)2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm (1) và (2) mỗi ống khoảng 1,0 mL ethyl ethanoate. Bước 2: Thêm khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 20% vào ống nghiệm (1) và khoảng 2 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm (2). Bước 3: Đun cách thuỷ ống nghiệm (1) và (2) trong cốc thuỷ tinh ở nhiệt độ 60 – 70 °C. a. Sau bước 2: chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. b. Sau bước 3: ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. c. Sau bước 3: ống nghiệm (1) thể tích lớp chất lỏng phía trên giảm. Ống nghiệm (2) tạo thành hỗn hợp đồng nhất. d. Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid xảy ra nhanh hơn môi trường base. Câu 2: Tinh bột là loại lương thực quan trọng và là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất bánh, kẹo, rượu, bia, ... Cellulose là loại vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất thuốc sung không khói. a. Dung dịch hồ tinh bột tạo với iodine hợp chất màu xanh tím. Cellulose không có tính chất này. b. Tinh bột và cellulose thuộc loại polysaccharide. c. Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau do cùng có công thức phân tử dạng (C6H10O5)n. d. Thuỷ phân hoàn toàn 162 gam tinh bột hoặc cellulose đều thu được 180 gam sản phẩm là glucose. Câu 3: Glucose là loại monosaccharide phổ biến và có nhiều ứng dụng. Glucose tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng là α-glucose và β-glucose. Trong dung dịch, hai dạng mạch vòng này có thể chuyển hóa lẫn nhau thông qua dạng mạch hở như hình sau: α-glucose glucose β-glucose a. Dạng α-glucose và β-glucose khác nhau vị trí trong không gian của nhóm –OH hemiacetal. b. Khi phản ứng với CH3OH (dư) trong HCl thì cả 5 nhóm –OH của glucose đều bị ether hóa.
  7. c. Dạng α-glucose và β-glucose đều phản ứng trực tiếp với thuốc thử Tollens. d. Khi phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và Cu(OH)2/NaOH đun nóng thì glucose đều bị oxi hóa. Câu 4. Chất X là một ester có mùi thơm của hoa nhài. X có công thức cấu tạo như sau: a. Tên gọi của X là phenyl acetate. b. 1 mol X tác dụng tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch. c. X làm mất màu dung dịch bromine ở nhiệt độ thường. d. X được điều chế từ phenol và acetic acid. PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Thủy phân triglyceride X trong dung dịch NaOH, thu được glycerol và hỗn hợp hai muối gồm sodium stearate và sodium oelate có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Phân tử khối của X là bao nhiêu? A. 886. Câu 2. Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Có bao nhiêu carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch với dung môi nước? A. 3 Câu 3. Dung dịch glucose 5% (có khối lượng riêng là 1,02 g/mL) được sử dụng trong y tế làm dịch truyền, nhằm cung cấp nước và năng lượng cho bệnh nhân bị suy nhược cơ thể hoặc sau phẫu thuật. Phản ứng oxi hoá 1 mol glucose tạo thành CO2 (g) và H2O(l) tỏa ra nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai chứa V mL dung dịch glucose 5%, năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hoá hoàn toàn glucose mà bệnh nhân đó có thể nhận được là 397,1 kJ. Giá trị của V là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị). A. 500 Câu 4. Methyl salicylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau: salicylic acid methanol methyl salicylate Để sản xuất 1,9 triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau cần tối thiểu m tấn salicylic acid. Biết mỗi tuýp thuốc chứa 2,7 gam methyl salicylate và hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 75%. Giá trị của m là bao nhiêu? A. 6,21.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2