Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đak Năng, Kon Tum
lượt xem 1
download
Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đak Năng, Kon Tum” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường TH&THCS Đak Năng, Kon Tum
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM TRƯỜNG TH-THCS ĐAK NĂNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 (MÃ ĐỀ 01-02) MÔN LỊC SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 Tổng Mức độ nhận thức % điểm Chương/ Nội dung/đơn vị kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TT chủ đề thức (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TNK TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TL Q Phân môn Lịch sử 1 Chủ đề: Nội dung 1: Quá trình 2 TN 5% TÂY ÂU hình thành và phát TỪ THẾ KỈ triển chế độ phong V ĐẾN kiến ở Tây Âu NỬA ĐẦU Nội dung 2: Phong 2 TN 1 TL 17,5% THẾ KỈ trào văn hoá Phục XVI 1TN hưng và cải cách tôn giáo 2 Chủ đề: Nội dung 1: Trung 1 TN 1TN 1 TL 1 TL 20% TRUNG Quốc từ thế kỉ VII đến 3 TN 7,5% QUỐC VÀ giữa thế kỉ XIX ẤN ĐỘ THỜI TRUNG ĐẠI Tổng 8 2 1 1 1 13 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Phân môn Địa lí CHÂU ÂU Vị trí địa lí, đặc 1 điểm tự nhiên châu 2 2 10% Âu 1
- Đặc điểm dân cư, 1 2,5% xã hội châu Âu Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên 1 10% nhiên ở châu Âu Liên Minh châu Âu 1 10% 2 Châu Á – Vị trí địa lí, phạm 5% 2 vi châu Á – Đặc điểm tự nhiên 2 5% – Đặc điểm dân cư, 1 2,5% xã hội –Các nền kinh tế lớn và kinh tế mới nổi ở 1 5% châu Á Tổng 8 2 1 1 1 13 Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% 50% Tổng chung 16 6 2 2 26 Tổng tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% 2
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM BẢNG Đ C TẢ ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIƯA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH-THCS ĐAK NĂNG NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 7 Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn Thông Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủ đề vị kiến thức hiểu dụng biết dụng cao Phân môn Lịch sử 1 Chủ đề : Nội dung 1: Quá Nhận biết: TÂY ÂU trình hình thành – Kể lại được những sự kiện chủ yếu về quá trình hình thành xã 2 TN TỪ THẾ KỈ và phát triển chế hội phong kiến ở Tây Âu. V ĐẾN độ phong kiến ở NỬA ĐẦU Tây Âu THẾ KỈ Nội dung 2: Nhận biết: XVI Phong trào văn – Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào văn 2 TN hoá phục hưng và hoá Phục hưng. 1TN cải cách tôn giáo Thông hiểu – Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế – xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. 1 TL Vận dụng: – Nhận xét được ý nghĩa và tác động của phong trào văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu. 2 Chủ đề: Nội dung 1: Nhận biết: TRUNG Thành tựu chính – Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc 4 TN QUỐC VÀ trị, kinh tế, văn dưới thời Đường. ẤN ĐỘ hóa của Trung Thông hiểu: THỜI Quốc từ thế kỉ TRUNG VII đến giữa thế – Mô tả được sự phát triển kinh tế thời Minh – Thanh. 1TN ĐẠI kỉ XIX - Giới thiệu được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung 1 TL Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...). Vận dụng cao: - Liên hệ được một số thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc 1 TL từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc,...) 3
- có ảnh hưởng đến hiện nay. 2TNKQ Tổng 8TNKQ 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Phân môn Địa lí CHÂU Vị trí địa lí, Nhận biết ÂU đặc điểm tự – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu. 2 nhiên châu Âu Thông hiểu – Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu: khu vực đồng bằng, khu vực miền núi. 2 – Phân tích được đặc điểm phân hoá khí hậu: phân hóa bắc nam; các khu vực ven biển với bên trong lục địa. Đặc điểm dân Nhận biết cư, xã hội – Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị 1 1 hoá ở châu Âu. châu Âu Khai thác, sử Vận dụng dụng và bảo – Lựa chọn và trình bày được một vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu 1 vệ thiên nhiên ở châu Âu Liên Minh Thông hiểu – Nêu được dẫn chứng về Liên minh châu Âu (EU) như một 1 châu Âu trong bốn trung tâm kinh tế lớn trên thế giới. CHÂU Á – Vị trí địa lí, Nhận biết phạm vi châu – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng 2 Á và kích thước châu Á. – Đặc điểm tự Nhận biết nhiên – Trình bày được một trong những đặc điểm 2 2 thiên nhiên châu Á: Địa hình; khí hậu; sinh vật; nước; khoáng sản. – Đặc điểm Nhận biết. dân cư, xã hội – Trình bày được đặc điểm dân cư, tôn giáo; sự 1 phân bố dân cư và các đô thị lớn. 4
- – Các nền kinh Vận dụng cao tế lớn và – Biết cách sưu tầm tư liệu và trình bày về một trong các nền kinh tế lớn và nền kinh tế mới nổi của châu Á 1 kinh tế mới nổi ở châu Á (ví dụ: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore). Tổng 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu TNKQ TL TL TL 2 câu TNKQ Tỉ l % 20% 15% 10% 5% Tổng chung 16 6 2 2 Tỉ l % 40% 30% 20% 10% 5
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH-THCS ĐAK NĂNG NĂM HỌC 2024-2025 Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ 01 A.PHÂN MÔN LỊCH SỬ I.TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Chọn và khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Bộ tộc đưa đến sự diệt vong của đế quốc La-mã là A. bộ tộc Lạc Việt. B. bộ tộc Tây Âu. C. bộ tộc người La-mã. D. bộ tộc người Giéc-man. Câu 2: Năm 476, đế quốc La-mã bị diệt vong đánh dấu A. chế độ phong kiến bắt đầu ở Tây Âu. B. chế độ chiếm nô lệ kết thúc, thời đại phong kiến bắt đầu ở Tây Âu. C. chế độ dân chủ cổ đại chấm dứt. D. chế độ phong kiến chấm dứt. Câu 3: Nhà viết kịch vĩ đại thời Phục hưng W. Sếch-xpia là người nước nào? A. Anh. B. Tây Ban Nha. C. Bồ Đào Nha. D. I-ta-li-a. Câu 4: Vở kịch nổi tiếng Rô-mê-ô và Giu-li-ét của tác giả nào? A. M. Xéc-van-tét. B. Lê-ô-na đơ vanh-xi. C. W. Sếch-xpia. D. N. Cô-péc-ních. Câu 5: Sự phát triển đỉnh cao thời phong kiến Trung Quốc được thể hiện qua triều đại nào? A. Đường. B. Nguyên. C. Minh. D. Thanh. Câu 6: Triều đại nào đánh dấu sự mở đầu của thời kỳ phong kiến ở Trung Quốc? A. Tống B. Hán C. Đường D. Tần Câu 7:Chế độ thi cử ở Trung Quốc thời phong kiến được chính thức hóa từ triều đại nào? A. Đường B. Tần C. Tống D. Minh Câu 8: Lĩnh vực thủ công nghiệp nào dưới triều đại Minh và Thanh phát triển mạnh mẽ nhất? A. Sản xuất vũ khí và công cụ lao động B. Khai thác mỏ và luyện kim C. Dệt lụa và sản xuất đồ gốm D. May mặc và chế biến thực phẩm Câu 9. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của phong trào Văn hoá Phục hưng là do giai cấp tư sản muốn A. giành được địa vị xã hội tương ứng với thế lực kinh tế. B. có được tiềm lực kinh tế tương ứng với địa vị xã hội. C. thủ tiêu văn hoá của các quốc gia cổ đại Hy Lạp, La Mã. D. dựa vào các cuộc chiến tranh nông dân để chống lại chế độ phong kiến. Câu 10. Chính sách lấy ruộng đất công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân dưới thời Đường, được gọi là chế độ A. công điền. B. tịch điền. C. quân điền. D. doanh điền II.TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu 1 (1.0 điểm) Vì sao đến thời Minh - Thanh, mầm mống quan hệ tư bản chủ nghĩa bắt đầu xuất hiện ở Trung Quốc? Câu 2 (1,0 điểm) Tác động của phong trào Văn hoá Phục hưng đối với xã hội Tây Âu như thế nào? Câu 3 (0,5 điểm) Liên hệ với lịch sử Việt Nam, em hãy tìm hiểu từ thế kỷ VII đến thế kỷ XV triều đại phong kiến Trung Quốc nào đã xâm lược nước ta? B.PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 6
- I.TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Chọn và khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Châu Âu là bộ phận phía tây của lục địa: A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Ôx-trây-li-a D. Nam Cực Câu 2: Khu vực đồng bằng ở châu Âu chiếm khoảng bao nhiêu diện tích A. 1/4 diện tích B. 3/4 diện tích C. 2/3 diện tích D.2/4 diện tích Câu 3: Khí hậu ôn đới hải dương có đặc điểm: A. mùa đông ấm, mùa hạ mát B. quanh năm giá lạnh C. mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng D. mùa hạ nóng và khô Câu 4: Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ tuyến 360B và 710B chủ yếu thuộc đới khí hậu A. Nhiệt đới B. Hàn đới C. Cực và cận cực D. Đới ôn hòa bán cầu Bắc Câu 5: Số dân châu Âu tính đến năm 2020 khoảng: A. 747 triệu người B. 748 triệu người C. 749 triệu người D. 750 triệu người Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng với vị trí của châu Á? A. Là một bộ phận của lục địa Á - Âu. B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo. C. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương. Câu 7. Châu Á là một bộ phận của lục địa: A. Á-Âu B. Á-Phi C. Á-Nam Cực D. Á- Ô-xtrây-li-a Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng với đới nóng ở châu Á? A. Có rừng mưa nhiệt đới gió mùa điển hình. B. Thành phần loài đa dạng, có nhiều gỗ tốt. C. Trong rừng có nhiều loài động vật quý hiếm. D. Phổ biến hoang mạc cực và đồng rêu rừng. Câu 9. Theo chiều băc- nam, châu Á kéo dài từ trên vòng cực Bắc xuống phía nam Xích đạo, khoảng A. 8.300 km. B. 8.400 km. C. 8.500 km. D. 8.600 km. Câu 10. Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào sau đây? A. Nê-grô-it. B. Môn-gô-lô-it. C. Ơ-rô-pê-ô-it. D. Ôt-xtra-lô-it. II PHẦN TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Cho bảng số liệu: GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA/KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Quốc gia/khu vực Hoa Kì EU Trung Quốc Nhật Bản Thế giới GDP 20 893,7 15292,1 14722,7 5057,8 84 705,4 Tính tỉ trọng GDP của các quốc gia/khu vực năm 2020 Câu 2 (1,0 điểm). Trình bày vấn đề ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu? Câu 3 (0,5 điểm). Đọc thông tin: Kinh tế Nhật Bản là một nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa phát triển với mức độ công nghiệp hoá cao, là quốc gia châu Á đầu tiên trong lịch sử có nền kinh tế đạt ngưỡng phát triển cũng như là cường quốc kinh tế công nghiệp đẩu tiên của châu lục này. Năm 2019, quy mô nền kinh tế Nhật Bản tính theo thước đo GDP theo giá thực tế đạt 5 081,7 tỉ USD, xếp thứ 3 trên thế giới sau Hoa Kỳ và Trung Quốc, thứ 2 châu Á. Kinh tế Nhật Bản cũng là nền kinh tế đầu tiên và duy nhất ở châu Á góp mặt trong G7. Từ thông tin về nền kinh tế của Nhật Bản. Nền kinh tế này còn phải đối mặt với một thách thức mới là tình trạng dân số như thế nào mà khiến lực lượng lao động bị thiếu hụt. Hết 7
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TH-THCS ĐAK NĂNG NĂM HỌC 2024-2025 Môn: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ 02 A.PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Chọn và khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là đúng nhất. Câu 1. Sự phát triển đỉnh cao thời phong kiến Trung Quốc được thể hiện qua triều đại nào? A. Đường. B. Nguyên. C. Minh. D. Thanh. Câu 2: Triều đại nào đánh dấu sự mở đầu của thời kỳ phong kiến ở Trung Quốc? A. Tống B. Hán C. Đường D. Tần Câu 3:Chế độ thi cử ở Trung Quốc thời phong kiến được chính thức hóa từ triều đại nào? A. Đường B. Tần C. Tống D. Minh Câu 4: Lĩnh vực thủ công nghiệp nào dưới triều đại Minh và Thanh phát triển mạnh mẽ nhất? A. Sản xuất vũ khí và công cụ lao động B. Khai thác mỏ và luyện kim C. Dệt lụa và sản xuất đồ gốm D. May mặc và chế biến thực phẩm Câu 5. Nhà viết kịch vĩ đại thời Phục hưng W. Sếch-xpia là người nước nào? A. Anh. B. Tây Ban Nha. C. Bồ Đào Nha. D. I-ta-li-a. Câu 6. Vở kịch nổi tiếng Rô-mê-ô và Giu-li-ét của tác giả nào? A.M. Xéc-van-tét. B. Lê-ô-na đơ vanh-xi. C. W. Sếch-xpia. D. N. Cô-péc-ních. Câu 7. Bộ tộc đưa đến sự diệt vong của đế quốc La-mã là A. bộ tộc Lạc Việt. B. bộ tộc Tây Âu. C. bộ tộc người La-mã. D. bộ tộc người Giéc-man. Câu 8. Năm 476, đế quốc La-mã bị diệt vong đánh dấu A. chế độ phong kiến bắt đầu ở Tây Âu. B. chế độ chiếm nô lệ kết thúc, thời đại phong kiến bắt đầu ở Tây Âu. C. chế độ dân chủ cổ đại chấm dứt. D. chế độ phong kiến chấm dứt. Câu 9. Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của phong trào Văn hoá Phục hưng là do giai cấp tư sản muốn A. giành được địa vị xã hội tương ứng với thế lực kinh tế. B. có được tiềm lực kinh tế tương ứng với địa vị xã hội. C. thủ tiêu văn hoá của các quốc gia cổ đại Hy Lạp, La Mã. D. dựa vào các cuộc chiến tranh nông dân để chống lại chế độ phong kiến. Câu 10. Chính sách lấy ruộng đất công và ruộng bỏ hoang chia cho nông dân dưới thời Đường, được gọi là chế độ A.công điền. B. tịch điền. C. quân điền. D. doanh điền II. TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm) Vì sao đến thời Minh - Thanh, mầm mống quan hệ tư bản chủ nghĩa bắt đầu xuất hiện ở Trung Quốc? Câu 2 (1,0 điểm) Tác động của phong trào Văn hoá Phục Hưng đối với xã hội Tây Âu như thế nào? Câu 3 (0,5 điểm) Liên hệ với lịch sử Việt Nam, em hãy tìm hiểu từ thế kỷ VII đến thế kỷ XV triều đại phong kiến Trung Quốc nào đã xâm lược nước ta? B.PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm) Chọn và khoanh tròn chữ cái in hoa đầu câu mà em cho là đúng nhất. Câu 1. Nhận định nào sau đây không đúng với đới nóng ở châu Á? 8
- A. Có rừng mưa nhiệt đới gió mùa điển hình. B. Thành phần loài đa dạng, có nhiều gỗ tốt. C. Trong rừng có nhiều loài động vật quý hiếm. D. Phổ biến hoang mạc cực và đồng rêu rừng. Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng với vị trí của châu Á? A. Là một bộ phận của lục địa Á - Âu. B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo. C. Nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương. Câu 3: Số dân châu Âu tính đến năm 2020 khoảng: A. 747 triệu người B. 748 triệu người C. 749 triệu người D. 750 triệu người Câu 4. Theo chiều băc- nam, châu Á kéo dài từ trên vòng cực Bắc xuống phía nam Xích đạo, khoảng A. 8.300 km. B. 8.400 km. C. 8.500 km. D. 8.600 km. Câu 5: Khí hậu ôn đới hải dương có đặc điểm: A. mùa đông ấm, mùa hạ mát B. quanh năm giá lạnh C. mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng D. mùa hạ nóng và khô Câu 6: Phần lớn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các vĩ tuyến 360B và 710B chủ yếu thuộc đới khí hậu A. Nhiệt đới B. Hàn đới C. Cực và cận cực D. Đới ôn hòa bán cầu Bắc Câu 7. Dân cư châu Á thuộc chủng tộc nào sau đây? A. Nê-grô-it. B. Môn-gô-lô-it. C. Ơ-rô-pê-ô-it. D. Ôt-xtra-lô-it. Câu 8. Châu Âu là bộ phận phía tây của lục địa: A. Á- Âu B. Bắc Mĩ C. Ôx-trây-li-a D. Nam Cực Câu 9. Châu Á là một bộ phận của lục địa: A. Á-Âu B. Á-Phi C. Á-Nam Cực D. Á- Ô-xtrây-li-a Câu 10. Khu vực đồng bằng ở châu Âu chiếm khoảng bao nhiêu diện tích A. 1/4 diện tích B. 3/4 diện tích C. 2/3 diện tích D.2/4 diện tích II PHẦN TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu 1 (1,0 điểm). Cho bảng số liệu: GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA/KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2020 (Đơn vị: tỉ USD) Quốc gia/khu vực Hoa Kì EU Trung Quốc Nhật Bản Thế giới GDP 20 893,7 15292,1 14722,7 5057,8 84 705,4 Tính tỉ trọng GDP của các quốc gia/khu vực năm 2020 Câu 2 (1,0 điểm). Trình bày vấn đề ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu? Câu 3 (0,5 điểm). Đọc thông tin: Kinh tế Nhật Bản là một nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa phát triển với mức độ công nghiệp hoá cao, là quốc gia châu Á đầu tiên trong lịch sử có nền kinh tế đạt ngưỡng phát triển cũng như là cường quốc kinh tế công nghiệp đẩu tiên của châu lục này. Năm 2019, quy mô nền kinh tế Nhật Bản tính theo thước đo GDP theo giá thực tế đạt 5 081,7 tỉ USD, xếp thứ 3 trên thế giới sau Hoa Kỳ và Trung Quốc, thứ 2 châu Á. Kinh tế Nhật Bản cũng là nền kinh tế đầu tiên và duy nhất ở châu Á góp mặt trong G7. Từ thông tin về nền kinh tế của Nhật Bản. Nền kinh tế này còn phải đối mặt với một thách thức mới là tình trạng dân số như thế nào mà khiến lực lượng lao động bị thiếu hụt. Hết 9
- UBND THÀNH PHỐ KON TUM HƯỚNG DẤN CHẤM ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG TH-THCS ĐAK NĂNG ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025-MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 7 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) MÃ ĐỀ 01-02 A. HƯỚNG DẤN CHUNG: - Đề ra theo hình thức trắc nghiệm + tự luận. + Trắc nghiệm 50% , từ câu 1 – câu 10, học sinh khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng nhất; điền từ học cụm từ thích hợp Với mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm. + Tự luận 50%. Do vậy, khi chấm giáo viên cần chú ý cách hiểu, cách diễn đạt của học sinh để cho điểm hợp lý ở phần tự luận. - Đối với câu giải thích, vận dụng, liên hệ,...học sinh trả lời không đủ ý như đáp án nhưng có những ý trình bày hợp lý, phù hợp với bản chất câu hỏi, sáng tạo vẫn cho điểm tối đa. - Cấu trúc đề gồm 20 câu trắc nghiệm, 5 câu tự luận, tổng điểm toàn bài: 10 điểm. B. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: ** PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM : (2,5 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Mã đề 01 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B A C A D A C A C Mã đề 02 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D A C A C D B A C II. TỰ LUẬN (2,5 điểm) Câu Nội dung Điểm Đến thời Minh - Thanh, mầm mống quan hệ tư bản chủ nghĩa bắt đầu xuất hiện ở Trung Quốc vì: *Thủ công nghiệp 1 Xuất hiện các cơ sở sản xuất (công trường thủ công) với quy mô tương đối 0,25 lớn. Thuê nhiều nhân công, chuyên môn hóa cao 0,25 * Nông nghiệp: Có những bước tiến về kĩ thuật gieo trồng, sản lượng lương thực tăng 0,25 * Thương nghiệp: Phát triển, thành thị được mở rộng. 0,25 2 Tác động của phong trào Văn hoá Phục Hưng đối với xã hội Tây Âu: Phát động quần chúng đấu tranh chống lại xã hội phong kiến 0,5 Là “cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại” mở đường cho sự phát triển cao hơn của 0,5 văn hóa châu Âu và văn hóa nhân loại. 3 Liên hệ với lịch sử Việt Nam, từ thế kỷ VII đến thế kỷ XV các triều đại phong kiến Trung Quốc đã xâm lược nước ta là: Các triều đại phong kiến Trung Quốc từ thế kỉ VII đến thế kỉ XV mang quân 0,5 xâm lược nước ta như nhà Đường, nhà Tống, Mông-Nguyên, nhà Minh. ** PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 10
- I. TRẮC NGHIỆM : (2,5 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Mã đề 01 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B A D A C A D C B Mã đề 02 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C A C A D B A A B II. TỰ LUẬN: (2,5 điểm) Câu Nội dung Điểm GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA/KHU VỰC TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2020 1 (Đơn vị: %) 1,0 1,0 điểm Quốc gia/khu vực Hoa Kì EU Trung Quốc Nhật Bản Thế giới GDP 24,7% 18,2% 17,4% 6,0% 100% - Các hành động ứng phó với biến đổi khí hậu ở châu Âu: + Trổng và bảo vệ rừng giúp giảm thiểu khí co2, và giảm nguy cơ lũ lụt, chống hạn 0,5 2 hán. 1,0 điểm + Hạn chế tối đa việc sử dụng nhiên liệu hoá thạch và phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường như năng lượng gió, mặt trời, sóng; biển, 0,5 thuỷ triều. Từ thông tin về nền kinh tế của Nhật Bản. Nền kinh tế này còn phải đối mặt với 3 một thách thức mới là tình trạng dân số già đi khiến lực lượng lao động bị thiếu 0,5 điểm hụt. Duy t của BGH Duy t của TCM GV ra đề Lịch sử GV ra đề Địa lí Trần Thị Ngọc Ước Nguyễn Thị Lợi Lê Thị Phi Oanh Lê Xuân Vinh 11
- 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 221 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 280 | 9
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 42 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 218 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
78 p | 30 | 6
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 187 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 187 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 28 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 13 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
47 p | 23 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2021-2022 (Có đáp án)
29 p | 19 | 3
-
Bộ 20 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
228 p | 30 | 3
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2021-2022 (Có đáp án)
69 p | 32 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 189 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn