intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS xã Núa Ngam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc luyện tập với “Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS xã Núa Ngam” giúp các bạn học sinh nắm vững nội dung đã học, mở rộng kiến thức và rèn luyện khả năng giải đề linh hoạt, chính xác. Chúc các bạn học tốt và thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS xã Núa Ngam

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – KHTN 9 – MÃ ĐỀ 1 Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở Cộng Nội dung kiến mức cao hơn thức TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề 1: - Biết được sự biến đổi của - Mô tả hiện tượng thí nghiệm, - Tính % khối Kim loại. Sơ các nguyên tố trong một viết PT của phản ứng chuyển lượng mỗi kim loại lược về bảng chu kì. hóa giữa các chất trong hỗn hợp TH các - Biết được tính chất hóa - Xác định được PTHH NTHH học của sắt và viết PTHH - Tính được số mol chất khi biết thể tích và khối lượng. - Tính khối lượng của kim loại Số câu hỏi 1 1/3 1 1/3 1/3 3 Số điểm 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 2 Chủ đề 2: - Nắm được khái niệm về - Hiểu được mối quan hệ giữa - Vận dụng được định luật Ôm Dòng điện cường độ dòng điện, điện cường độ dòng điện và hiệu để giải một số bài tập đơn một chiều trở. điện thế trong công thức định giản về đoạn mạch nối tiếp, - Phát biểu và viết được hệ luật Ôm. đoạn mạch song song gồm thức của định luật Ôm. - Sử dụng được công thức R nhiều nhất ba điện trở thành - Viết được công thức tính phần. điện trở tương đương đối với giải thích được các hiện đoạn mạch nối tiếp và đoạn tượng đơn giản liên quan tới mạch song song gồm nhiều điện trở của dây dẫn. nhất ba điện trở. Số câu hỏi 2 1 2 ½ ½ 6 Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 3 Chủ đề 3: - Biết được vị Trình bày Tính được số - Phân biệt các Vận dụng quá Vận dụng NST và sự trí của NST được khái lượng NST ở kì của giảm trình nguyên lí thuyết về phân bào trong tế bào niệm các kì của phân phân để tính giảm phân
  2. - Nêu được nguyên nguyên phân số tế bào con để xác định đặc điểm của phân loại giao tử NST ở các kì và tính của nguyên được số phân giao tử tạo ra Số câu hỏi 2 ¼ 1 ½ 1 1/4 5 Số điểm 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25 0,5đ 2,5 Chủ đề 4: Phân biệt - Phân biệt Vận dụng ADN và gen được cấu tạo, được cấu tạo nguyên tắc bổ cấu trúc của cấu trúc không sung và hệ ADN và gian của ADN quả nguyên ARN. với ARN tắc bổ để xác Xác định số định từng loại ADN con tạo Nu của gen. ra. Số câu hỏi 2 1/2 1/2 2 Số điểm 0,5 0,5 0,75 1,75 Chủ đề 5: Nêu được Xác định dạng Đột biến khái niệm đột biến của đột biến gen gen Số câu hỏi ½ ½ 1 Số điểm 0,25 0,5 0,75 Tổng số câu 4 3 5 2,5 3 1 0,5 19 hỏi Tổng số điểm 1,25 1,75 1,5 2,5 0,25 1,75 1 10 Tỉ lệ 3 = 30% 4,0 = 40% 2 = 20% 1= 10% 100%
  3. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS XÃ NÚA NGAM Môn: KHTN 9 ĐỀ 1 Năm học : 2023-2024 Mã đề 01 (Thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ..................................................... Lớp: .............Điểm...... ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm). Lựa chọn đáp án đúng điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA Câu 1. Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn sẽ A. càng nhỏ. B. không thay đổi. C. càng lớn. D. lúc đầu tăng, sau đó lại giảm. Câu 2. Trong các công thức sau đây công thức nào là sai ? A. B. I = U.R C. D. U = I.R Câu 3. Công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là: A. Rtđ = R1 - R2. D. Rtđ = R1 + R2. B. Rtđ . C. Rtđ . Câu 4. Một dây dẫn điện có chiều dài , có tiết diện đều S, có điện trở là 20 . Nếu gập đôi dây dẫn lại thì điện trở R’ của dây điện khi đó bằng A. 5 B.10 C. 20 D. 40 Câu 5 : Dãy những chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch CuSO4 A. KOH, SO2, B. H2SO4, Ba(OH)2 C. BaCl2, NaOH D. HCl, CuCl2 Câu 6: Hãy chỉ ra phương trình phương trình hóa học viết sai? A. Fe + 2HCl FeCl2 + H2. C. Fe + Cl2 FeCl2. B. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu. D. Fe + S FeS. Câu 7: Trong quá trình nguyên phân, sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào? A. Kì trung gian. B. Kì đầu. C. Kì giữa. D. Kì sau. Câu 8. Một gen nhân đôi liên tiếp 4 lần thì số gen con tạo ra là: A. 4. B. 8. C. 16. D. 32. Câu 9: NST là cấu trúc có ở A. bên ngoài tế bào. B. trong các bào quan. C. trong nhân tế bào. D. trên màng tế bào. Câu 10: Ở ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau? A. 8. B. 16. C. 32. D. 64. Câu 11: Đặc điểm khác biệt của phân tử ARN so với phân tử ADN là gì? A. ARN là đại phân tử. B. ARN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. C. ARN được tạo từ 4 loại đơn phân. D. ARN chỉ có cấu trúc 1 mạch. Câu 12: Cho 2 tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 4 lần thì số tế bào con tạo ra là: A. 8. B. 16. C. 32. D. 64. II. Tự luận: ( 7 điểm) Câu 1: (0,5 đ). Viết hệ thức của định luật ôm. Giải thích các đại lượng có trong công thức.
  4. Câu 2: (1,5 đ). a) Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,6A. Nếu cường độ dòng điện chạy qua nó là 1A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là bao nhiêu? b) Mắc R1 = 2  nối tiếp với R2 = 4  vào nguồn có hiệu điện thế UAB = 12V (như hình vẽ). Tính điện trở tương đương của đoạn mạch (Rtđ), cường độ dòng điện chạy qua mạch chính (IAB) và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở (U1, U2). Câu 3: ( 1.5 điểm) Một hỗn hợp X gồm hai kim loại Cu và Zn. Để xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại X, người ta lấy 10,5 gam X cho tác dụng với dung dịch H 2SO4 dư, thấy có 2,24 lít khí H2 thoát ra (ở đktc). a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu. ( Cho Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5 ; Al = 27) Câu 4: (1,5đ). a. Trình bày khái niệm nguyên phân? b. Các tế bào ở hình 1, hình 2 đang ở kì nào của quá trình giảm phân? Hình 1 Hình 2 c. Có 5 tế bào sinh tinh cùng tham gia giảm phân tạo giao tử? Hãy xác định loại giao tử sinh ra là trứng hay tinh trùng và tính số giao tử tạo ra từ các tế bào sinh tinh trên? Câu 5: (1,25đ). a. So sánh sự khác về cấu tạo, cấu trúc không gian của ADN với ARN? b. Một gen có 3000 nuclêôtít, trong đó có 900A. Xác định số nuclêôtít từng loại còn lại của gen? Câu 6: (0,75đ). a. Thế nào là đột biến gen? b. Gen a có trình tự nu -A-A-G-X-T- T-G-G- X- -T-T-X-G-A-A-X-X- G- Gen a bị đột biến thành gen b có trình tự nucleotit như sau: -A-A- X-T- T-G-G- X- -T-T- G-A-A-X-X-G- Cho biết gen b thuộc dạng đột biến gen nào? BÀI LÀM
  5. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS XÃ NÚA NGAM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐỀ 1 Môn: KHTN 9 Mã đề 1 Năm học: 2023-2024 I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25,điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA C B D A A B A C C B D C II. Phần tự luận: ( 7 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm 0,25 đ * Hệ thức định luật Ôm: Câu 1: 0,5điểm Trong đó: I - Cường độ dòng điện (A) 0,25đ U - Hiệu điện thế (V) R - Điện trở ( ) 0,25 đ Vì hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn theo công thức: 0,25 a Vậy 0,25 Câu 2: 1,5 điểm Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Vì R1 nối tiếp R2, ta có: Rtđ = R1 + R2 = 2 + 4 = 6 () 0,25 đ Áp dụng công thức định luật Ôm: b I = = 2 (A) 0,25 đ Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở: U1 = I . R1 = 2 . 2 = 4V 0,25 đ 0,25 đ U2 = I . R2 = 2 . 4 = 8V 0,25đ = = 0,1 mol Khi cho hỗn hợp Cu, Zn vào dd H2SO4 loãng, chỉ có Zn phản ứng hết vì H2SO4 dư. PTHH: Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2 0,25đ Câu 3: 1 1 1 1mol 0,1 0,1 0,1 0,1 mol 0,25đ (1,5 điểm) 0,25đ 0,25đ 0,25đ
  6. a - Nguyên phân là quá trình phân bào trong đó từ 1 TB có bộ 0,5đ NST lưỡng bội phân chia thành 2 TB giống nhau về bộ NST và giống bộ NST của tê bào mẹ ban đầu. Câu 4: b - Hình 1: Kì sau I 0,25đ (1,5đ) - Hình 2: Kì sau II 0,25đ c - Loại giao tử sinh ra là tinh trùng 0,25 đ - Số giao tử tạo ra là: 5 x 4 = 20 (tinh trùng) 0,25đ a - Sự khác nhau về cấu tạo và cấu trúc không gian của ADN và ARN ADN ARN - Cấu tạo từ 4 loại Nu: A, - Cấu tạo từ 4 loại Nu: A, T, G, X U, G, X 0,25đ Câu 5: - Có cấu trúc 2 mạch - Có cấu trúc 1 mạch (1,25đ) 0,25đ b Theo NTBS có A = T = 900N 0,25đ Theo hệ quả của NTBS ta có A + G = N/2 thay số: => G= N/2 - A = (3000 : 2) - 900 = 600N 0,25đ Theo NTBS có: G = X = 600N 0,25đ a - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên Câu 6: quan đến 1 hoặc 1 số cặp nucleotit. 0,25đ (0,75đ) b - Gen b là gen đột biến dạng mất 1 cặp nucleotit 0,5đ Lưu ý: Học sinh làm bài theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
25=>1