Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng
lượt xem 2
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng” là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh đang ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Tham khảo đề thi để làm quen với cấu trúc đề thi và luyện tập nâng cao khả năng giải đề các bạn nhé. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 20212022 Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Hình thức: Tự luận Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận biết Thông Vận Vận dụng Tổng Lĩnh vực hiểu dụng cao số nội dung I. Đọc hiểu Đặc điểm Nội dung Bày tỏ ý Tiêu chí lựa đoạn trích của đoạn kiến/ chọn ngữ (phương thức trích cảm nhận liệu: Đoạn biểu đạt/ngôi của cá văn bản/văn kể/ nhân vật) nhân về bản Từ và cấu vấn đề tạo từ (quan (từ đoạn hệ từ, từ láy, trích). đại từ, từ ghép) Số câu 3 1 1 5 Số điểm 3.0 1.0 1.0 5.0 Tỉ lệ 30 % 10% 10 % 50% Viết bài II. Làm văn văn biểu cảm 1
- Số câu 1 1 Số điểm 5.0 5.0 Tỉ lệ 50% 50% Tổng số 3 1 1 1 6 câu 3.0 1.0 1.0 5.0 10.0 Số điểm 30% 10% 10% 50% 100% Tỉ lệ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG NĂM HỌC: 20212022 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian giao đề) ĐỀ 1 I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. Cuộc chia tay đột ngột quá. Thủy như người mất hồn, mặt tái xanh như tàu lá. Em chạy vội vào trong nhà mở hòm đồ chơi của nó ra. Hai con búp bê tôi đã đặt gọn vào trong đó. Thủy lấy con Vệ Sĩ ra đặt lên giường tôi, rồi bỗng ôm ghì con búp bê, hôn gấp gáp lên mặt nó và thì thào: Vệ Sĩ thân yêu ở lại nhé! Ở lại gác cho anh tao ngủ nhé! Xa mày, con Em Nhỏ sẽ buồn lắm đấy, nhưng biết làm thế nào… Em khóc nức lên và chạy lại nắm tay tôi dặn dò: Anh ơi! Bao giờ áo anh rách, anh tìm về chỗ em, em vá cho, anh nhé… Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thủy: Đi thôi con. (Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập I, trang 25) 1.a. Xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích ? b. Đoạn trích kể theo ngôi nào, lời của ai ? 2. a. Tìm các từ láy có trong đoạn trích ? b. Tìm từ ghép trong câu: “Em chạy vội vào trong nhà mở hòm đồ chơi của nó ra.” 3. Xác định quan hệ từ và đại từ trong câu:“ Xa mày, con Em Nhỏ sẽ buồn lắm đấy, nhưng biết làm thế nào…” 4. Nêu nội dung chính của đoạn trích ?
- 5. Từ nội dung của đoạn trích em hãy nêu suy nghĩ của mình về tầm quan trọng của gia đình đối với mỗi con người ? Em làm gì để góp phần bảo vệ mái ấm của gia đình mình ? II. PHẦN LÀM VĂN (5,0 điểm) Cảm nghĩ về loài cây em yêu. Hết PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2021 – 2022 MÔN: NGỮ VĂN 7 A. HƯỚNG DẪN CHUNG Giám khảo chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá bài làm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý hướng dẫn chấm. Tôn trọng những bài làm có tính sáng tạo của học sinh. Điểm lẻ tính đến 0,25 điểm. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câ Nội dung cần đạt Điể u m 1 a. Phương thức biểu đạt : Tự sự, biểu cảm. 0,5 b. Ngôi kể thứ nhất, lời kể của nhân vật Thành. 0,5 2 a. Từ láy: đột ngột, gấp gáp, thì thào, dặn dò, nhẹ nhàng. 0,75 b. Từ ghép: đồ chơi 0,25 3 Quan hệ từ: nhưng 0,5 Đại từ: mày 0,5 4 Nội dung của đoạn trích là: 1 + Tâm trạng của Thủy khi chia tay anh trai. + Lời dặn dò của Thủy với anh trai. 3
- 5 Mức 1: Học sinh thể hiện được ý kiến cá nhân của mình về tầm quan trọng của gia đình đối với mỗi con người và việc làm để bảo vệ mái ấm gia đình mình một cách rõ ràng, hợp lý và thuyết 1,0 phục, phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội. Mức 2: Học sinh thể hiện được ý kiến cá nhân của mình về tầm quan trọng của gia đình đối với mỗi con người và việc làm để 0,5 bảo vệ mái ấm gia đình mình một cách phù hợp ,không vi phạm chuẩn mực đạo đức xã hội. Mức 3: Học sinh thể hiện được ý kiến cá của mình về tầm 0,25 quan trọng của gia đình đối với mỗi con người và không nêu được việc làm để bảo vệ mái ấm gia đình mình. 0,0 Mức 4: Học sinh không có câu trả lời hoặc trả lời không đúng với yêu cầu của đề. II. PHẦN LÀM VĂN (5,0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điể m 1. Yêu cầu chung Biết sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. Tình cảm, cảm xúc phải rõ ràng, trong sáng, chân thực. Bài văn có đầy đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Bố cục rõ ràng; diễn đạt mạch lạc; trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Trình bày đầy đủ các phần MB, TB, KB: + Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được đối tượng biểu cảm, cảm xúc chung về đối tượng. 0,5 + Phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng hướng về đối tượng biểu cảm. + Phần kết bài thể hiện được tình cảm, nhận thức cá nhân. b. Xác định đúng đối tượng biểu cảm: Loài cây em yêu 0,25 c.. Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng và thể hiện 3,5 tình cảm, cảm xúc theo 1 trình tự hợp lý của sự việc, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt khả năng quan sát, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng, miêu tả...trong qúa trình bày tỏ cảm xúc; biết bộc lộ suy nghĩ nhằm thể hiện quan điểm của bản thân về đối tượng; nội dung biểu cảm phải phù hợp, chân thực về loài cây . * Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau: * Mở bài: + Giới thiệu về tên loài cây (cây tre, cây bàng, cây phượng…).
- + Lí do em yêu thích loài cây đó. *Thân bài: Các đặc điểm nổi bật của loài cây đã gợi cảm xúc cho em khi quan sát (chọn lọc chi tiết, hình ảnh tiêu biểu). Mối quan hệ gần gũi giữa loài cây đó với đời sống của em ( Cây đem lại cho em những gì trong đời sống vật chất và tinh thần) Ý nghĩa, vai trò của loài cây đó trong cuộc sống của con người * Kết bài: + Tình cảm, ấn tượng của em đối với loài cây đó. d. Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh đặc sắc, sinh động,...) văn viết giàu cảm xúc, thể hiện khả năng cảm thụ, nhận thức tốt về đối tượng biểu cảm. 0.5 Có 1 số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo. Thể hiện được nhận thức tương đối tốt về đối tượng biểu cảm. Không có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo. Không thể hiện nhận thức về đối tượng biểu cảm. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu:. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25 Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.(trừ điểm tùy theo số lượng lỗi) Hết PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG NĂM HỌC: 20212022 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian giao đề) ĐỀ 2 I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. Mẹ cũng không định làm những việc ấy tối nay. Nhìn con ngủ một lát, rồi mẹ xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con. Mẹ tự bảo mình cũng nên đi ngủ sớm. Mẹ lên giường và trằn trọc. Con đã đi học từ ba năm trước, hồi mới ba tuổi vào lớp Mẫu giáo, đã biết thế nào là trường, lớp, thầy, bạn. Ngay cả ngôi trường mới, con cũng đã tập làm quen từ những ngày hè. Tuần lễ trước ngày khai giảng, con đã làm quen với bạn bè và cô giáo mới, đã tập xếp hàng, tập đi, 5
- tập đứng, để chuẩn bị cho buổi lễ khai trường long trọng này. Mẹ tin là con sẽ không bỡ ngỡ trong ngày đầu năm học. (Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập I, trang 6 và 7) 1.a. Xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích ? b. Đoạn trích kể theo ngôi nào, lời của ai ? 2. a. Tìm các từ láy có trong đoạn trích ? b. Tìm từ ghép trong câu: “Ngay cả ngôi trường mới, con cũng đã tập làm quen từ những ngày hè.” 3. Xác định quan hệ từ và đại từ trong hai câu: “Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.” 4. Nêu nội dung chính của đoạn trích ? 5. Từ nội dung của đoạn trích em hãy nêu suy nghĩ của mình về tầm quan trọng của nhà trường đối với mỗi con người ? Là một học sinh, em làm gì để góp phần xây dựng ngôi trường xanh, sạch, đẹp? II. PHẦN LÀM VĂN (5,0 điểm) Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. Hết PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2021 – 2022 MÔN: NGỮ VĂN 7 A. HƯỚNG DẪN CHUNG Giám khảo chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá bài làm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý hướng dẫn chấm. Tôn trọng những bài làm có tính sáng tạo của học sinh. Điểm lẻ tính đến 0,25 điểm.
- B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Câ Nội dung cần đạt Điể u m 1 c. Phương thức biểu đạt : Tự sự, biểu cảm, miêu tả. 0,5 d. Ngôi kể thứ nhất, lời kể của người mẹ. 0,5 2 c. Từ láy: trằn trọc, bỡ ngỡ. 0,5 d. Từ ghép: ngôi trường, làm quen 0,5 3 Quan hệ từ: nhưng, của 0,5 Đại từ: mình 0,5 4 Nội dung của đoạn trích là: 1 Tâm trạng của mẹ vào đêm trước ngày khai trường của con. 5 Mức 1: Học sinh thể hiện được ý kiến cá nhân của mình về tầm quan trọng của nhà trường đối với mỗi con người và việc làm để góp phần xây dựng ngôi trường xanh, sạch, đẹp một cách rõ ràng, hợp lý và thuyết phục, phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã 1,0 hội. Mức 2: Học sinh thể hiện được ý kiến cá nhân của mình về 0,5 tầm quan trọng của nhà trường đối với mỗi con người và việc làm để góp phần xây dựng ngôi trường xanh, sạch, đẹp một cách phù hợp ,không vi phạm chuẩn mực đạo đức xã hội. 0,25 Mức 3: Học sinh thể hiện được ý kiến cá của mình về tầm quan trọng của nhà trường đối với mỗi con người và không nêu 0,0 được việc làm để góp phần xây dựng ngôi trường xanh, sạch, đẹp. Mức 4: Học sinh không có câu trả lời hoặc trả lời không đúng với yêu cầu của đề. II. PHẦN LÀM VĂN (5,0 điểm) Tiêu chí đánh giá Điể m 1. Yêu cầu chung Biết sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. Tình cảm, cảm xúc phải rõ ràng, trong sáng, chân thực. Bài văn có đầy đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Bố cục rõ ràng; diễn đạt mạch lạc; trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: 0,5 Trình bày đầy đủ các phần MB, TB, KB: + Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được đối tượng biểu cảm, cảm 7
- xúc chung về đối tượng. + Phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng hướng về đối tượng biểu cảm. + Phần kết bài thể hiện được tình cảm, nhận thức cá nhân. b. Xác định đúng đối tượng biểu cảm: Nụ cười của mẹ 0,25 c.. Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng và thể hiện tình cảm, cảm xúc theo 1 trình tự hợp lý của sự việc, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt khả năng quan sát, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng, miêu tả...trong quá trình bày tỏ cảm xúc; biết bộc lộ suy nghĩ nhằm thể hiện quan điểm của bản thân về đối tượng; nội dung biểu cảm phải phù hợp, chân thực về nụ cười của mẹ . * Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau: * Mở bài: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ : Nụ cười ấm lòng. *Thân bài: 3,5 Nêu các biểu hiện sắc thái nụ cười của mẹ. Nụ cười vui. Nụ cười yêu thương Nụ cười khuyến khích. Nụ cười an ủi. Những khi vắng nụ cười của mẹ. Ý nghĩa, vai trò của nụ cười ấy đối với em. * Kết bài: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ. Mong nụ cười luôn nở trên môi mẹ. d. Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh đặc sắc, sinh động,...) văn viết giàu cảm xúc, thể hiện khả năng cảm thụ, nhận thức tốt về đối tượng biểu cảm. 0.5 Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo. Thể hiện được nhận thức tương đối tốt về đối tượng biểu cảm. Không có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo. Không thể hiện nhận thức về đối tượng biểu cảm. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu:. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25 Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.(trừ điểm tùy theo số lượng lỗi) Hết
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 202 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 270 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 187 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 233 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 174 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 180 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 201 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 179 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 183 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 23 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 36 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 22 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 18 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 173 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 168 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 180 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn