intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Trần Phú, Phú Ninh

  1. MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ 1- MÔN NGỮ VĂN 9 NĂM HỌC 2023-2024 Mức độ Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng Tổng hiểu cao Nội dung I.Đọc hiểu: - Phương thức - Hiểu được Rút ra bài học Tiêu chí lựa biểu đạt. ý nghĩa chi từ nội dung chọn ngữ liệu: - Thành phần tiết trong đoạn trích Đoạn văn bản trạng ngữ. văn bản ngoài SGK - Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp. - Các phương châm hội thoại. Số câu: Số câu: 4 Số câu:1 Số câu: 1 Số câu: 6 Số điểm: Số điểm:3,0 Số Số điểm:1,0 Số điểm:5,0 Tỉ lệ: Tỉ lệ:40% điểm:1,0 Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:50% Tỉ lệ:10% II. Làm văn Viết bài văn tự Viết bài Số câu:1 sự văn tự sự Số điểm:5,0 Tỉ lệ:50% Số câu: Số câu: 1 Số câu:7 Số điểm: Số Số điểm:10 Tỉ lệ: điểm:5,0 Tỉ lệ:100% Tỉ lệ:50%
  2. PHÒNG GD & ĐT PHÚ NINH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ Môn : Ngữ văn 9 – Lớp 9 Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề) I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Có một người phụ nữ vừa chuyển đến nơi ở mới. Hàng xóm của bà là một người mẹ nghèo sống cùng cậu con trai đang tuổi thiếu nhi. Một buổi tối mất điện, bà chưa kịp thắp nến lên cho sáng thì có tiếng gõ cửa. Bà ra mở cửa, thì ra đó là con của nhà hàng xóm. Cậu bé nói: "Con chào dì, dì cho con hỏi nhà dì có nến không ạ?". Người phụ nữ thầm nghĩ: "Cái gia đình này nghèo đến nỗi ngay cả nến cũng không có sao. Tốt nhất là không cho, vì nếu cho, họ sẽ ỷ lại mất". Nghĩ vậy, bà trả lời: “Dì không có". Đúng lúc bà đang chuẩn bị đóng cửa thì cậu bé cười rạng rỡ và lấy trong túi áo ra hai cây nến: "Mẹ và con sợ dì sống một mình không có nến nên con đem sang biếu dì hai cây nến để thắp sáng ạ”. Lúc này, bà vừa thấy xấu hổ, vừa cảm động rơi nước mắt, rồi bà liền ôm chặt cậu bé vào lòng. (Theo Internet) Câu 1 (0,75). Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản. Câu 2 (0,75). Xác định thành phần trạng ngữ trong câu văn sau: Một buổi tối mất điện, bà chưa kịp thắp nến lên cho sáng thì có tiếng gõ cửa. Câu 3 (0,75). Tìm và ghi lại 01 lời dẫn trực tiếp có trong văn bản trên. Câu 4 (0,75). Cậu bé nói: “Con chào dì, dì cho con hỏi nhà dì có nến không ạ?” liên quan đến phương châm hội thoại nào? Câu 5 (1,0). Theo em, vì sao người phụ nữ lại vừa thấy xấu hổ, vừa cảm động rơi nước måt? Câu 6 (1,0). Bài học nào trong văn bản có ý nghĩa nhất với em? Vì sao? ( Trả lời khoảng 3 đến 5 dòng ) II. Làm văn (5,0 điểm) Hạnh phúc đôi khi đến từ một việc làm có ý nghĩa mà ta đem lại cho người khác cũng chính là niềm vui cho bản thân mình. Hãy kể một câu chuyện mà em đã trải qua khiến em mỉm cười hạnh phúc mỗi khi nhớ lại. ( Có sử dụng yếu tố miêu tả)
  3. -------Hết------ HƯỚNG DẪN CHẤM NGỮ VĂN 9 - NĂM HỌC 2023-2024 Câu Gợi ý Điểm Phần I Đọc hiểu 1 Phương thức biểu đạt chính: tự sự 0,75 2 Thành phần trạng ngữ: Một buổi tối mất điện 0,75 3 Lời dẫn trực tiếp trong đoạn trích: -“Con chào dì, dì cho con hỏi nhà dì có nến không ạ?”; 0,75 -“Cái gia đình này nghèo đến nỗi ngay cả cây nến cũng không có sao. Tốt nhất là không cho, vì nếu cho họ sẽ ỷ nại mất”; -“Dì không có”; -“Mẹ và con sợ dì sống một mình không có nến nên con đem sang biếu di hai cây nến để thắp sáng. (Học sinh có thể chọn một trong số các lời dẫn trực tiếp trên). 4 Câu hỏi của cậu bé liên quan đến phương châm hội thoại lịch sự. 0,75
  4. 5 Người phụ nữ cảm thấy xấu hổ vì sự ích kỉ khi bản thân có suy 1,0 nghĩ không tích cực đối với người khác. Người phụ nữ cũng đồng thời cảm động vì người mẹ và đứa con của gia đình nghèo bên cạnh lại dùng tình yêu thương, sự bao dung, quan tâm để đáp lại sự ích kỉ của người phụ nữ. 6 Cuộc sống vẫn luôn có những điều tốt đẹp, hãy mở rộng trái tim, trao đi 1,0 yêu thương. Đừng để trái tim chứa đầy sự nghi hoặc hay ích kỷ. Phần II Làm văn (5,0 điểm) * Yêu cầu chung: - Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn tự sự. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt chẽ; hạn chế mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Kết hợp nhuần nhuyễn giữa tự sự với việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả. * Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài: biết dẫn dắt hợp lí và giới thiệu được câu 0,25 chuyện; phần thân bài: biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau nhằm kể lại các sự việc chính; phần kết bài: Tình cảm, cảm xúc. b. Xác định đúng đối tượng: kể một câu chuyện mà em đã trải qua khiến em mỉm cười hạnh phúc mỗi khi nhớ lại 0,25 c. Triển khai bài văn tự sự: Vận dụng tốt kĩ năng tự sự kết hợp với việc sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả; học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý: 4,0 1. Mở bài Giới thiệu một câu chuyện đáng nhớ. Ấn tượng về câu chuyện đó. 0,5 2. Thân bài a, Giới thiệu khái quát về câu chuyện: 3,0 Không gian, thời gian xảy ra câu chuyện. Những nhân vật có liên quan.
  5. b, Thuật lại câu chuyện đáng nhớ Kể lại tình huống, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện Diễn biến của câu chuyện Câu chuyện kết thúc Nêu suy nghĩ và cảm nhận của bản thân qua câu chuyện 3. Kết bài 0,5 Câu chuyện là một kỉ niệm thế nào: đáng nhớ, bản thân có một bài học quý. Bài học rút ra. * Học sinh cần kết hợp nhuần nhuyễn các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong quá kể lại câu chuyện để làm cho bài văn sinh động, hấp dẫn. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn 0,25 đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2