intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Quang Trung, Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

6
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Quang Trung, Hải Dương” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Quang Trung, Hải Dương

  1. SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG Môn: SINH HỌC - Khối 10 (Đề thi có 03 trang, 32 câu) (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề) Mã đề: 108 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 57: Loại bazơ nitơ nào sau đây chỉ có trong ARN mà không có trong ADN? A. Xitôzin B. Guanin C. Uraxin D. Ađênin Câu 58: mARN là kí hiệu của loại ARN nào sau đây ? A. Các loại ARN B. ARN thông tin C. ARN vận chuyển D. ARN ribôxôm Câu 59: Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó A. Dễ di chuyển B. Dễ thực hiên trao đổi chất C. Ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt D. Không bị tiêu diệt bởi thuốc kháng sinh Câu 60: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ B. Photpholipit và A. Xenlulozơ C. Colesteron D. Peptiđôglican protein Câu 61: Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên A. Prôtêin, vitamin B. Lipit, enzyme C. Đại phân tử hữu cơ D. Glucôzơ, tinh bột, vitamin Câu 62: Các thành phần bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ A. Thành tế bào, nhân, tế bào chất, vỏ nhầy B. Thành tế bào, tế bào chất, vùng nhân và roi C. Màng sinh chất, vùng nhân, vỏ nhầy, tế bảo chất D. Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân Câu 63: Một phân tử mỡ bao gồm A. 1 phân tử glixerol và 3 phân tử acid béo B. 3 phân tử glixerol và 3 phân tử acid béo C. 1 phân tử glixerol và 1 phân tử acid béo D. 1 phân tử glixerol và 2 phân tử acid béo Câu 64: Cho các ý sau: (1) Uống từ 1,5 - 2 lít nước mỗi ngày. (2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy. (3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước. (4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt. Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau? A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 65: Protein không có chức năng nào sau đây? A. Cấu tạo nên chất nguyên sinh, các bào quan, màng tế bào B. Cấu trúc nên enzim, hoocmon, kháng thể C. Thực hiện việc vận chuyển các chất, co cơ, thu nhận thông tin D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền Câu 66: Axit nuclêic bao gồm những chất nào sau đây? A. ARN và Prôtêin B. Prôtêin và AND C. ADN và ARN D. AND và lipit Câu 67: Tại sao chúng ta cần ăn prôtêin từ các nguồn thực phẩm khác nhau? A. Giúp cho quá trình tiêu hóa tốt hơn B. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố đa lượng cần thiết C. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ các nguyên tố vi lượng cần thiết D. Cung cấp cho cơ thể đầy đủ 20 loại axit amin Câu 68: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây ? A. Là một hệ thống kín B. Liên tục tiến hóa C. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc D. Có khả năng tự điều chỉnh Trang 1/3- Mã Đề 108
  2. Câu 69: Trong các cấp tổ chức sống dưới đây, cấp nào là lớn nhất ? A. Quần thể B. Quần xã C. Bào quan D. Tế bào Câu 70: Đơn phân của prôtêin là A. Nuclêôtit B. Glucôzơ C. Axit béo D. Axit amin Câu 71: Các nucleic trên một mạch đơn của phần tử ADN liên kết với nhau bằng A. Liên kết B. Liên kết peptit C. Liên kết glicozo D. Liên kết hidro phốtphodieste Câu 72: Giới thực vật gồm những sinh vật A. Đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng phản ứng chậm B. Đa bào, nhân thực, tự dưỡng, có khả năng phản ứng chậm C. Đa bào, nhân sơ, phần lớn tự dưỡng, có khả năng phản ứng chậm D. Đa bào, một số loại đơn bào, nhân thực, tự dưỡng, một số dị dưỡng, có khả năng phản ứng chậm Câu 73: Prôtêin bị mất chức năng sinh học khi A. Prôtêin được thêm vào một axitamin B. Prôtêin được thay thế một axitamin D. Cấu trúc không gian 3 chiều của prôtêin bị phá C. Prôtêin bị mất một axitamin vỡ Câu 74: Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng A. Xâm nhập dễ dàng vào tế bào vật chủ B. Có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn C. Tiêu tốn ít thức ăn D. Tránh được sự tiêu diệt của kẻ thù vì khó phát hiện Câu 75: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit? A. Một phân tử lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi một phân tử đường B. Dầu chứa nhiều axit béo chưa no còn mỡ chứa nhiều axit béo no C. Steroit tham gia cấu tạo nên các loại enzim tiêu hóa trong cơ thể người D. Màng tế bào không tan trong nước vì được cấu tạo bởi phôtpholipit Câu 76: Giới nguyên sinh được chia ra 3 nhóm là? A. Vi khuẩn, động vật nguyên sinh, thực vật nguyên sinh B. Virut, tảo, động vật nguyên sinh C. Virut, vi khuẩn, nấm nhầy D. Động vật nguyên sinh, tảo, nấm nhầy Câu 77: Đường mía (saccarotơ) là loại đường đôi được cấu tạo bởi A. Hai phân tử Fructôzơ B. Một phân tử Glucôzơ và một phân tử Fructôzơ C. Hai phân tử Glucôzơ D. Một phân tử Glucôzơ và một phân tử galactozơ Câu 78: Ơstrogen là hoocmon sinh dục có bản chất lipit. Loại lipit cấu tạo nên hoocmon này là? A. Steroit B. Dầu thực vật C. Phôtpholipit D. Mỡ động vật Câu 79: Giới là: A. Một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm tất cả ngành sinh vật. B. Một đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định C. Một đơn vị phân loại bao gồm các giống sinh vật có chung những đặc điểm nhất định D. Các đơn vị phân loại lớn bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định Câu 80: Cho các ví dụ sau: (1) Côlagen cấu tạo nên mô liên kết ở da (2) Enzim lipaza thủy phân lipit (3) Insulin điều chỉnh hàm lượng đường trong máu (4) Glicogen dự trữ ở trong gan (5) Hêmoglobin vận chuyển O2 và CO2 (6) Inteferon chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn Có mấy ví dụ minh họa cho các chức năng của protein? A. 5 B. 3 C. 4 D. 6 Trang 2/3- Mã Đề 108
  3. Câu 81: Thành phần tham gia vào cấu trúc màng sinh chất của tế bào là? A. Axit béo và saccarozo B. Phôtpholipit và protein C. Steroit và axit béo D. Glixerol và axit béo Câu 82: Người ta chia vi khuẩn ra hai loại là vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm dựa vào? A. Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế B. Cấu trúc của nhân tế bào bào C. Khả năng chịu nhiệt của vi khuẩn D. Số lượng plasmit trong tế bào chất của vi khuẩn Câu 83: Thuật ngữ dùng để chỉ tất cả các loại đường là A. Đường lối B. Tinh bột C. Xenlulôzơ D. Cacbohiđrat Câu 84: Tính đa dạng và đặc thù của phân tử protein được quy định bởi A. Số lượng, trật tự sắp xếp các axit amin và cấu trúc không gian B. Số lượng, thành phần các axit amin C. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các axit amin D. Số lượng, thành phần axit amin và cấu trúc không gian II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Cho các loại đường sau: kitin, glicogen, xenlulozơ, saccarozơ, lactozơ, galactozơ, fructozơ, tinh bột, glucozơ. Dựa vào số đơn phân hãy phân nhóm chúng? Đơn phân của xenlulozo là gì? Câu 2 (1,0 điểm): Trình bày cấu trúc và chức năng của vùng nhân? Căn cứ vào thành tế bào người ta phân chia vi khuẩn thành những loại nào? Ý nghĩa của sự phân loại đó? Câu 3 (0,5 điểm): Kể tên 4 đại phân tử hữu cơ quan trọng của tế bào? Trong các đại phân tử hữu cơ đó những đại phân tử nào không có cấu trúc đa phân? Câu 4 (0,5 điểm): Một đoạn phân tử ADN có chiều dài 5100A o, biết rằng số nucleotit loại A chiếm 30%. Tính số nucleotit loại G và số liên kết hidro có trong đoạn ADN đó? ----------- HẾT ---------- Trang 3/3- Mã Đề 108
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1