intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh" giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh

  1. TRƯỜNG THCS KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 LƯƠNG THẾ VINH MÔN: LS - ĐL LỚP 9 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) (Mã đề A) Giám thị 1 Giám thị 2 STT: .......... Họ và tên: ………………….........Lớp: …... Số BD: ………. Phòng số: …...................... Mã phách:....... Điểm (Mã đề ) Giám khảo 1 Giám khảo 2 STT: .............. Mã phách:......... Số:…….. Chữ: ………… A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau: Câu 1. Để tiêu diệt nước Nga Xô viết non trẻ, quân đội các nước đế quốc đã A. thực hiện chính sách cấm vận kinh tế. B. thực hiện “diễn biến hòa bình” để lật đổ chính quyền Xô viết. C. đàm phán với chính quyền Xô viết để khôi phục lại quyền lực cho Nga hoàng Ni-cô-lai II. D. câu kết với bọn phản cách mạng trong nước tấn công và vũ trang nhằm lật đổ chính quyền Xô viết. Câu 2. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc đại suy thoái kinh tế thế giới (1929-1933) là do A. giá cả đắt đỏ, hàng hóa khan hiếm. B. tác động của phong trào cách mạng ở các nước tư bản. C. việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu. D. sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận những năm 1922-1929 dẫn đến cung vượt quá cầu. Câu 3. Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau. Trong thời gian tồn tại (1919-1943), Quốc tế Cộng sản đã tiến hành ……………… kì đại hội. Câu 4. Tháng 10 – 1929 cuộc khủng hoảng kinh tế ở Mĩ bắt đầu trong lĩnh vực gì? A. Dịch vụ. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp. D. Tài chính ngân hàng. Câu 5. Trong hơn một năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào? A. Rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng. B. Vươn lên trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới. C. Luôn ở trong tình trạng ổn định như trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. D. Phát triển nhanh chóng nhờ hưởng lợi từ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. Câu 6. Phong trào đấu tranh nào đã mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc phong kiến ở châu Á? A. Phong trào Ngũ tứ. B. Xô viết Nghệ Tĩnh. C. Cách mạng Mông cổ. D. Khởi nghĩa Gia-va. Câu 7. Khối phát xít bao gồm những quốc gia Anh, Đức, Nhật. Đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai. Câu 8. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thực hiện chính sách trung lập. B. chi phối các nước đồng minh. C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. ngăn cản phong trào giải phóng dân tộc. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm). Câu 1 (1.5 điểm) Em hãy mô tả tình hình chính trị và sự phát triển kinh tế của nước Mỹ giữa hai
  2. cuộc chiến tranh thế giới. Câu 2 (1,5 điểm) a. Chỉ ra những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 – 1941) và nhận xét vai trò của Liên Xô, các nước Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít(1939 – 1945). b. Đánh giá hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai(1939-1945) đối với lịch sử nhân loại. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I/ TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất vào phần bài làm. Câu 1. Vùng nào sau đây dân cư thưa thớt ? A. Trung du và đồng bằng. B. Miền núi và trung du. C. Gần cửa sông. D. Vùng duyên hải. Câu 2. Địa phương nào sau đây là nơi tập trung trữ lượng khí tự nhiên và dầu mỏ lớn nhất nước ta hiện nay? A. Thềm lục địa Bà Rịa- Vũng Tàu B.. Thái Nguyên. C. Quảng Ninh. D. Thềm lục địa Vịnh Bắc Bộ. Câu 3. Loại rừng nào có chức năng bảo tồn thiên nhiên? A. Rừng sản xuất. B. Rừng phòng hộ. C. Rừng đặc dụng. D. Tất cả các loại rừng . Câu 4. Môi trường nào sau đây thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt là A. sông, suối, ao, hồ. B. các dải rừng ngập mặn, đầm phá. C. các ngư trường, vũng, vịnh. D. vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh. Câu 5. Chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ (…) của khung bài làm để hoàn thành nội dung sau (trồng trọt, sản xuất hàng hoá, tự cung tự cấp) Nông nghiệp nước ta phát triển mạnh theo hướng (1)….., liên kết theo chuỗi giá trị, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ. Cơ cấu nông nghiệp đang có xu hướng giảm tỉ trọng của (2)….., tăng tỉ trọng của chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp. Câu 6. Nối cột A và B sao cho phù hợp về ngành công nghiệp sản xuất điện của nước ta. A B 1. Điện gió 1+…. a). Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên b). Tập trung những nơi cò nhiều mỏ than, dầu mỏ. 2. Thủy điện 2+…. c). Khu vực miền núi và Trung du. II/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm). Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích vai trò của tài nguyên khoáng sản đến sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta. Câu 2. (1.5 điểm) a. (1,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau, hãy phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2021.Những thuận lợi và khó khăn theo cơ cấu dân số ? Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam giai đoạn 1999 – 2021. (Đơn vị: %)
  3. Năm 1999 2009 2019 2021 Nhóm tuổi Dưới 15 tuổi 33,1 24,5 24,3 24,1 Từ 15 đến 64 tuổi 61,1 69,1 68,0 67,6 Từ 65 tuổi trở lên 5,8 6,4 7,7 8,3 (Nguồn: Tổng cục thống kê) b.Ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh ở nước ta? ================= Hết ===============
  4. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN PHÚ NINH HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH KIỂM TRA GIỮA KỲ I. NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 9 MÃ ĐỀ A A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Mỗi đáp án đúng ghi 0,25 điểm; 4 câu trả lời đúng ghi 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D D 7 kì D D A B C II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm * Mô tả tình hình chính trị và sự phát triển kinh tế của nước Mỹ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. Câu 1 - Tình hình chính trị (1,5đ) + Về đối nội: Trong những năm 20 của thế kỷ XX, Đảng Cộng hòa liên tục năm chính quyền. Năm 1930, Ph. Ru-dơ-ven của Đảng Dân chủ được bầu làm tổng 0.5 thống. + Về đối ngoại: Trong những năm 20 của thế kỷ XX, mỹ theo đuổi lập trường chống Liên Xô, thực hiện học thuyết Mơn-rô. Từ năm 1933, Ph. Ru-dơ-ven đạt 0.5 công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. Thực hiện chính sách láng giềng thân thiện đối với các nước Mỹ La tinh. - Tình hình kinh tế + Sau chiến tranh thế giới thứ nhất Mỹ bước vào thời kỳ phồn vinh kinh tế đạt 0.25 được mức tăng trưởng cao. + Năm 1929 nước Mỹ rơi vào khủng hoảng kinh tế trầm trọng. Nhờ chính sách mới nước Mỹ đã thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933. 0.25 * Chỉ ra những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 – 1941) - Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô cũng đã bọc lộ một số hạn chế, thiếu sót: nóng vội, thiếu dân chủ trong quá trình tập thể hóa nông Câu 2 nghiệp, chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân.. 0.5 (1,5đ) * Nhận xét vai trò của Liên Xô, các nước Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít(1939 – 1945). - Liên Xô, Mỹ, Anh là lực lượng đi đầu, giữ vai trò trụ cột, quyết định đến thắng 0.5 lợi, trong đó Liên Xô có vai trò quyết định nhất. * Đánh giá hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với lịch sử nhân loại - Chiến tranh thế giới thứ hai có quy mô và tính chất ác liệt chưa từng có 0.25 trong lịch sử, ra nhiều hậu quả thảm khốc đối với nhân loại. - Cụ thể là: Lôi cuốn 76 quốc gia vào vòng khói lửa. Khiến hơn 60 triệu người chế, 90 triệu người bị thương. Phá hủy hàng triệu làng mạc, thành 0.25 phố, nhà máy, xí nghiệp,…Thiệt hại về vật chất ước tính khoảng 4000 tỉ USD. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
  5. I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi ý đúng đạt 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B A C A (1) sản xuất hàng hoá (2) trồng trọt 1-a 2-c II. TỰ LUẬN Câu 1 Phân tích vai trò của tài nguyên khoáng sản đến sự phát triển và phân bố công 1.5 nghiệp nước ta. điểm -Nước ta có cơ cấu khoáng sản đa dạng, trong đó một số loại có trữ lượng lớn.như 0,5 than đá , dầu mỏ, đá vôi, a-pa-tít, bô -xít… -Là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng, sản xuất kim loại,... 0,5 -Phần lớn các mỏ khoáng sản nước ta có quy mô nhỏ, phân bố không tập trung, Tuy nhiên nhiều loại có nguy cơ cạn kiệt. Chi phí khai thác cao. 0,5 Câu 2 a) Em hãy phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta 1.0 trong giai đoạn 1999 – 2021. điểm Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 - 2021 có sự thay đổi: 0,25 + Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm, giảm từ 33,1% (1999) xuống chỉ còn 24,1% (2021). + Tỉ lệ dân số từ 15 đến 64 tuổi tăng nhẹ, từ 61,1% (1999) lên 67,6% (2021). 0,25 + Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng, tăng từ 5,8% (1999) lên 8,3% (2021). • Thuận lợi: Cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao, lực 0.25 lượng lao động dồi dào. • Khó khăn : Tỉ lệ tre em giảm, tỉ lệ trên lao động tẳng, tương lai sẽ thiếu 0.25 lao động và có xu hướng già hóa dân số. b)Ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh ở nước ta? 0.5 điểm Phát triển nông nghiệp xanh sẽ giúp: - Nâng cao tính cạnh tranh của nông sản, tạo ra sản phẩm sạch, đảm bảo sức 0,25 khỏe người tiêu dùng. - Phát triển công nghệ xử lí và tái sử dụng phụ phẩm, phế thải. Giảm phát thải 0,25 và sử dụng hóa chất. MÃ ĐỀ B
  6. A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm). Mỗi đáp án đúng ghi 0,25 điểm; 4 câu trả lời đúng ghi 1,0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B A Mỹ B A B C II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu Đáp án Điểm * Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử, vai trò của Liên Xô và các nước Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít. Câu 1 a. Nguyên nhân thắng lợi (1,5đ) - Đây là cuộc chiến tranh chính nghĩa của phe Đồng minh, của các dân tộc bị phát 0.5 xít chiếm đóng và của các lực lượng tiến bộ trên toàn thế giới. - Các dân tộc, toàn thể nhân loại tiến bộ luôn đoàn kết, kiên cường, sát cánh cùng lực lượng Đồng minh chiến đấu vì nền hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến 0.25 bộ xã hội,... b. Ý nghĩa - Thắng lợi của Liên Xô và các nước Đồng minh đã giúp nhân loại thoát khỏi thảm 0.5 hoạ của chủ nghĩa phát xít, tạo nên bước chuyển biến căn bản của tình hình thế giới sau chiến tranh. - Chiến thắng chủ nghĩa phát xít đã tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân 0.25 tộc, phong trào vì hoà bình, dân chủ và tiến bộ xã hội phát triển. * Chỉ ra những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 – 1941) - Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô cũng đã bọc lộ một số hạn 0.5 chế, thiếu sót: nóng vội, thiếu dân chủ trong quá trình tập thể hóa nông nghiệp, Câu 2 chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân.. (1,5đ) * Nhận xét vai trò của Liên Xô, các nước Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít(1939 – 1945). - Liên Xô, Mỹ, Anh là lực lượng đi đầu, giữ vai trò trụ cột, quyết định đến thắng lợi, trong đó Liên Xô có vai trò quyết định nhất. 0.5 * Đánh giá hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với lịch sử nhân loại - Chiến tranh thế giới thứ hai có quy mô và tính chất ác liệt chưa từng có trong lịch sử, ra nhiều hậu quả thảm khốc đối với nhân loại. 0.25 - Cụ thể là: Lôi cuốn 76 quốc gia vào vòng khói lửa. Khiến hơn 60 triệu người chế, 90 triệu người bị thương. Phá hủy hàng triệu làng mạc, thành 0.25 phố, nhà máy, xí nghiệp,…Thiệt hại về vật chất ước tính khoảng 4000 tỉ USD. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 1. TRẮC NGHIỆM: Mỗi ý đúng đạt 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6
  7. Đáp án D C B A (1) sản xuất hàng hoá (2) trồng trọt 1-c 2-a 2. TỰ LUẬN Câu 1 Phân tích vai trò của dân cư và nguồn lao động đến sự phát triển và phân 1.5 bố công nghiệp nước ta. điểm - Dân số đông, tạo thị trường tiêu thụ rộng lớn. 0,5 - Lực lượng lao động dồi dào, trình độ người lao động ngày càng được nâng lên, 0,5 tạo điều kiên tiếp thu và ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất. - Lao động trong các làng nghề, cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp có tay nghề 0,5 cao, kinh nghiệm sản xuất phong phú. Câu 2 a) Em hãy phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta 1.0 trong giai đoạn 1999 – 2021. điểm Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 - 2021 có sự thay đổi: 0,25 + Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm, giảm từ 33,1% (1999) xuống chỉ còn 24,1% (2021). + Tỉ lệ dân số từ 15 đến 64 tuổi tăng nhẹ, từ 61,1% (1999) lên 67,6% (2021). 0,25 + Tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng, tăng từ 5,8% (1999) lên 8,3% (2021). • Thuận lợi: Cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao, lực 0.25 lượng lao động dồi dào. • Khó khăn : Tỉ lệ tre em giảm, tỉ lệ trên lao động tẳng, tương lai sẽ thiếu lao động và có xu hướng già hóa dân số. 0.25 b)Tại sao cần phát triển công nghiệp xanh ở nước ta? 0.5 điểm Phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp: - Tái sử dụng các chất thải. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và năng 0,25 lượng, bảo vệ môi trường. - Giảm nhẹ biến đổi khí hậu, đảm bảo sức khỏe của người dân.Tạo ra các sản 0,25 phẩm an toàn Ký duyệt của tổ (nhóm) GV ra đề chuyên môn 1/ Lê Thị Nguyên 2/ Phạm Trâm Nguyễn Đức Phi
  8. TRƯỜNG THCS KIỂM TRA GIỮA KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 LƯƠNG THẾ VINH MÔN: LS - ĐL LỚP 9 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề) (Mã đề B) Giám thị 1 Giám thị 2 STT: .......... Họ và tên: ………………….........Lớp: …... Số BD: ………. Phòng số: …...................... Mã phách:....... Điểm (Mã đề ) Giám khảo 1 Giám khảo 2 STT: .............. Mã phách:......... Số:…….. Chữ: ………… A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau: Câu 1. Năm 1919, để vượt qua những khó khăn, thử thách sau Cách mạng tháng Mười, Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích đã A. thực hiện Chính sách kinh tế mới B. thực hiện Chính sách cộng sản thời chiến. C. tiếp tục cuộc chiến tranh với các nước đế quốc.
  9. D. thực hiện chính sách ngoại giao hòa bình với các nước đế quốc. Câu 2. Đỉnh cao của phong trào cách mạng (1919-1923) ở các nước tư bản châu Âu là A. sự thành lập một số nước Cộng hòa Xô viết. B. nhiều Đảng Cộng sản ở châu Âu được thành lập. C. lật đổ chế độ tư sản, thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân. D. lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền. Câu 3. Quốc tế Cộng sản (Quốc tế thứ ba) được thành lập vào thời gian nào? A. Tháng 3/1919. B. Tháng 5/1919. B. Tháng 3/1920. D. Tháng 5/1920. Câu 4. Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau. Cuộc đại suy thoái kinh tế thế giới (1929-1933) bắt đầu từ nước ……… Câu 5. Đặc điểm nổi bật của nên kinh tế Nhật Bản trong những năm 1918-1929 là A. phát triển ổn định. B. phát triển nhưng không ổn định. C. lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng. D. công nghiệp phát triển nhưng nông nghiệp và thủ công nghiệp sa sút, lạc hậu. Câu 6. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc mở đầu bằng cuộc đấu tranh của lực lượng Sinh viên ở Bắc Kinh. Đúng hay sai. A. Đúng. B. Sai. Câu 7. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự bùng nổ Chiến tranh thế giới hai? A. Mâu thuẫn giữa các tư bản với Liên Xô. B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường và thuộc địa. C. Chính sách trung lập của Mĩ nên phát xít được tự do hành động. D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản với các nước thuộc địa, phụ thuộc. Câu 8. Trận đánh có ý nghĩa bước ngoặt chuyển từ phòng thủ sang tấn công của Hồng quân Liên Xô là A. trận Mát-xcơ-va. B. trận Cuốc-xcơ. C. trận Xta-lin-grát. D. trận công phá Béc-lin. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm). Câu 1 (1.5 điểm) Em hãy nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Liên Xô và các nước đồng minh trong chiến thắng chống chủ nghĩa phát xít. Câu 2 (1,5 điểm) a. Chỉ ra những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 – 1941) và nhận xét vai trò của Liên Xô, các nước Đồng minh trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít(1939 – 1945). b. Đánh giá hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đối với lịch sử nhân loại. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I/ TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm). Chon đáp án đúng nhất ghi vào khung của phần bài làm Câu 1. Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở A. trung du và đồng bằng. B. vùng duyên hải. C. gần cửa sông. D. miền núi và trung du. Câu 2. Ngành công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở tỉnh nào? A. Thái Nguyên. B. Vĩnh Phúc.
  10. C. Quảng Ninh. D. Lạng Sơn. Câu 3. Loại rừng nào sau đây được phép khai thác? A..Rừng phòng hộ B.. Rừng sản xuất C. Rừng đặc dụng. D. Rừng đầu nguồn. Câu 4. Môi trường nào sau đây thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt? A. sông, suối, ao, hồ. B. các dải rừng ngập mặn, đầm phá. C. các ngư trường, vũng, vịnh. D. vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh. Câu 5. Chọn các cụm từ sau đây điền vào chỗ (…) để hoàn thành nội dung sau (trồng trọt, sản xuất hàng hoá, tự cung tự cấp) Nông nghiệp nước ta phát triển mạnh theo hướng (1)….., liên kết theo chuỗi giá trị, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ. Cơ cấu nông nghiệp đang có xu hướng giảm tỉ trọng của (2)….., tăng tỉ trọng của chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp. Câu 6. Nối cột A và B sao cho phù hợp về ngành thủy sản của nước ta. A B 1. Sản lượng khai thác thủy 1 +…. a) Phát triển ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long sản. 2.Sản lượng nuôi trồng thủy 2+….….. b) Phát triển ở vùng Đồng bằng Sông Hồng. sản. c). Phát triển ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Miền Trung II/ TỰ LUẬN: (3,0 điểm). Câu 1. (1,5 điểm) Phân tích vai trò của dân cư và nguồn lao động đến sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta. Câu 2. (1.5 điểm) a. (1,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau, hãy phân tích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2021.? Những thuận lợi và khó khăn theo cơ cấu dân số ? Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam giai đoạn 1999 – 2021. (Đơn vị: %) Năm 1999 2009 2019 2021 Nhóm tuổi Dưới 15 tuổi 33,1 24,5 24,3 24,1 Từ 15 đến 64 tuổi 61,1 69,1 68,0 67,6 Từ 65 tuổi trở lên 5,8 6,4 7,7 8,3 (Nguồn: Tổng cục thống kê) b. (0,5 điểm) Tại sao cần phát triển công nghiệp xanh ở nước ta? ============== Hết ==================
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2