intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Xã Mường Nhà

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Xã Mường Nhà” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Xã Mường Nhà

  1. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT THCS XÃ MƯỜNG NHÀ NĂM HỌC 2023 – 2024 Đề chính thức Môn: Ngữ văn - Lớp: 7 Mã đề: 01 (Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên: ................................................................................. Lớp: ...... Điểm................................... Nhận xét của giáo viên:………………………………………………………………….......................... ĐỀ BÀI Phần I. Đọc – hiểu (6.0 điểm): Đọc văn bản “Đưa con đi học” và chọn đáp án trả lời đúng nhất (từ câu 1 đến 8) điền vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án Sáng nay mùa thu sang Cha đưa con đi học Sương đọng cỏ bên đường Nắng lên ngời hạt ngọc. Hương lúa tỏa bao la Lúa đang thì ngậm sữa Như hương thơm đất nước Xanh mướt cao ngập đầu Con ơi đi với cha Con nhìn quanh bỡ ngỡ Trường của con phía trước. Sao chẳng thấy trường đâu? (Tế Hanh, Khúc ca mới) Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ nào? A. năm chữ B. tự do C. lục bát D. bốn chữ Câu 2. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? A. Tự sự B. Biểu cảm C. Miêu tả C. Thuyết minh Câu 3 . Nhân vật trữ tình và đối tượng trữ tình trong văn bản là ai? A. Con – người cha B. Người mẹ – con C. Người cha - con D. Con – người mẹ Câu 4. Cụm từ "nhìn quanh bỡ ngỡ" là A. cụm danh từ. B. cụm tính từ. C. cụm chủ vị. D. cụm động từ. Câu 5. Từ “đường” trong “Sương đọng cỏ bên đường” và từ "đường" trong "Ngọt như đường" là A. hai từ đồng âm. B. hai từ trái nghĩa. C. hai từ đồng nghĩa. D. từ không có nghĩa. Câu 6. Biện pháp nhân hoá được sử dụng trong câu thơ "Lúa đang thì ngậm sữa" có tác dụng A. làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, hình ảnh. B. làm cho cây lúa gần gũi, có hành động như con người. C. làm nổi bật hình ảnh cây lúa đang thì ngậm sữa. D. nhấn mạnh vẻ đẹp của cây lúa đang thì ngậm sữa. Câu 7. Theo em, hình ảnh hạt ngọc được nhắc đến trong văn bản là hình ảnh nào? A. Nắng mùa thu B. Hương lúa mùa thu C. Sương trên cỏ bên đường D. Gió mùa thu Câu 8. Chủ đề của văn bản “Đưa con đi học” là A. ca ngợi tình cảm của cha dành cho con. B. ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước. C. lòng biết ơn của người con với người cha. D. niềm vui được đưa con đến trường của cha. Câu 9. Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong hai câu sau: “Hương lúa tỏa bao la Như hương thơm đất nước” Câu 10. Viết đoạn văn 4-6 câu thể hiện suy nghĩ của em về vai trò của cha mẹ. Phần II. VIẾT (4.0 điểm): Học sinh chọn 1 trong 2 đề Đề 1: Chia sẻ suy nghĩ của em về một vấn đề mà em quan tâm.
  2. Đề 2: Hãy viết một đoạn văn (khoảng 20 câu) ghi lại cảm xúc của em sau khi đọc một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. BÀI LÀM
  3. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG PTDTBT THCS XÃ MƯỜNG NHÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I Đề chính thức Năm học: 2023-2024 Mã đề: 01 Môn: Ngữ văn - Lớp: 7 Phần Nội dung Điểm I Phần ĐỌC HIỂU 6,0 1-8 4 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C D A B C D 9 * Biện pháp tu từ so sánh * Tác dụng: 0,5 Làm cho câu văn thêm sinh động, tăng sức gợi hình gợi cảm. Giúp sự vật được khắc hoạ rõ nét và chi tiết hơn và bộc lộ 0,5 được cảm xúc yêu quý, trân trọng quê hương của tác giả.... 10 Học sinh bày tỏ được suy nghĩ cá nhân bằng đoạn văn đủ dung 1,0 lượng, có bố cục. Có thể theo các ý sau: - Cha mẹ là người sinh thành, nuôi dưỡng, giáo dục con... - Bước chân của con luôn có cha mẹ đồng hành, đi cùng con trên mọi chặng đường, hướng con đến những điều tốt đẹp... - Cha mẹ luôn yêu thương, tin tưởng và hi vọng ở con... *Lưu ý: học sinh có thể diễn đạt bằng các cách khác nhau mà phù hợp vẫn cho điểm tối đa. II VIẾT 4,0 Đề 1 a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài 0,25 khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 chia sẻ suy nghĩ của em về một vấn đề đời sống mà em quan tâm * Mở bài: Giới thiệu vấn đề * Thân bài: Triển khai theo các ý sau - Thực trạng của vấn đề - Nguyên nhân của vấn đề 2,5 - Hậu quả của vấn đề - Biện pháp khắc phục * Kết bài: Bài học về nhận thức và hành động d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có 0,5 cách diễn đạt mới mẻ. Đề 2 a. Đảm bảo bố cục đoạn văn: gồm 3 phần: mở đoạn, thân đoạn, 0,25 kết đoạn. Đúng hình thức của đoạn văn: viết lùi đầu dòng chữ đầu
  4. tiên của đoạn văn, chữ cái đầu phải được viết hoa, kết thúc đoạn văn bằng dấu chấm câu. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: 0,25 Ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ. c. Triển khai các ý chính: 3,0 * Mở đoạn: Giới thiệu được tác giả và bài thơ; nếu được ấn tượng, 0,5 cảm xúc chung về bài thơ. * Thân đoạn: - Diễn tả cảm xúc về nội dung bài thơ. 2,0 - Diễn tả cảm xúc về nghệ thuật của bài thơ (Ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật,…. đặc biệt là tác dụng của thể thơ bốn chữ hoặc năm chữ trong việc tạo nên nét đặc sắc của bài thơ). * Kết đoạn: Khái quát cảm xúc về bài thơ. 0,5 d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt; sử dụng các hình 0,25 ảnh đặc sắc, sinh động; bài viết giàu cảm xúc.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
65=>2