Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tâm, Núi Thành
lượt xem 0
download
Với “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tâm, Núi Thành” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lê Văn Tâm, Núi Thành
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I. NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 1. Mục tiêu kiểm tra: - Kiểm tra kiến thức, kĩ năng môn Lịch Sử và Địa Lí từ tuần 01 đến tuần 08.; - Phân môn Lịch Sử: Kiểm tra kiến thức, kĩ năng về chương 1: Vì sao phải học lịch sử?; chương 2: Xã hội nguyên thủy. - Phân môn Địa lí: Kiểm tra kiến thức, kĩ năng về: Bản đồ: Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất; Trái Đất – Hành tinh của hệ mặt trời. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học giúp học sinh học tập tốt hơn. - Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: Biết, hiểu, vận dụng thấp và cao theo mức điểm 4, 3, 2, 1.. 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy tổng hợp để giải quyết vấn đề. Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán trong làm bài. 3. Hình thức kiểm tra: - Làm bài trên giấy thi gồm 2 phần. Trắc nghiệm khách quan với tự luận. 4. Ma trận đề kiểm tra: Kết cấu số câu và điểm trong Ma trận như sau. Số câu Phân Số câu Số TT trắc Số điểm Ghi chú môn tự luận điểm nghiệm 1 Địa Lí 08 2.0 03 3.0 Mỗi câu Trắc nghiệm là 0.25 đ. 2 Lịch Sử 08 2.0 03 3.0
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH KHUNG MA TRẬN TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 TT Chươ Nội Số Tổng ng/ dung/ câu % điểm Chủ Đơn hỏi đề vị theo kiến mức thức độ nhận thức Nhận Thôn Vận Vận biết g dụng dụng hiểu cao TNK TL TNK TL TNK TL TNK TL Q Q Q Q Phân Chủ Bài 1. 2 0.5đ môn đề 1: Lịch (5%) Lịch Vì sử và sử sao cuộc phải sống học Bài 2. 1 1.5đ lịch Dựa (15% sử? vào ) đâu để biết và phục dựng lại lịch sử Bài 3. 2 1 1.5đ Cách (15% tính ) thời gian trong
- lịch sử Chủ 1. 1 1 0.75đ đề 2: Nguồ (7.5% Xã n gốc ) hội loài nguy người ên thủy 2. Xã 3 hội 0.75đ nguy (7.5% ên ) thủy Tổng 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% PHÂN MÔN LỊCH SỬ
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH BẢNG ĐẶC TẢ TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÂM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 PHÂN MÔN LỊCH SỬ TT Chương/ Nội Mức độ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chủ đề dung/Đơ đánh giá Nhận Thông Vận Vận n vị kiến biết hiểu dụng dụng cao thức Phần Vì sao 1. Lịch – Nêu Lịch sử phải học sử là gì? được khái lịch sử? niệm lịch 2TN sử và môn Lịch sử. – Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. – Giải thích được vì sao cần thiết phải học môn Lịch sử. 2. Dựa – Phân vào đâu biệt được để biết các và dựng nguồn sử lại lịch liệu cơ sử? bản, ý nghĩa và giá trị của cácnguồn 1TL
- sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết,...). 3. Thời – Biết gian được một 1TL trong số khái 2TN lịch sử niệm và cách tính thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch,dươn g lịch,... THỜI 1. Nguồn – Giới NGUYÊ gốc loài thiệu 1TN N THUỶ người được sơ lược quá trình tiến hoá từ vượn người thànhngư ời trên Trái Đất. – Xác định được
- những dấu tích 1TL của người tối cổ ở Đông Nam Á.– Kể được tên được những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổtrên đất nước Việt Nam. 2. Xã hội – Mô tả nguyên được sơ thủy lược các 3TN giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thuỷ. – Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...).
- Số câu/ Loại câu 8 TN 1 TL 1 TL 1 TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5%
- UBND KHUNG MA TRẬN & ĐĂC TẢ HUYỆN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NÚI NĂM HỌC 2024 – 2025 THÀNH MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 TRƯỜN G THCS (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) LÊ VĂN TÂM Mức độ Tổng Nội nhận % điểm Chương/ dung/đơ Mức độ thức TT chủ đề n vị kiến đánh giá Thông Vận Vận thức Nhận hiểu dụng dụng cao biết Phân môn Địa lí 1 - Hệ thống Nhận biết kinh vĩ – Xác định tuyến. Toạ được trên 2TN độ địa lí bản đồ và2 của một trên quả địa điểm Địa Cầu: 0.5đ trên bản đồ kinh tuyến (5%) - Các yếu gốc, xích tố cơ bản đạo, các của bản đồ bán cầu; BẢN ghi được - Các loại ĐỒ: bản tọa độ địa đồ PHƯƠN lí của một thông dụng G TIỆN - Lược đồ địa điểm THỂ trí nhớ trên bản đồ. 1TL 1.0đ HIỆN BỀ MẶT Vận dụng (10%) TRÁI - Xác định ĐẤT được hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ.
- 2 TRÁI - Vị trí của Nhận biết ĐẤT – Trái Đất - Xác định HÀNH trong hệ được vị trí 3TN TINH Mặt Trời của Trái CỦA HỆ - Hình Đất trong MẶT dạng, kích hệ Mặt TRỜI thước Trái Trời. Đất - Mô tả - Chuyển được hình động của dạng, kích Trái Đất và thước Trái hệ quả địa Đất. 1.5đ lí - Mô tả (15%) được chuyển động của Trái Đất: quanh trục và quanh Mặt Trời. Thông hiểu - Trình bày được hiện tượng ngày 1.5đ đêm luân (15%) phiên nhau. - Trình bày được hiện tượng ngày 1TL đêm dài ngắn theo mùa. * Vận 0.5đ dụng cao 1TL (5%) - Giải thích được sự khác nhau về hiện tượng mùa ở 2 nửa bán cầu trên Trái Đất. Tổng số câu 5TN 1TL 1TL 1TL 8 câu Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50%
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÂM NĂM HỌC 2024 – 2025 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) * Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài (Từ câu 1 đến câu 10) Câu 1. Lịch sử được hiểu là A. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. B. sự hiểu biết của con người về quá khứ. C. ghi chép lại những sự kiện lịch sử đã diễn ra. D. quá trình hình thành, phát triển của lịch sử tự nhiên. Câu 2. Dấu tích cổ xưa nhất chứng tỏ sự xuất hiện sớm của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam ở A. Núi Đọ (Thanh Hoá). B. An Khê (Gia Lai). C. Xuân Lộc (Đồng Nai). D. An Lộc (Bình Phước). Câu 3. Trên thế giới các dân tộc đều sử dụng chung một bộ lịch là A. Âm lịch. B. Lịch tôn giáo. C. Công lịch. D. Lịch tài chính. Câu 4. Trong nhà trường phổ thông, Lịch sử là môn học A. tìm hiểu các cuộc chiến tranh của nhân loại. B. tìm hiểu những tấm gương anh hùng trong quá khứ. C. ghi lại các sự kiện đã diễn ra theo trình tự thời gian. D. tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người. Câu 5. Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một A. thế kỉ. B. thập kỉ. C. công nguyên. D. thiên niên kỉ. Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đời sống vật chất của Người tinh khôn? A. Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung. B. Sinh sống trong các hang động, mái đá. C. Biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải, làm gốm. D. Chôn cất người chế cùng với đồ tùy táng. Câu 7. Hình thức tổ chức xã hội của Người tinh khôn là A. bầy người nguyên thủy. B. công xã thị tộc. C. làng, bản. D. nhà nước. Câu 8. Nội dung nào sau đây không đúng khi mô tả về đời sống tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam? A. Chôn cất người chết cùng với công cụ và đồ trang sức. B. Vẽ tranh trên vách đá; biết chế tạo nhạc cụ. C. Làm đồ trang sức từ đất nung, đá, vỏ ốc biển.
- D. Mài đá để tạo ra nhiều loại công cụ khác nhau, như: rìu, bôn…
- Câu 9. Bản đồ là A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. Câu 10. Kinh tuyến Tây là kinh tuyến A. nằm phía bên phải kinh tuyến gốc. B. nằm phía bên trên vĩ tuyến gốc. C. nằm phía bên trái kinh tuyến gốc. D. nằm phía bên dưới vĩ tuyến gốc. * Các nhận định dưới đây đúng hay sai Câu 11. Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 tính theo thứ tự xa dần Mặt Trời. Câu 12. Trái Đất tự quay quanh trục một vòng hết 365 ngày 6 giờ. Câu 13. Hãy chọn các từ, cụm từ sau điền vào chỗ trống cho đúng.( 24 giờ, 365 ngày 6 giờ, không đổi, Tây sang Đông, 66033’, ) Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục theo hướng từ (1)........, góc nghiêng của Trái Đất khi quay (2).........nghiêng góc (3)..........Thời gian quay 1 vòng hết (4).......... II. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 1 (1.5 điểm): a/ Em hãy cho biết: Trống đồng Ngọc Lũ, tượng đài Mẹ Thứ, thánh địa Mỹ Sơn được gọi là tư liệu gì? b/ Nêu định nghĩa về tư liệu lịch sử đó. Câu 2 (1.0 điểm): Vào khoảng năm 208 TCN, Thục Phán lập ra nhà nước Âu Lạc. Hỏi sự kiện đó xảy ra cách năm hiện tại khoảng bao nhiêu năm? Câu 3 (0.5 điểm): Hãy cho biết những bằng chứng nào chứng tỏ ở khu vực Đông Nam Á diễn ra quá trình tiến hoá từ Vượn thành người? Câu 4 (1.5 điểm): Trình bày hệ quả hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa trên Trái Đất. Câu 5 (0.5 điểm): Nghỉ hè năm nay, bố cho Nam đi du lịch ở Ô-xtrây-li-a. Bố và Nam đã chuẩn bị rất nhiều đồ ấm. Em hãy giải thích lý do vì sao? Câu 6 (1.0 điểm): Thành phố A và thành phố B có khoảng cách thực tế là 300 km, xác định khoảng cách trên bản đồ của hai thành phố, ở bản đồ có tỉ lệ 1:2 000 000? ----------HẾT------------
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÂM NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ LỚP 6 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm) * Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng và ghi vào giấy làm bài (Từ câu 1 đến câu 10) Câu 1. Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người là nhiệm vụ của môn học nào dưới đây? A. Lịch sử. B. Địa lý. C. Văn học. D. Khoa học tự nhiên. Câu 2. Lịch sử được hiểu là A. sự hiểu biết của con người về quá khứ. B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. C. ghi chép lại những sự kiện lịch sử đã diễn ra. D. quá trình hình thành, phát triển của lịch sử tự nhiên. Câu 3. Người phương Đông cổ đại sử dụng loại lịch nào? A. Công lịch. B. Dương lịch. C. Âm lịch. D. Lịch Hồi giáo. Câu 4. Ở Việt Nam, phát hiện răng của Người tối cổ được tìm thấy ở A. Núi Đọ (Thanh Hoá). B. An Khê (Gia Lai). C. Xuân Lộc (Đồng Nai). D. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). Câu 5. Theo Công lịch, 10 năm được gọi là một A. thế kỉ. B. thập kỉ. C. kỉ nguyên. D. thiên niên kỉ. Câu 6. Đời sống vật chất của Người tối cổ là A. sống trong hang động, dựa vào săn bắt hái lượm. B. biết trồng trọt, chăn nuôi, dệt vải và làm gốm. C. sống thành bầy, có người đứng đầu và có sự phân công lao động. D. Biết làm đồ trang sức, làm tượng bằng đá hoặc đất nung,... Câu 7. Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được hình thành từ nền văn hóa nào dưới đây? A. Bắc Sơn. B. Hòa Bình. C. Quỳnh Văn. D. Đồng Đậu. Câu 8. Trong đời sống tinh thần, Người tinh khôn đã có tục A. thờ các vị thần linh. B. lập đền thờ các vị vua. C. chôn cất người chết. D. thờ thần Mặt trời. Câu 9. Vĩ tuyến là A. vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với các kinh tuyến. B. nửa đường tròn nối 2 cực trên bề mặt của quả Địa Cầu. C. những đoạn thẳng song song và bằng nhau. D. vòng tròn xung quanh 2 đường chí tuyến.
- Câu 10. Kinh tuyến Đông là kinh tuyến A. nằm phía bên trên kinh tuyến gốc. B. nằm phía bên phải trên vĩ tuyến gốc. C. nằm phía bên trái kinh tuyến gốc. D. nằm phía bên dưới vĩ tuyến gốc. * Các nhận định dưới đây đúng hay sai Câu 11. Trái Đất có dạng hình cầu. Câu 12. Trái Đất quay quanh Mặt trời một vòng hết 24 giờ. Câu 13. Hãy chọn các từ, cụm từ sau điền vào chỗ trống cho đúng.( không thay đổi, elip gần tròn, 365 ngày 6 giờ, 24 giờ, Tây sang Đông) Trái Đất chuyển động quay xung quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình (1)........, chuyển động theo hướng từ (2)........, thời gian quay 1 vòng hết (3).........., góc nghiêng của trục Trái Đất (4)........... II. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu 1 (1.5 điểm): a/ Em hãy cho biết: Di chúc Hồ Chí Minh, sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí, 5 điều Bác Hồ dạy được gọi là tư liệu gì? b/ Nêu định nghĩa về tư liệu lịch sử đó. Câu 2 (1.0 điểm): Năm 938, Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng đã chấm dứt thời kì Bắc thuộc và mở ra kỉ nguyên độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc. Hỏi sự kiện đó xảy ra cách năm hiện tại khoảng bao nhiêu năm? Câu 3 (0.5 điểm): Từ những thông tin và hình ảnh trong bài học, hãy cho biết những bằng chứng nào chứng tỏ ở khu vực Đông Nam Á diễn ra quá trình tiến hoá từ Vươn thành người? Câu 4. (1.5 điểm) Trình bày hệ quả hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất. Câu 5. (0.5 điểm) Nghỉ hè năm nay, bố cho Nam đi du lịch ở Ô-xtrây-li-a. Bố và Nam đã chuẩn bị rất nhiều đồ ấm. Em hãy giải thích lý do vì sao? Câu 6. (1.0 điểm) Thành phố A và thành phố B có khoảng cách thực tế là 200 km, xác định khoảng cách trên bản đồ của hai thành phố, ở bản đồ có tỉ lệ 1:2 000 000? ----------HẾT------------
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÂM KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2024-2025 MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Mỗi đáp án đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B C D D C B D D C Câu Đáp án Điểm 11 Đúng 0.25đ 12 Sai 0.25đ 13 (1) Tây sang Đông, (2) không 1đ (mỗi ý đúng 0.25đ) đổi, (3) 66033’, (4) 24 giờ. II. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 a/ Trả lời: Những tư liệu: Trống đồng Ngọc Lũ, tượng đài Mẹ 0.5 (1.5 điểm) Thứ; thánh địa Mỹ Sơn được gọi là tư liệu hiện vật. b/ Tư liệu hiện vật là những di tích, đồ vật…của người xưa còn 1.0 lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất. Câu 2 Sự kiện Thục Phán lập ra nhà nước Âu Lạc cách ngày nay là: 0.25 (1.0 điểm) 208 + 2024 = 2032 (năm) 0.5 Đáp số: 2023 năm 0.25 Câu 3 Khu vực Đông Nam Á diễn ra quá trình tiến hoá từ Vượn thành 0.5 (0.5 điểm) người vì tại khu vực này có dấu tích của Người tối cổ đã được tìm thấy. Đó là những di cốt hóa thạch và công cụ đá do con người chế tạo ra. - Trong quá trình chuyển động quanh MT, do trục TĐ nghiêng 1.0 Câu 4 và không đổi hướng nên độ dài thời gian ngày đêm có sự thay (1.5 điểm) đổi theo mùa và theo vĩ độ. 0.25 - Mùa hạ: Ngày dài đêm ngắn 0.25 - Mùa đông: Ngày ngắn, đêm dài * Vì: Câu 5 - Lúc đó Việt Nam ở bán cầu Bắc là mùa hè thì Ô-xtrây-li-a lại 0.5 (0.5 điểm) là màu đông do nằm ở bán cầu Nam. Vì vậy, Nam phải mang đồ ấm sang để dùng, thích ứng với điều kiện thời tiết ở đó. - Đổi 300 km =30 000 000 cm. 1.0 Câu 6 - Với bản đồ có tỉ lệ 1 : 2 000 000, tức là 1 cm trên bản đồ bằng (1.0 điểm) 2 000 000 cm ngoài thực tế, khoảng cách trên bản đồ giữa A và
- B là: 30 000 000 : 2 000 000 = 15 cm. (Nếu HS chỉ nêu kết quả mà không có lập luận cho phép tình thì cho 0.5đ) -----------HẾT-------------
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÂM KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2024-2025 MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (4.0 điểm) Mỗi đáp án đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án A B C D B A B Câu Đáp án Điểm 11 Đúng 0.25đ 12 Sai 0.25đ 13 (1) elip gần 1đ (mỗi ý đúng 0.25đ) tròn, (2) Tây sang Đông, (3) 365 ngày 6 giờ, (4) không thay đổi. II. TỰ LUẬN (6.0 điểm) Câu NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 a/Những tư liệu: Di chúc Hồ Chí Minh, sách giáo khoa Lịch sử và Địa 0.5 (1.5 điểm) lí, 5 điều Bác Hồ dạy được gọi là tư liệu chữ viết. b/ Tư liệu chữ viết là những bản ghi, tài liệu chép tay hay sách được 1.0 in, khắc chữ… Câu 2 Sự kiện Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán diễn ra cách ngày nay là: 0.25 (1.0 điểm) 2024 – 938 = 1086 (năm) 0.5 Đáp số: 1086 năm 0.25 Câu 3 Khu vực Đông Nam Á diễn ra quá trình tiến hoá từ Vượn thành người 0.5 (0.5 điểm) vì tại khu vực này có dấu tích của Người tối cổ đã được tìm thấy. Đó là những di cốt hóa thạch và công cụ đá do con người chế tạo ra. - Do Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một 0.75 Câu 4 nửa: Nửa được chiếu sáng là ban ngày nửa nằm trong bóng tối là ban (1.5 điểm) đêm. 0.75 - Nhờ có sự vận động tự quay của Trái Đất từ tây sang đông mà khắp mọi nơi Trái Đất đều lần lượt có ngày, đêm.
- * Vì: Câu 5 - Lúc đó Việt Nam ở bán cầu Bắc là mùa hè thì Ô-xtrây-li-a lại là màu 0.5 (0.5 điểm) đông do nằm ở bán cầu Nam. Vì vậy, Nam phải mang đồ ấm sang để dùng, thích ứng với điều kiện thời tiết ở đó. - Đổi 200 km =20 000 000 cm. - Với bản đồ có tỉ lệ 1 : 2 000 000, tức là 1 cm trên bản đồ bằng 2 000 1.0 Câu 6 000 cm ngoài thực tế, khoảng cách trên bản đồ giữa A và B là: (1.0 điểm) 20 000 000 : 2 000 000 = 10 cm. (Nếu HS chỉ nêu kết quả mà không có lập luận cho phép tình thì cho 0.5đ) -----------HẾT-------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 205 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 175 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn