intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:18

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Trãi, Núi Thành

  1. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH BẢNG ĐẶC TẢ RA ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2022-2023 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 Mức độ của Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị kiến TT yêu cầu cần kiến thức thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao đạt Phân môn Địa lí 1 Chủ đề 1: 1. Hệ thống Nhận biết: Bản đồ KVT. Tọa độ - Thế nào là -phương tiện địa lí KT, VT, KT thể hiện bề gốc, VT gốc. mặt đất - KT đông, (6 tiết KT tây, VT 25% bắc VT 2,5 điểm) nam… Thông hiểu: 1 - KT đối diện 1 với KTG(KT 180o). - Hiểu Kinh độ vĩ độ tọa độ ĐL của một địa điểm. 2. Bản đồ. Thông hiểu: p/hướng trên - Hiểu khái bản đồ. niệm bản đồ . - một số lưới KVT. - Cách đọc một số bản đồ thông dụng - XĐ phương hướng trên bản đồ. 3. TL bản đồ. Nhận biết: Tính khoảng - Biết TL số cách t/tế dựa và TL thước. vào TL bản - Tính khoảng 1 đồ. cách thực tế dựa vào bản đồ. 4. Kí hiệu và Nhận biết: 1 bản chú giải - Kí hiệu bản
  2. bản đồ. đồ gồm mấy loại? - Bảng chú giải bản đồ. - Tìm đường đi trên bản đồ. 2 Chủ đề 2: Nhận biết: TĐ-Hành - Biết Vị trí tinh của hệ của TĐ trong MTrời 1. TĐ trong hệ mặt trời. (6 tiết, 25.% hệ Mặt Trời. - Biết hình 1 2,5 điểm) dạng, kích thước của TĐ Nhận biết: - T/gian TĐ chuyển động 1 vòng quanh trục. - Hướng chuyển động của TĐ. - Hướng nghiêng của 2. CĐ của trục TĐ. TĐ quanh Thông hiểu: trục và hệ 1 - Ngày đêm quả. luân phiên - Giờ trên 1 TĐ. - Sự lệch hướng của các vật thể. Vận dụng cao: - Tính giờ trên TĐ. 3. CĐ của Nhận biết: 1 1 TĐ quanh -T/gian TĐ MT và hệ chuyển động quả. 1 vòng quanh MT. - Hướng chuyển động.
  3. - Hướng nghiêng, quĩ đạo CĐ Thông hiểu: - Hiểu hiện tượng mùa trên TĐ. - Hiểu hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa trên TĐ. Số câu/ loại câu 1 câu 1 câu 1 câu TL TL TL Tỉ lệ 15% 10% 5% Phân môn Lịch sử 1 Chủ đề 1: 1. Lịch sử Nhận biết 1 VÌ SAO là gì? – Nêu được PHẢI HỌC khái niệm LỊCH SỬ? lịch sử. (3 tiết _ Nêu được khái niệm 20% môn Lịch sử 2 điểm) Thông hiểu: – Giải thích được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ – Giải thích được sự cần
  4. thiết phải học môn Lịch sử. 2. Dựa vào Thông hiểu: đâu để biết – Phân biệt và dựng lại được các lịch sử? nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết, …). - Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu 3. Thời gian Nhận biết 2 trong lịch sử – Nêu được một số khái niệm thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, 1 trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch,… Vận dụng - Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm
  5. lịch, dương lịch,…). 2 Chủ đề 2: 1. Nguồn Nhận biết 1 THỜI gốc loài – Kể được NGUYÊN người tên được THUỶ những địa (6 tiết điểm tìm thấy dấu tích 30% của người tối 3 điểm) cổ trên đất nước Việt Nam. Thông hiểu – Giới thiệu được sơ lược quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất. Vận dụng – Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á 2. Xã hội Nhận biết 1 nguyên thuỷ – Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã 1 hội,...) trên Trái đất – Nêu được đôi nét về đời sống của người
  6. nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam Thông hiểu – Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. – Giải thích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thuỷ cũng như của con người và xã hội loài người 3. Sự chuyển Nhận biết 1 biến từ xã – Trình bày hội nguyên được quá thuỷ sang xã trình phát hội có giai hiện ra kim cấp và sự loại đối với chuyển biến, sự chuyển phân hóa biến và phân của xã hội hóa từ xã hội nguyên thuỷ nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. – Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam (qua các nền văn hóa khảo cổ Phùng
  7. Nguyên – Đồng Đậu – 1 Gò Mun. Thông hiểu – Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp - Mô tả được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông – Giải thích được sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ – Giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông. Vận dụng cao - Nhận xét được vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. Số câu/loại câu 1 câu 1 câu 1 câu TL TL TL Tỉ lệ 15% 10% 5%
  8. Tổng hợp chung (Sử+Địa) 30% 20% 10%
  9. PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I-NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÔN LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ . LỚP 6 Mức độ Tổng Nội nhận thức % điểm Chương/ dung/đơn TT chủ đề vị kiến Thông Vận dụng Nhận biết Vận dụng thức hiểu cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) Phân môn Địa lí 1 Chủ đề 1 Nội dung 18,3 % ( số tiết 6) 1: 1. Hệ 3,3% 15% 1,83 đ thống 0,33đ 1,5đ KVT. Tọa độ địa lí. Nội dung 2. Bản đồ. p/hướng trên bản đồ. Nội dung 3. TL bản 8,4% đồ. Tính 0,84 đ khoảng 3,3% 5% cách t/tế 0,33đ 0,5đ dựa vào TL bản đồ. Nội dung 3,3% 4. Kí hiệu 0,33đ và bản chú 3,3% giải bản 0,33đ đồ. 2 Chủ đề 2 Nội dung 3,3% (số tiết 6) 1. TĐ 0,33đ 3,3% trong hệ Mặt Trời. 0,33đ Nội dung 3,3% 2. CĐ của 0,33đ TĐ quanh 3,3% trục và hệ 0,33đ quả. Nội dung 3,3% 10% 13% 3. CĐ của 0,33đ 1,0đ 1,33đ TĐ quanh MT và hệ quả.
  10. Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Lịch sử 1 Chủ đề 1: Nội dung 3,3% Vì sao 1: 1. 3,3% 0,33đ phải học Lịch sử 0,33đ lịch sử là gì? (3 tiết) Nội dung 16,7% 2: Thời 6,7% 10% 1,67đ gian trong 0,67đ 1đ lịch sử 2 Chủ đề 2: 1. Nguồn 3,3% 3,3% Xã hội gốc loài 0,33đ người 0,33đ nguyên thủy 2. Xã hội nguyên 3,3% 15% (6 tiết) 18,3% thuỷ 0,33đ 1,5đ 1,83đ 3. Sự chuyển 8,4% biến từ xã 0,84đ hội nguyên thuỷ sang xã hội có 3,4% 5% giai cấp và sự 0,34đ 0,5đ chuyển biến, phân hóa của xã hội nguyên thuỷ Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng hợp chung(Sử+Địa) 40% 30% 20% 10% 100%
  11. PHÒNG GD-ĐT NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – Năm học: 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 6 Thời gian : 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 2 trang) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A,B,C,D) và ghi vào giấy làm bài Câu 1: Lịch sử đươc hiểu là A. tất cả những gì đã xãy ra trong quá khứ. B. những chuyện cổ tích được kể truyền miệng. C. sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình. D. những bản chép tay hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại. Câu 2: Con người sáng tạo ra các cách tính thời gian phổ biến trên thế giới dựa trên cơ sở nào? A. Sự lên xuống của thủy triều. B. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp…. C. Quan sát chuyển động của các vì sao. D. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời. Câu 3: Dương lịch là loại lịch dựa theo A. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời. C. sự di chuyển của Trái Đất quanh trục của nó. D. sự di chuyển của Mặt Trăng, Trái Đất quanh Mặt Trời. Câu 4: Ở Việt Nam phát hiện răng của người tối cổ ở A. An Khê (Gia Lai). B. Xuân Lộc (Đồng Nai). C. Thẩm Khuyên (Lạng Sơn). D. An Lộc (Bình Phước). Câu 5: Xã hội nguyên thủy đã trải những giai đoạn phát triển nào? A. Bầy người nguyên thủy, công xã thị tộc, bộ lạc. B. Bầy người nguyên thủy, công xã thị tộc. C. Bầy người nguyên thủy, người tối cổ. D. Bầy người nguyên thủy, người tinh khôn. Câu 6: Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ lao động vào khoảng thời gian nào? A. Thiên niện kỉ II TCN. B. Thiên niện kỉ III TCN. C. Thiên niện kỉ IV TCN D. Thiên niện kỉ V TCN II. Phần tự luận: ( 3 điểm) - Câu 1: (1,5đ) Trình bày về tổ chức xã hội, đời sống vật chất, đời sống tinh thần của bầy người nguyên thủy. - Câu 2: (1đ) Với kiến thức đã học, em hãy xác định các sự kiện sau đây cách năm hiện tại bao nhiêu năm? (Năm 2022) a. Ngô Quyền đánh thắng quân Nam Hán năm 938 b. Khoảng thiên niên kỉ III TCN người Ai Cập biết là lịch.
  12. - Câu 3: (0,5đ) Nhận xét kim loại có vai trò như thế nào đối với sự chuyển biến của xã hội nguyên thủy? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A,B,C,D) và ghi vào giấy làm bài Câu 1: Kí hiệu nhà máy thủy điện là thuộc kí hiệu A. điểm. B. đường. C. diện tích. D. tượng hình. Câu 2: Vĩ tuyến gốc là đường A. chí tuyến Bắc. B. chí tuyến nam. C. xích đạo. D. vòng cực bắc. Câu 3: Thời gian Trái Đất chuyển động 1 vòng quanh Mặt Trời A. 365 ngày 6 giờ. B. 365 ngày 7 giờ. C. 366 ngày 5 giờ. D. 366 ngày 6 giờ. Câu 4: Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.. Câu 5: Mẫu số của tỉ lệ bản đồ càng lớn thì tỉ lệ bản đồ A. càng nhỏ. B. càng nhỏ và ngược lại. C. càng dài. D. càng lớn và ngược lại. Câu 6: Kinh tuyến gốc là kinh tuyến có số độ A. 1800. B. 900. C. 450. D. 00. II. Phần tự luận: ( 3 điểm) Câu 1: (1,5 đ) Thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một địa điểm? Cho ví dụ tọa độ địa lí của một điểm bất kì? Câu 2: (1đ) Trình bày hiện tượng mùa trên Trái Đất? Câu 3: (0,5 đ) Tính giờ của Việt Nam (khu vực giờ +7) khi biết giờ GMT (tại Luân Đôn khu vực giờ 0) là 12 h trưa ngày 20/11/2022? - HẾT -
  13. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ A A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ: I. Trắc nghiệm (2 điểm). Mỗi câu đúng được 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A D B C B C II. Tự luận (3,0 điểm). Câu 1: (1,5đ) Trình bày về tổ chức xã hội, đời sống vật chất, đời sống tinh thần của bầy người nguyên thủy -Bầy người nguyên thuỷ (Người tối cổ). + Tổ chức xã hội: Sống theo bầy, có người đứng đầu, có sự phân công lao động và cùng chăm sóc con cái. (0,5đ) + Đời sống vật chất: Sống trong hang động, dựa vào săn bắt, hái lượm. (0,5đ) + Đời sống tinh thần: Biết làm đồ trang sức, vẽ tranh trên vách đá. (0,5đ) Câu 2: (1đ) a. Ngô Quyền đánh thắng quân Nam Hán năm 938 cách năm nay là 1084 năm. (0,5đ) b. Khoảng thiên niên kỉ III TCN người Ai Cập biết làm lịch cách năm nay là 5022 năm. (0,5đ) - Câu 3: (0,5đ) Kim loại có vai trò đối với sự chuyển biến của xã hội nguyên thủy: Kim loại xuất hiện -> sản xuất nhanh hơn -> năng suất lao động tăng -> có của dư thừa -> xuất hiện kẻ giàu, người nghèo -> xã hội nguyên thủy tan rã. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. Trắc nghiệm: (2 điểm). Mỗi câu đúng được 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C A C B D II. Tự luận: (3,0 điểm) Câu 1: (1,5đ) Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của một địa điểm: - Kinh độ của 1 điểm: là khoảng cách tính bằng độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó. (0,5đ) - Vĩ độ của 1 điểm: là khoảng cách tính bằng độ từ vĩ tuyến gốc(XĐ) đến vĩ tuyến đi qua địa điểm đó. (0,5đ) - Tọa độ địa lý của một điểm là nơi giao nhau giữa kinh độ và vĩ độ của điểm đó. (0,25đ) VD: (0,25đ)
  14. * Cách viết: D Hoặc D (200 T, 100 B) Câu 2: (1,0đ) Hiện tượng mùa trên Trái Đất: - Trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam luân phiên ngả về phía Mặt Trời sinh ra các mùa. (0,25đ) - Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và các mùa ở 2 nửa cầu trái ngược nhau. (0,25đ) - Người ta chia 1 năm ra 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. (0,25đ) - Mùa ở 2 nửa cầu còn có sự khác biệt theo vĩ độ. (0,25đ) Câu : (0,5đ) Giờ của Việt Nam là 19 h (7h tối) ngày 20/11/2022. -HẾT - PHÒNG GD-ĐT NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – Năm học: 2022-2023 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ – LỚP 6 Thời gian : 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 02 trang) A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 đ) Chọn phương án trả lời đúng ( A,B,C,D) và ghi vào giấy làm bài Câu 1. Khoa học lịch sử là một ngành khoa học nghiên cứu về A. quá trình hình thành và phát triển của Trái Đất. B. các thiên thể trong vũ trụ. C. sinh vật và động vật trên Trái Đất. D. quá trình hình thành và phát triển của loài người và xã hội loài người. Câu 2: Một thiên niên kỉ bằng bao nhiêu năm? A. 10 năm. B. 100 năm. C. 1000 năm. D. 10000 năm. Câu 3. Âm lịch là loại lịch dựa theo A. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời. C. sự di chuyển của Trái Đất quanh trục của nó. D. sự di chuyển của Mặt Trăng, Trái Đất quanh Mặt Trời. Câu 4: Loài người là kết quả của quá trình tiến hóa từ A. Người tối cổ. B. Vượn. C. Vượn người. D. Người tinh khôn. Câu 5: Kim loại đầu tiên người nguyên thủy phát hiện dùng để chế tạo công cụ lao động là A. nhôm. B. đồng đỏ. C. đồng thau. D. sắt. Câu 6: Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thủy đã biết A. ghè đẽo đá, mài đá cho sắc, nhọn hơn để làm công cụ lao động. B. chế tác công cụ lao động bằng kim loại. C. chọn hòn đá nhỏ vừa tay để làm công cụ lao động. D. ghè đẽo đá làm công cụ lao động nhưng còn thô sơ. II. Phần tự luận (3đ) Câu 1: (1,5đ) Trình bày tổ chức xã hội, đời sống vật chất, tinh thần của công xã thị tộc. Câu 2: (1đ) Với kiến thức đã học, em hãy xác định các sự kiện sau đây cách năm hiện tại bao nhiêu năm? (Năm 2022) a. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 b. Vào khoảng thiên niên kỉ VII TCN chữ Phạn của người Ấn Độ ra đời.
  15. - Câu 3: (0,5đ) Nhận xét kim loại có vai trò như thế nào đối với sự chuyển biến của xã hội nguyên thủy? B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A,B,C,D) và ghi vào giấy làm bài Câu 1: Trục Trái Đất luôn luôn nghiêng so với mặt phẳng quĩ đạo một góc A. 65o 30’. B. 65o 33’. C. 66o 33’. D. 67o 33’. Câu 2: Kí hiệu đất phèn thuộc kí hiệu A. Điểm. B. diện tích. C. đường. D. tượng hình. Câu 3: Mẫu số của tỉ lệ bản đồ càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ A. càng dài. B. càng nhỏ và ngược lại. C. càng lớn. D. càng lớn và ngược lại. Câu 4: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến có số độ A. 900. B. 1600. C. 1800. D. 3600. Câu 5: Thời gian Trái Đất chuyển động 1 vòng quanh trục A. 23 giờ 56 phút 03 giây. B. 23 giờ 56 phút 04 giây. C. 23 giờ 53 phút 04 giây. D. 23 giờ 55 phút 04 giây. Câu 6: Vĩ tuyến gốc là A. chí tuyến Nam. B. chí tuyến Bắc. C. đường Xích đạo. D. kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uých. II. Phần tự luận (3đ) Câu 1: (1,5 đ) Thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một địa điểm? Cho ví dụ tọa độ địa lí của một điểm bất kì? Câu 2: (1,0 đ) Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất? Câu 3: (0,5 đ) Tính giờ của Việt Nam (khu vực giờ +7) khi biết giờ GMT(tại Luân Đôn khu vực giờ 0) là 1 h sáng ngày 20/11/2022? - HẾT -
  16. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ B A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ. I.Trắc nghiệm (2 điểm). Mỗi câu đúng được 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C A C B A II. Tự luận (3,0 điểm). Câu 1: Trình bày tổ chức xã hội, đời sống vật chất, tinh thần của công xã thị tộc. - Công xã thị tộc: (Người tinh khôn) +Tổ chức xã hội: Là một tổ chức gồm 2-3 thế hệ đều có cùng chung dòng máu, cùng làm chung, hưởng chung. (0,5đ) + Đời sống vật chất: Biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải, làm gốm. (0,5đ) + Đời sống tinh thần: Biết làm đồ trang sức tinh tế hơn, làm tượng bằng đá hoặc đất nung. Đã có tục chôn người chết và đời sống tâm linh. (0,5đ) Câu 2: a. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40 cách năm nay là 1982 năm. (0,5đ) b. Vào khoảng thiên niên kỉ VII TCN chữ Phạn của người Ấn Độ ra đời cách năm nay là 9022 năm (0,5đ) - Câu 3: (0,5đ) Kim loại có vai trò như thế nào đối với sự chuyển biến của xã hội nguyên thủy? Kim loại xuất hiện -> năng suất lao động tăng -> có của dư thừa -> xuất hiện kẻ giàu, người nghèo -> xã hội nguyên thủy tan rã. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ: (5 điểm) I. Trắc nghiệm: (2 điểm). Mỗi câu đúng được 0,33 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B D C B C
  17. II. Tự luận: (3,0 điểm) Câu 1: (1,5đ) Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí: - Kinh độ của 1 điểm: là khoảng cách tính bằng độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó. (0,5đ) - Vĩ độ của 1 điểm: là khoảng cách tính bằng độ từ vĩ tuyến gốc(XĐ) đến vĩ tuyến đi qua địa điểm đó. (0,5đ) - Tọa độ địa lý của một điểm là nơi giao nhau giữa kinh độ và vĩ độ của điểm đó. (0,25đ) VD: (0,25đ) * Cách viết: A Hoặc B (300 T, 200 B) Câu 2: (1,0đ) Hiện tượng ngày - đêm dài ngắn theo mùa: - Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam về phía Mặt Trời. (0,5đ) - Do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất, nên các địa điểm ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam có hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ (càng về hai cực càng biểu hiện rõ) (0,5đ) Câu 3: (0,5đ) Giờ của Việt Nam là 8 h sáng, ngày 20/11/2022. - HẾT -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2