intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đak Năng, Kon Tum

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đak Năng, Kon Tum’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đak Năng, Kon Tum

  1. MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 7 1. Khung ma trận: Hình thức kiểm tra Thời điểm kiểm tra Thời gian làm bài Mức độ đề Trắc nghiệm (5,0 điểm) Tự luận (5,0 điểm) Số câu/bài Số điểm Số câu/bài Số điểm Nhận biết 40% 12 3,0 01 1,0 Giữa học kì I 90 phút Thông hiểu 30% 08 2,0 01 1,0 Vận dụng 20% 02 2,0 Vận dụng cao 10% 01 1,0 Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số Điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao câu số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Phương pháp và kĩ năng học tập môn 2c 1b 2c 4c 1b 2,0 KHTN (6 tiết, KHTN - L) 2. Đo tốc độ (3 tiết, KHTN - L) 2c 2c 4c 1,0 3. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 2c 2c 1b 1b 1b 4c 2b 5,0 (15 tiết, KHTN - H) 4. Phân tử. Liên kết hóa học 2c 2c 4c 1,0 (2 tiết, KHTN - H) 5.Chương VII:Trao đổi chất và chuyển 4 1b 4c 1b 2,0 hóa năng lượng ở sinh vật-7 tiết,KHTN- S Số câu/bài 12c 1b 8c 1b 2b 20c 5b 10,0 Điểm số 3,0 1,0 2,0 1,0 2,0 1,0 5,0 5,0 10,0 2.Bản đặc tả:
  2. Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (Số câu) (Số ý) (Số câu) (Số ý) 1. Phương pháp và kĩ năng học tập môn KHTN (KHTN - L) 1B B1 Phương Nhận biết - Trình bày và vận dụng được một số phương pháp 1C C1 pháp và kĩ trong học tập môn Khoa học tự nhiên năng học 1C C2 tập môn Thông hiểu KHTN - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, 2C C3,4 phân loại. 2. Tốc độ (KHTN - L) - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. Nhận biết - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường 2C C5,6 dùng. Tốc độ -Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. Thông hiểu 2C C7,8 - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. 3. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (KHTN - H) Nguyên tử - Viết được kí hiệu hóa học và đọc tên của 20 nguyên Thông hiểu 2C C15,16 tố đầu tiên. Nguyên tố - Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết các nguyên hoá học Vận dụng tố có trong thành phần các sản phẩm có trong cuộc 1B B2 sống. - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, Sơ lược về Nhận biết 2C C13,14 chu kì. bảng tuần - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm hoàn các nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên nguyên tố Thông hiểu 1B B3 tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong hoá học bảng tuần hoàn.
  3. 4. Phân tử. Liên kết hóa học (KHTN - H) Phân tử - Nhận biết - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2C C11,12 Đơn chất - Hợp chất Thông hiểu - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. 2C C9,10 5. Chương VII:Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật -Khái quát – Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và 1C C17 Trao đổi chuyển hoá năng lượng chất và Nhận biết – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá 1C C18 chuyển hoá năng lượng trong cơ thể. năng lượng - Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến Nhận biết 2C C19,C20 quang hợp -Quang hợp ở Vận dụng – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý 1 B4 thực vật nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh.
  4. UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH – THCS ĐAK NĂNG Năm học: 2023 - 2024 Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp: 7 MÃ ĐỀ 01 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ tên: …………… Điểm Nhận xét …………………… 1 2 3 Tổng Lớp: …….. A. TRẮC NGHIỆM(5,0 điểm): Hãy chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là A. Hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học. B. Tìm hiểu về thế giới con người, mối quan hệ của con người với môi trường. C. Cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. D. Cách thức tìm hiểu về thế giới tự nhiên và những ứng dụng khoa học tự nhiên trong cuộc sống thông qua các phương tiện truyền thông như sách, báo, internet, ... Câu 2. Bước nào dưới đây không có trong các bước chính tìm hiểu tự nhiên; A. Đưa ra các dự đoán khoa học. B. Lập dự đoán tài chính tìm hiểu. C. Viết báo cáo thực hành, thảo luận và trình bày báo cáo. D. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán. Câu 3. Các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên khi nghiên cứu sự hoà tan của một số chất rắn như sau: a. Tìm hiểu khả năng hoà tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong nước. b. Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột): chất nào tan, chất nào không tan. c. Thực hiện các bước thí nghiệm: + Rót cùng một thể tích nước (khoảng 5 mL) vào 3 ống nghiệm. + Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 g mỗi chất trên và lắc đều khoảng 1 - 2 phút. + Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm, so sánh và rút ra kết luận. d. Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hoá chất và các bước thí nghiệm). e. Viết bào cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí nghiệm. Thứ tự thực hiện đúng sẽ là: A. (d) - (a) - (b) - (c) - (e). B. (a) - (b) - (d) - (c) - (e). C. (e) - (b) - (a) - (c) - (d). D. (b) - (e) - (d) - (c) - (a). Câu 4. Rót vào hai ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 mL. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất một ít muối ăn, ống nghiệm thứ hai một ít bột đá vôi sau đó lắc đều hai ống nghiệm trong vài phút. Sau khi lắc đều, ống nghiệm thứ nhất trở nên trong suốt còn ống nghiệm thứ hai có vẩn đục. Kết luận nào sau đây là kết luận đúng? A. Muối ăn không tan trong nước còn đá vôi tan trong nước. B. Muối ăn tan trong nước còn đá vôi không tan trong nước. C. Khi thay muối ăn ở ống nghiệm thứ nhất bằng đường kính thì hiện tượng xảy ra sẽ khác. D. Khi thay đá vôi ở ống nghiệm thứ hai bằng bột phấn thì hiện tượng xảy ra sẽ khác. Câu 5. Tốc độ của vật là A. Quãng đường vật đi được trong 1s. B. Thời gian vật đi hết quãng đường 1m. C. Quãng đường vật đi được. D. Thời gian vật đi hết quãng đường. Câu 6. Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: km), đơn vị đo thời gian là giờ (kí hiệu:
  5. h) thì đơn vị đo tốc độ là: A. km.h. B. h/km. C. kmh. D. km/h. Câu 7. Trong các phát biểu sau về tốc độ, phát biểu nào đúng nhất? A. Tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian xác định. B. Tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một giờ. C. Tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một giây. D. Tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một ngày. Câu 8. Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một ô tô trong 4 h: Thời gian (h) 1 2 3 4 Quãng đường (km) 60 120 180 240 Hình vẽ nào sau biểu diễn đúng đồ thị quãng đường – thời gian của chuyển động trên? Câu 9. Chất thuộc loại đơn chất là: A. Copper (đồng) dùng để đúc tượng được tạo nên từ nguyên tố copper (Cu). B. Nước được tạo nên từ nguyên tố hydrogen (H) và oxygen (O). C. Sulfuric acid chứa 3 nguyên tố là hydrogen (H), sulfur (S) và oxygen (O). D. Calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi) được tạo bởi các nguyên tố Ca, C, O. Câu 10. Chất thuộc loại hợp chất là: A. Than chì dùng làm ruột bút chì được tạo nên từ nguyên tố carbon (C). B. Khí hydrogen được tạo nên từ nguyên tố hydrogen (H). C. Đường glucose chứa 3 nguyên tố là carbon (C), hydrogen (H) và oxygen (O). D. Kim cương dùng làm đồ trang sức chỉ chứa nguyên tố carbon (C) như than chì. Câu 11. Đơn chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12. Hợp chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học trở lên? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 13. Điện tích hạt nhân của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì khí đi từ trái sang phải: A. giảm dần. B. không tăng cũng không giảm. C. bằng nhau. D. tăng dần. Câu 14. Ô nguyên tố: A. chỉ cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố. B. chỉ cho biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố. C. chỉ cho biết nguyên tử khối của nguyên tố. D. cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, nguyên tử khối và tên của nguyên tố. Câu 15. Kí hiệu hóa học của nguyên tố iron (sắt) là: A. Fe. B. Ca. C. He. D. Cl. Câu 16. Kí hiệu hóa học của các nguyên tố aluminium (nhôm), carbon, oxygen, chlorine lần lượt là: A. Al, Cl, O, C. B. Al, C, O, Cl. C. He, C, O, Ca. D. Cl, C, O, Ca. Câu 17. Trong quá trình trao đổi chất cơ thể người, thực vật, động vật không lấy: A. oxygen. B. thức ăn. C. năng lượng nhiệt. D. nước uống.
  6. Câu 18. Chuyển hóa năng lượng là: A. quá trình chuyển hóa chất này thành chất khác. B. sự biến đổi năng lượng từ dạng này thành dạng khác. C. là tập hợp các biến đổi hóa học trong các tế bào của cơ thể sinh vật. D. là sự trao đổi các chất giữa cơ thể và môi trường. Câu 19. Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh là: A. Ánh sáng, oxygen, nước, nhiệt độ. C. Ánh sáng, carbon dioxide, nước, nhiệt độ. B. Ánh sáng, gió, nhiệt độ, nước. D. Carbon dioxide, đất, nhiệt độ. Câu 20. Nhiệt độ thích hợp nhất cho cây quang hợp là: A. 20oC -25oC B. 25oC -35oC. C. 20oC -24oC. D. 35oC -40oC. B. TỰ LUẬN(5,0 điểm): Bài 1(1,0 điểm): Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm có mấy bước? Đó là những bước nào? Bài 2(2,0 điểm): Không khí là một hỗn hợp gồm nhiều chất khí, trong đó có khí oxygen (khí oxy), khí carbon dioxide (khí cacbonic), khí nitrogen (khí nitơ)… Hãy vận dụng các kiến thức đãc học, chỉ ra tên và kí hiệu của các nguyên tố có trong thành phần các khí này. Bài 3(1,0 điểm): Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong các các nguyên tố sau, nguyên tố nào là kim loại? phi kim hay khí hiếm? C − Na − Si − Ne (Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) Bài 4(1 điểm): Dựa vào kiến thức về quang hợp ở cây xanh giải thích tại sao ở các thành phố hoặc nơi đông dân cư sinh sống lại cần trồng nhiều cây xanh? ……………………….Hết……………………….
  7. PHIẾU LÀM BÀI (Mã đề 01) Họ và tên: ………………………………….. Lớp: …………….. A. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B. Tự Luận: Bài 1. ……………………………………………… ………………………….…..…….. ……………………………………………… ………………………….……………..… ………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….……… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….……… …………………………………………………………………………………….……… A. Trắc nghiệm: Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B. Tự Luận: Bài 2. ……………………………………………… ………………………….………... ……………………………………………… ………………………………….......…… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Bài 3. …………………………………………………………………….……….…...… ……………………………………………………………………………..….….....…… ……………………………………………………………………………..…………..… ……………………………………………………………………………..…………..… ………………………………………………………………………………..…….….… ……………………………………………………………………………..…………..… ………………………………………………………………………………..…….….… A. Trắc nghiệm: Câu 17 18 19 20 Đáp án B. Tự Luận: Bài 4. ………………………………………………………………………………….… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………...…………………………….… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….… ………………………………………………………….………………………………… ...…………………………………………………………………..……….….………….. …………………………………………………………………………………………....
  8. UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I TRƯỜNG TH – THCS ĐAK NĂNG Năm học: 2023 - 2024 Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp: 7 MÃ ĐỀ 02 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Họ tên: …………… Điểm Nhận xét …………………… 1 2 3 Tổng Lớp: …….. A. TRẮC NGHIỆM(5,0 điểm): Hãy chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một ô tô trong 4 h: Thời gian (h) 1 2 3 4 Quãng đường (km) 60 120 180 240 Hình vẽ nào sau biểu diễn đúng đồ thị quãng đường – thời gian của chuyển động trên? Câu 2. Nếu đơn vị đo quãng đường là mét (kí hiệu: km), đơn vị đo thời gian là giờ (kí hiệu: h) thì đơn vị đo tốc độ là: A. km.h. B. km/h. C. kmh. D. h/km. Câu 3. Rót vào hai ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 mL. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất một ít muối ăn, ống nghiệm thứ hai một ít bột đá vôi sau đó lắc đều hai ống nghiệm trong vài phút. Sau khi lắc đều, ống nghiệm thứ nhất trở nên trong suốt còn ống nghiệm thứ hai có vẩn đục. Kết luận nào sau đây là kết luận đúng? A. Muối ăn không tan trong nước còn đá vôi tan trong nước. B. Khi thay đá vôi ở ống nghiệm thứ hai bằng bột phấn thì hiện tượng xảy ra sẽ khác. C. Khi thay muối ăn ở ống nghiệm thứ nhất bằng đường kính thì hiện tượng xảy ra sẽ khác. D. Muối ăn tan trong nước còn đá vôi không tan trong nước. Câu 4. Bước nào dưới đây không có trong các bước chính tìm hiểu tự nhiên; A. Đưa ra các dự đoán khoa học. B. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán. C. Viết báo cáo thực hành, thảo luận và trình bày báo cáo. D. Lập dự đoán tài chính tìm hiểu. Câu 5. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là A. Cách thức tìm hiểu các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên và đời sống, chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. B. Tìm hiểu về thế giới con người, mối quan hệ của con người với môi trường. C. Hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học. D. Cách thức tìm hiểu về thế giới tự nhiên và những ứng dụng khoa học tự nhiên trong cuộc sống thông qua các phương tiện truyền thông như sách, báo, internet, ... Câu 6. Các bước của phương pháp tìm hiểu tự nhiên khi nghiên cứu sự hoà tan của một số chất rắn như sau: a. Tìm hiểu khả năng hoà tan của muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột) trong nước.
  9. b. Dự đoán trong số các chất muối ăn, đường, đá vôi (dạng bột): chất nào tan, chất nào không tan. c. Thực hiện các bước thí nghiệm: + Rót cùng một thể tích nước (khoảng 5 mL) vào 3 ống nghiệm. + Thêm vào mỗi ống nghiệm khoảng 1 g mỗi chất trên và lắc đều khoảng 1 - 2 phút. + Quan sát và ghi lại kết quả thí nghiệm, so sánh và rút ra kết luận. d. Đề xuất thí nghiệm để kiểm tra dự đoán (chuẩn bị dụng cụ, hoá chất và các bước thí nghiệm). e. Viết bào cáo và trình bày quá trình thực nghiệm, thảo luận kết quả thí nghiệm. Thứ tự thực hiện đúng sẽ là: A. (e) - (b) - (a) - (c) - (d). B. (a) - (b) - (d) - (c) - (e). C. (d) - (a) - (b) - (c) - (e). D. (b) - (e) - (d) - (c) - (a). Câu 7. Tốc độ của vật là A. Quãng đường vật đi được. B. Thời gian vật đi hết quãng đường 1m. C. Quãng đường vật đi được trong 1s. D. Thời gian vật đi hết quãng đường. Câu 8. Trong các phát biểu sau về tốc độ, phát biểu nào đúng nhất? A. Tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một giây. B. Tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một giờ. C. Tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một khoảng thời gian xác định. D. Tốc độ được tính bằng quãng đường vật đi được trong một ngày. Câu 9. Kí hiệu hóa học của các nguyên tố aluminium (nhôm), carbon, oxygen, chlorine lần lượt là: A. Al, Cl, O, C. B. Cl, C, O, Ca. C. He, C, O, Ca. D. Al, C, O, Cl. Câu 10. Ô nguyên tố: A. chỉ cho biết kí hiệu hoá học của nguyên tố. B. cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, nguyên tử khối và tên của nguyên tố. C. chỉ cho biết nguyên tử khối của nguyên tố. D. chỉ cho biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố. Câu 11. Hợp chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học trở lên? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 12. Chất thuộc loại hợp chất là: A. Đường glucose chứa 3 nguyên tố là carbon (C), hydrogen (H) và oxygen (O). B. Khí hydrogen được tạo nên từ nguyên tố hydrogen (H). C. Than chì dùng làm ruột bút chì được tạo nên từ nguyên tố carbon (C). D. Kim cương dùng làm đồ trang sức chỉ chứa nguyên tố carbon (C) như than chì. Câu 13. Chất thuộc loại đơn chất là: A. Sulfuric acid chứa 3 nguyên tố là hydrogen (H), sulfur (S) và oxygen (O). B. Nước được tạo nên từ nguyên tố hydrogen (H) và oxygen (O). C. Copper (đồng) dùng để đúc tượng được tạo nên từ nguyên tố copper (Cu). D. Calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi) được tạo bởi các nguyên tố Ca, C, O. Câu 14. Đơn chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 15. Điện tích hạt nhân của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì khí đi từ trái sang phải: A. giảm dần. B. tăng dần. C. bằng nhau. D. không tăng cũng không giảm. Câu 16. Kí hiệu hóa học của nguyên tố iron (sắt) là: A. He. B. Ca. C. Fe. D. Cl.
  10. Câu 17. Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh là: A. Ánh sáng, oxygen, nước, nhiệt độ. C. Ánh sáng, carbon dioxide, nước, nhiệt độ. B. Ánh sáng, gió, nhiệt độ, nước. D. Carbon dioxide, đất, nhiệt độ. Câu 18. Nhiệt độ thích hợp nhất cho cây quang hợp là: A. 20oC -25oC B. 25oC -35oC. C. 20oC -24oC. D. 35oC -40oC. Câu 19. Trong quá trình trao đổi chất cơ thể người, thực vật, động vật không lấy: A. oxygen. B. thức ăn. C. năng lượng nhiệt. D. nước uống. Câu 20. Chuyển hóa năng lượng là: A. quá trình chuyển hóa chất này thành chất khác. B. sự biến đổi năng lượng từ dạng này thành dạng khác. C. là tập hợp các biến đổi hóa học trong các tế bào của cơ thể sinh vật. D. là sự trao đổi các chất giữa cơ thể và môi trường. B. TỰ LUẬN(5,0 điểm): Bài 1(1,0 điểm): Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm có mấy bước? Đó là những bước nào? Bài 2(2,0 điểm): Không khí là một hỗn hợp gồm nhiều chất khí, trong đó có khí oxygen (khí oxy), khí carbon dioxide (khí cacbonic), khí nitrogen (khí nitơ)… Hãy vận dụng các kiến thức đãc học, chỉ ra tên và kí hiệu của các nguyên tố có trong thành phần các khí này. Bài 3(1,0 điểm): Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết trong các các nguyên tố sau, nguyên tố nào là kim loại? phi kim hay khí hiếm? C − Na − Si − Ne (Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học) Bài 4(1 điểm): Dựa vào kiến thức về quang hợp ở cây xanh giải thích tại sao ở các thành phố hoặc nơi đông dân cư sinh sống lại cần trồng nhiều cây xanh? ……………………….Hết……………………….
  11. PHIẾU LÀM BÀI (Mã đề 02) Họ và tên: ………………………………….. Lớp: …………….. A. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B. Tự Luận: Bài 1. ……………………………………………… ………………………….…..…….. ……………………………………………… ………………………….……………..… ………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………….……… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….……… …………………………………………………………………………………….……… A. Trắc nghiệm: Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B. Tự Luận: Bài 2. ……………………………………………… ………………………….………... ……………………………………………… ………………………………….......…… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Bài 3. …………………………………………………………………….……….…...… ……………………………………………………………………………..….….....…… ……………………………………………………………………………..…………..… ……………………………………………………………………………..…………..… ………………………………………………………………………………..…….….… ……………………………………………………………………………..…………..… ………………………………………………………………………………..…….….… A. Trắc nghiệm: Câu 17 18 19 20 Đáp án B. Tự Luận: Bài 4. ………………………………………………………………………………….… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………...…………………………….… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….… ………………………………………………………….………………………………… ...…………………………………………………………………..……….….………….. …………………………………………………………………………………………....
  12. UBND THÀNH PHỐ KON TUM HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA, TRƯỜNG TH – THCS ĐAK NĂNG ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2024 - 2025 Môn: Khoa học tự nhiên - Lớp: 7 A. TRẮC NGHIỆM(5,0 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mã Đáp án C B A B A D A D A D đề 01 Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B D D A B C B C B Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Mã Đáp án D B D D A C C C D D đề 02 Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A C C B C C B C B B. TỰ LUẬN(5,0 điểm): Bài Đáp án Điểm - Phương pháp tìm hiểu tự nhiên gồm có 5 bước 0,25 Các 1. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu 0,25 bước 2. Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề 1 (1,0đ) tìm 3. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán 0,25 hiểu 4. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán tự 5. Vết báo cáo, thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu 0,25 nhiên: Các chất khí có trong không Thành phần nguyên tố khí Tên Kí hiệu 2 Khí oxygen (khí oxy) Oxygen O 0,25 (2,0đ) Khí carbon dioxide (khí Carbon C 0,25 cacbonic) Oxygen O 0,25 Khí nitrogen (khí nitơ) Nitrogen N 0,25 Kim loại Na 0,25 3 Nguyên C 0,25 Phi kim (1,0đ) tố Si 0,25 Khí hiếm Ne 0,25 4 - Cây xanh quang hợp tạo ra oxygen giúp con người hô hấp tốt hơn. 0,25 (1, 0đ) - Tán cây xanh rộng giúp cản bụi bẩn, một số cây xanh có khả năng hấp thụ 0,25 khí độc → tạo ra bầu không khí trong sạch, an toàn cho sức khỏe của con người. - Cây xanh có quá trình thoát hơi nước giúp điều hòa nhiệt độ 0,25 - Cây xanh giúp làm đẹp không gian, giảm tiếng ồn → giúp con người cảm 0,25 thấy thư giãn.
  13. *GV ra đề: *Duyệt của tổ chuyên môn: * Duyệt của chuyên môn nhà trường: Nguyễn Thị Vân Nguyễn Thị Thu Phương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2