
Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Thanh Khê
lượt xem 1
download

Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Thanh Khê" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Thanh Khê
- UBND QUẬN THANH KHÊ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM HỌC 2024-2025 NGUYỄN TRÃI MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 Thời gian làm bài 60 phút (Đề có 03 trang) PHẦN TRẮC NGHIỆM. (4,0 điểm) Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau: Nhãn A Câu 1. Nhãn A cho biết những thông tin gì về hóa chất đựng trong lọ? A. Tên hóa chất. B. Công thức hóa học của chất. C. Nồng độ của chất tan trong dung dịch. D. Tên hóa chất, CTHH, nồng độ dung dịch, khối lượng mol, kí hiệu cảnh báo. Câu 2. Cách lấy hóa chất lỏng ra khỏi lọ đựng hóa chất? A. Rót từ lọ này sang lọ kia. B. Dùng thìa kim loại hoặc thủy tinh. C. Dùng ống hút nhỏ giọt. D. Đổ từ lọ sang ống nghiệm. Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quy tắc sử dụng hóa chất an toàn? A. Chỉ được lấy hóa chất đựng trong lọ có nhãn. B. Không dùng tay trực tiếp lấy hóa chất. C. Sử dụng một thìa thủy tinh để lấy nhiều hóa chất liên tiếp. D. Hóa chất dùng thừa, không được đổ lại bình chứa. Câu 4. Tên của thiết bị trong hình B là A. máy đo pH. B. vôn kế. C. ampe kế. D. huyết áp kế đồng hồ. Câu 5. Quá trình nào sau đây không phải là biến đổi hóa học? A. Hiện tượng đúc tượng đồng. B. Một dây sắt để lâu trong không khí bị gỉ. C. Đốt cháy cồn trong đĩa. D. Khí gas cháy trong không khí. Câu 6. Chọn từ điền vào chỗ trống trong câu sau: "Trong phản ứng hóa học, chất bị biến đổi là ……(1)……, chất mới sinh ra là …...(2)......." A. (1).chất lỏng; (2). chất rắn. B. (1). tham gia; (2). chất sản phẩm. C. (1). chất lỏng; (2). chất khí. D. (1). chất này; (2). chất khác. Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phản ứng hóa học? A. Trong phản ứng hóa học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên. B. Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử bị phá vỡ. C. Trong phản ứng hóa học, số phân tử giữ nguyên. D. Trong phản ứng hóa học, phân tử biến đổi thành phân tử khác. Câu 8. Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl 10% cho ta biết A. có 10 gam NaCl trong 100 gam dung môi. B. có 10 gam NaCl trong 100 gam dung dịch. C. có 10 gam NaCl trong một lít dung dịch. D. có 10 mol NaCl trong 100 gam dung dịch.
- Câu 9. Nồng độ mol của một dung dịch cho ta biết A. số gam chất tan trong một lít dung dịch. B. số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. số mol chất tan có trong một lít dung dịch. D. số gam chất tan có trong 100 gam nước. Câu 10. Cho phản ứng hóa học: Cu + O2 CuO. Theo nội dung Định luật bảo toàn khối lượng ta có công thức tính khối lượng là M A. Cu + MO2 = MCuO B. m Cu + mO2 = mCuO C. MCu + MO2 MCuO D. mCu + mO2 mCuO Câu 11. Bước nào sau đây không dùng khi lập phương trình hóa học? A. Viết sơ đồ phản ứng. B. Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế. C. Viết và hoàn thiện phương trình hóa học. D. Cân bằng số nguyên tố hai vế. Câu 12. Đốt cháy Iron (Fe) trong khí oxygen (O2) thu được Fe3O4 . Phương trình hóa học nào sau đây được lập đúng? A. Fe + O2 Fe3O4 . B. 4Fe + 3O2 2Fe3O4. C. 2Fe + 4O Fe3O4 D. 3Fe + 2O2 Fe3O4 Câu 13. Đốt cháy khí methane (CH4) trong không khí có oxygen, khí methane cháy sáng, ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt. Dấu hiệu hiệu chứng tỏ phản ứng đã xảy ra là A. cháy sáng, ngọn lửa màu xanh. B. xuất hiện chất rắn. C. không thay đổi màu sắc. D. có hơi nước ngưng tụ. Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 15 gam đường vào 185 gam nước thì thu được dung dịch đường có nồng độ bằng A. 8,11%. B. 7,5%. C. 0,75%. D. 0,811%. Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol NaOH vào nước, thu được 250 mL dung dịch NaOH có nồng độ bằng A. 0,1 M. B. 0,2 M. C. 2,0 M. D. 1,0 M. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam aluminium (Al) trong bình chứa m gam khí oxygen (O2), phản ứng kết thúc thu được 10,2 gam aluminium oxide (Al2O3) . Giá trị của m là A. 3,2 gam. B. 32 gam. C. 48 gam. D. 4,8 gam. PHẦN TỰ LUẬN. (6,0 điểm) Câu 17. (1,0 điểm) a. Thể tích mol chất khí là gì? b. Một lượng chất chứa 6,022.10 13 phân tử khí CO2 đo ở điều kiện chuẩn chiếm thể tích bao nhiêu lít? Câu 18. (2,0 điểm) 1. Cho 6,2 gam sodium dioxide (Na2O) tác dụng vừa đủ với 1,8 gam nước (H2O) tạo thành m gam sodium hydroxide (NaOH). a. Lập phương trình hóa học của phản ứng? b. Tính khối lượng NaOH tạo thành. 2. Khi hòa tan hoàn toàn 16 gam sodium hydroxide (NaOH) vào 184 gam nước, thu được dung dịch NaOH. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được?
- Câu 19. (2,0 điểm) Cho a gam Magnesium (Mg) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa MgCl2 và 4,958 lít khí H2(ở đkc). a. Lập PTHH của phản ứng? b. Tính a và khối lượng HCl đã phản ứng? Câu 20. (1,0 điểm) Một trong các trò chơi dân gian được các bạn rất yêu thích đó là trò “thi nấu cơm niêu”. Khi nấu cơm niêu các bạn thường chẻ nhỏ củi trước khi cho vào bếp, quạt mạnh vào bếp. - Bằng kiến thức đã học em hãy giải thích vì sao các bạn làm như vậy? - Em hãy đề xuất một vài biện pháp dập tắt bếp lửa sau khi nấu? (Biết: Mg=24; H=1; Cl=35,5; Na=23; O=16; Al=27) (Học sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học) -----------HẾT----------
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8 Năm học: 2024-2025 ĐỀ A: PHẦN TRẮC NGHIỆM. (4,0 điểm) Mỗi câu đúng mỗi câu được 0,25đ x16 câu=4,0 điểm 1.D 2.C 3.C 4.B 5.A 6.B 7.C 8.B Đáp án 9.C 10.B 11.D 12.D 13.A 14.B 15.C 16.D PHẦN TỰ LUẬN :(6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 17. a. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N A phân tử 0,5 (1,0 điểm) chất khí đó. b. Tính số mol của 2,479 lít khí CO2 đo ở điều kiện chuẩn là 0,5 24,79 lít Câu 18. a. Lập phương trình hóa học của phản ứng? (2,0 điểm) Na2O + H2O 2NaOH 0,5 b. Theo định luật bảo toàn khối lượng có m Na2O + mH2O = mNaOH 0,25 => mNaOH = 6,2 + 1,8 = 8,0 gam 0,25 c. mdd NaOH = 16 + 184 = 200g 0,5 C% (NaOH) = .100% = 8% 0,5 nH Câu 19 2 = = 0,2 mol 0,5 (2,0 điểm) a. PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 0,25 Theo PT: 1mol 2mol 1mol Theo bài: 0,2mol 0,4 mol 0,2mol 0,25 b. Từ PT ta có: nHCl = 2.nH2 = 2. 0,2= 0,4 mol. 0,25 => mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g) 0,25 - Từ PT ta có nMg = nH2 = 0,2 mol. 0,25 => mMg = 0,2.24 = 4,8 gam 0,25 - Quạt mạnh là tăng nhiệt độ Củi cháy nhanh hơn. 0,25 Câu 20 - Chẻ củi nhỏ là tăng diện tích bề mặt tiếp xúc giữa củi với (1,0 điểm) không khí chứa oxygen. Củi cháy nhanh hơn. 0,25 - Em hãy đề xuất một vài biện pháp nhằm dập tắt bếp lửa: + Ngăn cách củi với không khí. 0,25 0,25 + Hạ thấp nhiệt độ.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
241 |
13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p |
296 |
9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
58 |
7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p |
235 |
7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p |
48 |
6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p |
52 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p |
201 |
5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p |
206 |
5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
50 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p |
18 |
3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p |
28 |
3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p |
40 |
3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p |
54 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p |
209 |
3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p |
37 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p |
206 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p |
191 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học THPT năm 2022-2023 - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quảng Nam
5 p |
36 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
