Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
lượt xem 0
download
TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2023 -2024 MÔN: NGỮ VĂN 6 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục mới. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy hoc, đánh giá phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị kĩ Mức độ năng nhận thức Nhận Thông Vận Vận Tổng % biết hiểu dụng dụng điểm cao 1 Đọc hiểu Văn bản - Thể - Nêu tác - Suy thơ thơ, dụng của nghĩ về - BPTT hình ảnh PTBDC - ND của trong bài - Hình VB thơ ảnh thơ - Nghĩa - Thông - Từ của từ điệp tác ghép, từ giả gửi láy gắm qua VB Số câu 3 3 2 8 Tỉ lệ % 20 25 15 60 điểm 2 Viết Viết bài văn kể lại Viết bài một trải nghiệm đáng văn kể nhớ của em với lại một người thân trong gia trải đình. nghiệm đáng nhớ của em với người thân trong
- gia đình. Số câu 1 1 Tỉ lệ % 10 10 10 10 40 điểm Tỉ lệ % điểm các mức độ 65 35 100 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Số câu hỏi dung/ Mức độ theo mức độ nhận thức TT Kĩ năng Đơn vị đánh Nhận Thông Vận Vận kiến giá biết hiểu dụng dụng thức cao 1 Đọc Văn bản Nhận 3 TN 3 TN 2 TL hiểu thơ biết: - Thể thơ, PTBDC, - Hình ảnh thơ - Từ ghép, từ láy Thông hiểu: - Nêu tác dụng của BPTT - ND của VB - Nghĩa của từ Vận dụng: - Suy nghĩ về hình ảnh
- trong bài thơ. - Thông điệp tác giả gửi gắm qua VB. 2 Viết Viết Nhận 1 được bài biết: văn kể Thông về một hiểu: trải Vận nghiệm dụng: đáng Vận nhớ của dụng em với cao: người Viết bài thân văn kể trong lại một gia đình. trải nghiệm đáng nhớ của em với người thân trong gia đình. Tổng 3 3 2 1 Tỉ lệ % 20 25 15 40 Tỉ lệ chung 60 40 TRƯỜNG THCS KIỂM TRA GIỮA KỲ I –NĂM HỌC 2023-2024 PHAN BỘI CHÂU Môn: Ngữ văn - Lớp 6 Họ và tên: Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ....................................... .... Lớp: 6/……
- ĐIỂM Giám thị Giám khảo Bằng số Bằng chữ I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc kĩ văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới QUẠT CHO BÀ NGỦ (Thạch Quỳ) Ơi chích chòe ơi Căn nhà đã vắng Chim đừng hót nữa Cốc chén lặng im Bà em ốm rồi Đôi mắt lim dim Lặng cho bà ngủ Ngủ ngon bà nhé Bàn tay bé nhỏ Hoa xoan, hoa khế Vẫy quạt thật đều Chín lặng trong vườn Ngấn nắng thiu thiu Bà mơ tay cháu Đậu trên tường trắng Quạt đầy hương thơm (SGK Tiếng Việt 2, Tập 1, NXB Giáo dục, 2002) Câu 1. (1.0 điểm) Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là gì? Câu 2. (0.5 điểm) Theo em, bạn nhỏ trong bài thơ trên đã làm gì để chăm sóc bà? Câu 3. (0.5 điểm) Tìm ít nhất một từ láy và một từ ghép trong các câu thơ sau: “Căn nhà đã vắng Cốc chén lặng im Đôi mắt lim dim Ngủ ngon bà nhé” Câu 4. (1.0 điểm) Nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ: “Ơi chích chòe ơi/ Chim đừng hót nữa”? Câu 5. (1.0 điểm) Nêu nội dung của bài thơ trên? Câu 6. (0.5 điểm) Em hiểu nghĩa của từ “lim dim” trong câu thơ “Đôi mắt lim dim” có nghĩa là gì? Câu 7. (1.0 điểm) Em có suy nghĩ gì về hình ảnh em bé trong bài thơ trên? Câu 8. (0.5 điểm) Em hãy rút ra thông điệp sâu sắc nhất sau khi đọc văn bản trên?
- II. PHẦN II: VIẾT VĂN (4.0 điểm) Tình cảm gia đình là thứ tình cảm thiêng liêng đáng quý nhất trong cuộc đời mỗi con người. Hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em với người thân trong gia đình. BÀI LÀM ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….... ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪNCHẤM A. HƯỚNG DẪN CHUNG - GV cần chủ động nắm vững nội dung trình bày của học sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤTHỂ Phần I: ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Phương thức biểu đạt 1.0 chính của văn bản là gì ? - Thể thơ: 4 chữ 0.5 - Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 0,5 Câu 2 Bạn nhỏ trong bài thơ trên đã làm gì để chăm sóc bà? 0.5 - Bạn nhỏ đã quạt cho bà ngủ để chăm sóc bà. 0.5 Câu 3 Tìm ít nhất một từ láy và một từ ghép trong các câu thơ sau? 0.5 “Căn nhà đã vắng Cốc chén lặng im Đôi mắt lim dim Ngủ ngon bà nhé” HS tìm đúng một từ láy, một từ ghép (đúng mỗi từ 0,25 điểm) 0.5
- Câu 4 Nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu 1.0 thơ: “Ơi chích chòe ơi/ Chim đừng hót nữa” ? - Biện pháp tu từ: Nhân hóa 0.25 - Tác dụng: +Làm cho thế giới loài vật trở nên gần gần gũi với con 0.25 người. +Từ đó giúp em bé giãi bày suy nghĩ, tâm tư, tình cảm của mình em 0.5 muốn con chim hay hót phải yên lặng để cho bà em ngủ vì bà em ốm rồi, em sợ âm thanh ấy sẽ làm bà tỉnh giấc. Câu 5 Nêu nội dung của bài thơ trên? 1.0 - Bài thơ nói về một em bé rất ngoan em biết vâng lời bà, khi bà 1.0 ốm em đã quạt cho bà ngủ. Câu 6 Em hiểu nghĩa của từ “lim dim” trong câu thơ “Đôi mắt lim 0.5 dim” có nghĩa là gì? - Chưa nhắm hẳn, còn hé mở. 0.5 Câu 7 Em có suy nghĩ gì về hình ảnh em bé trong bài thơ? 1.0 Mức 1. Học sinh có thể trả lời: 1.0 - Em bé rất ngoan - Yêu thương hiếu thảo với bà, chăm sóc, quạt cho bà ngủ. Mức 2. Học sinh có thể trả lời. 0.5 - Em bé rất ngoan Mức 3: Trả lời sai hoặc không trả lời. 0.0 Câu 8 Em hãy rút ra thông điệp sâu sắc nhất sau khi đọc văn bản 0.5 trên?
- Mức 1. Học sinh có thể trả lời: 0.5 - Bài thơ là lời nhắc nhở với mọi người về tình yêu thương đối với những người trong gia đình của mình và cách thể hiện thứ tình cảm thiêng liêng cao quý ấy. Mức 2. Học sinh có thể trả lời. 0,25 - Bài thơ là lời nhắc nhở với mọi người về tình yêu thương đối với những người trong gia đình của mình Mức 3: Trả lời sai hoặc không trả lời. 0.0 Phần II: VIẾT (4.0 điểm) A. Bảng điểm chung cho toàn bài Tiêu chí Điểm 1. Cấu trúc bài văn 0.25 điểm 2. Nội dung 2.0 điểm 3. Trình bày, diễn đạt 1.25 điểm 4. Sáng tạo 0.5 điểm B. Bảng điểm chi tiết cho từng tiêu chí Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.25 điểm) 0.25 Bài viết đủ 3 phần: mở bài, - Mở bài: Giới thiệu được thân bài và kết bài. Phần trải nghiệm đáng nhớ. thân bài biết tổ chức thành - Thân bài: Kể lại diễn biến
- nhiều đoạn văn có sự liên của trải nghiệm đáng nhớ. kết chặt chẽ với nhau. - Kết bài: Khẳng định lại ý nghĩa của trải nghiệm và rút Chưa tổ chức được bài văn ra bài học. thành 3 phần (thiếu mở bài 0 hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một đoạn văn) Tiêu chí 2. Nội dung (2.0 điểm) 2.0 (Mỗi ý trong tiêu chí Viết bài văn kể lại một trải Viết bài văn kể lại một được tối đa 0.5 điểm nghiệm đáng nhớ của em trải nghiệm đáng nhớ của với người thân trong gia em với người thân trong gia đình. đình. HS có thể triển khai cốt HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải - Giới thiệu được trải nghiệm. nghiệm. - Các sự kiện chính trong - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. biến – kết thúc. - Những ý nghĩa của trải - Những ý nghĩa của trải nghiệm với bản thân. nghiệm với bản thân. Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em với người thân trong gia đình. HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu 1.0- 1.5 cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm. - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. 0.5- 0.75 Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em với người thân trong gia đình.
- HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm. - Một vài sự kiện trong trải nghiệm Bài làm quá sơ sài hoặc 0.0 không làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.25 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, 1.25 các đoạn trong bài văn. Mắc lỗi nhẹ về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… - Vốn từ ngữ tương đối phong phú, nhiều đoạn sử dụng kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, 1.0 dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày tương đối sạch sẽ, ít gạch, xóa. - Vốn từ nghèo, câu đơn điệu. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0.5 - Chữ viết không rõ ràng, bài văn trình bày chưa sạch sẽ. Mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt không rõ nghĩa, chữ viết khó đọc. 0.0 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí Cách dùng từ, lối diễn đạt mạch lạc, sáng tạo. 0.5 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.25
- Chưa có sự sáng tạo. 0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 175 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn