intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ MÔN SINH HỌC LỚP 10 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Mức độ nhận thức Tổng Thời % Vận dụng Số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng gian tổng Nội dung cao hỏi TT Đơn vị kiến thức (phút) điểm kiến thức Thời Thời Thời Thời Số Số Số Số gian gian gian gian TN TL CH CH CH CH (phút) (phút) (phút) (phút) 1.1. Giới thiệu khái quát chương trình 2 1.5 2 0 1.5 0.5 môn Sinh học 1 Mở đầu 1.2 Các phương pháp nghiên cứu và học tập 1 0.75 1 0 0.75 0.25 môn Sinh học 1.3 Các cấp độ tổ 2 1.5 2 0 1.5 0.5 chức của thế giới sống 2.1 Khái quát về tế 2 1.5 1 12 2 1 13.5 2.5 bào Sinh học tế 2.2 Các nguyên tố 2 1 1 12 2 1 13 3.5 2 bào hóa học và nước. 2.3 Các phân tử sinh 5 3.75 1 12 5 1 12.75 2.25 học trong tế bào 2.4 Thực hành 2 1.5 2 0 1.5 0.5 Tổng 16 12 1 12 1 12 1 9 16 3 45 Tỉ lệ (%) 40 30 20 10 40 60 100 Tỉ lệ chung (%) 40 60
  2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng cần TT Đơn vị kiến thức Vận kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết - Nêu được định nghĩa về phát triển bền vững - Nêu được đối tượng và các lĩnh vực nghiên cứu của Sinh học - Nêu được triển vọng phát triển sinh học trong tương lai. - Kể được tên các ngành nghề liên quan đến sinh học và ứng dụng sinh học. 1.1. Giới thiệu 1 Thông hiểu khái quát chương - Trình bày được mục tiêu của môn Sinh học. trình môn Sinh - Trình bày được vai trò của sinh học trong phát triển học 1 bền vững môi trường sống. Mở đầu Vận dụng 1 Phản tích được mối quan hệ giữa sinh học với những vấn đề xã hội: đạo đức sinh học, kinh tế, công nghệ. Vận dụng cao Giải thích được vì sao Công nghệ sinh học được xem là ngành học tương lai. Nhận biết - Liệt kê được các phương pháp nghiên cứu và học 1.2. Các phương tập môn sinh học pháp nghiên cứu - Nêu được một số vật liệu, thiết bị nghiên cứu và 1 và học tập môn học tập môn Sinh học. Sinh học - Nêu được trình tự các bước trong phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm
  3. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng cần TT Đơn vị kiến thức Vận kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao - Kể tên được các kĩ năng trong tiến trình nghiên cứu môn Sinh học. Thông hiểu - Trình bày được một số phương pháp nghiên cứu sinh học. - Trinh bày được phương pháp tin sinh học như một công cụ trong nghiên cứu và học tập môn Sinh học. Vận dụng Vận dụng được một số phương pháp nghiên cứu sinh học. Vận dụng cao Giải thích được tầm quan trọng của phẩm chất trung thực trong nghiên cứu khoa học Nhận biết - Phát biểu được khái niêm cấp độ tổ chức sống - Liệt kê được các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống. - Sắp xếp được các cấp tổ chức sống cơ bản theo nguyên tắc thứ bậc 1.3. Các cấp độ tổ - Nêu được đặc điểm của các cấp tổ chức sống 2 chức của thế giới Thông hiểu sống Trình bày được các đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống. Vận dụng và vận dụng cao Giải thích được mối quan hệ giữa các cấp độ tổ chức sống, cho được ví dụ về các đặc điểm của các cấp tổ chức sống.
  4. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng cần TT Đơn vị kiến thức Vận kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết - Biết được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống - Kể tên được các sinh vật có cấu tạo từ tế bào. Thông hiểu - Trình bày được khái quát học thuyết tế bào. - Trình bày được ý nghĩa của học thuyết tế bào. 2.1. Khái quát về Vận dụng 2 tế bào - So sánh sự khác nhau của một sinh vật đơn bào và một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào - Giải thích được tế bào là đơn vị đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống. Sinh học tế Vận dụng cao 1 2 bào Chứng minh tế bào là đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ các đặc trưng cơ bản của sự sống. Nhận biết - Liệt kê được một số nguyên tố hoá học chính có trong tế bào (C, H, O, N, S, P - Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng, đa 2.2 Các nguyên tố lượng trong tế bào. hóa học và nước - Nêu được vai trò quan trọng của nguyên tố carbon 2 trong tế bào (cấu trúc nguyên tử C có thể liên kết với chính nó và nhiều nhóm chức khác nhau). Thông hiểu - Trình bày được đặc điểm cấu tạo phân tử nước quy định tính chất vật lí, hoá học và sinh học của nước,
  5. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng cần TT Đơn vị kiến thức Vận kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao từ đó quy định vai trò sinh học của nước trong tế bào. - Trình bày được vai trò của một số nguyên tố vi 1 lượng, hậu quả khi thiếu nguyên tố vi lượng Vận dụng Áp dụng được kiến thức đã học vào thực tiễn: Đa dạng thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn Vận dụng cao Giải thích được một số hiện tượng thực tế như: Sau đợt băng giá cây bị chết, … Nhận biết - Nêu được khái niệm phân tử sinh học. - Liệt kê được các phân tử sinh học. - Nêu được thành phần cấu tạo (các nguyên tố hoá học và đơn phân) của các phân tử sinh học. - Nêu được 1 số nguồn thực phẩm cung cấp các phân tử sinh học cho cơ thể. 2.3. Các phân tử - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và đặc điểm cấu tạo sinh học trong tế của các phân tử sinh học (carbohydrate, lipid, 5 bào protein, nucleid acid) - Nêu được vai trò của các phân tử sinh học (đơn phân, đa phân) trong tế bào. Thông hiểu - Chỉ ra được điểm giống và khác nhau của các loại carbohydrate - Trình bày được vai trò của các phân tử sinh học, các đơn phân cấu tạo nên các phân tử sinh học
  6. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng cần TT Đơn vị kiến thức Vận kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao - Phân biệt được cấu trúc và chức năng của các loại RNA (mRNA, tRNA, rRNA). Vận dụng - So sánh được DNA và RNA - Giải thích được 1 số hiện tượng thực tế thông qua vận dụng được kiến thức về thành phần hoá học của tế bào. - Nhận dạng thực tế các nhóm đường, các sắc tố có bản chất là lipit. Vận dụng cao - Giải thích được vai trò của các phân tử sinh học đối với tế bào, cơ thể. Từ đó đề xuất một số biện pháp phòng bệnh liên quan và chế độ ăn uống phù hợp - Nhận diện và giải thích được các loại vật chất di truyền ở sinh vật dựa vào đặc trưng của DNA, RNA - Vận dụng kiến thức về cấu tạo phân tử sinh học 1 protein, nucleid acid để giải quyết một số dạng bài tập về tính tổng nucleotide, chiều dài, số liên kết hydrogen, thành phần các nucleotide... Nhận biết - Liệt kê được một số mẫu vật dùng để nhận biết các Thực hành: Xác thành phần hoá học trong tế bào định 1 số thành - Liệt kê được một số thuốc thử dùng để thực hiện 2 phần hóa học thí nghiệm nhận biết các thành phần hoá học trong trong tế bào tế bào Thông hiểu - Trình bày được các bước làm thí nghiệm
  7. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Mức độ kiến thức, kĩ năng cần TT Đơn vị kiến thức Vận kiến thức kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao - Nhận diện được một số thành phần hoá học trong tế bào từ các mẫu vật cho sẵn - Nêu được một số hiện tượng trong các tình huống thí nghiệm xác định một số thành phần hoá học của tế bào.
  8. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 16 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ................................................... Số báo danh :................. Mã đề 156 PHẦN TRẮC NGHIỆM(4 điểm) Câu 1: Cho các ví dụ sau, có mấy ví dụ minh họa cho các chức năng của protein? (1) Côlagen cấu tạo nên mô liên kết ở da. (2) Enzim lipaza thủy phân lipit. (3) Insulin điều chỉnh hàm lượng đường trong máu. (4) Glicogen dự trữ ở trong gan. (5) Hêmoglobin vận chuyển O2 và CO2. (6) Inteferon chống lại sự xâm nhập của vi khuẩn. A. 5 B. 3 C. 6 D. 4 Câu 2: Hãy cho biết mẫu vật nào dùng để nhận biết lipid trong tế bào? A. Trứng gà, sữa bò. B. Củ cải đường, nho. C. Hạt lạc. D. Khoai tây, gạo. Câu 3: Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là A. Tế bào B. Các đại phân tử C. Cơ quan D. Mô Câu 4: Cho các nhận định sau, nhận định nào đúngkhi nói về protein? A. Protein mất chức năng sinh học khi cấu trúc không gian bị phá vỡ. B. Protein được cấu tạo từ các loại nguyên tố hóa học: C, H, O. C. Protein có chức năng lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền. D. Protein ở người được tổng hợp bởi 20 loại axit amin lấy từ thức ăn. Câu 5: Nội dung đầy đủ của học thuyết tế bào là? A. Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. B. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống C. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. D. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó
  9. Câu 6: Trong các ý trên có mấy ý đúng với vai trò của lipit trong tế bào và cơ thể? (1) Dự trữ năng lượng trong tế bào (2) Tham gia cấu trúc màng sinh chất (3) Tham gia vào cấu trúc của hoocmon, diệp lục (4) Tham gia vào chức năng vận động của tế bào (5) Xúc tác cho các phản ứng sinh học A. 2 B. 3 C. 4. D. 5 Câu 7: Đơn phân của ADN gồm các loại nào? A. U, T, G, C B. A,U, T, G C. A, T, G. C D. A, U, G, C Câu 8: Ngành nào sau đây có vai trò bảo vệ môi trường? A. Công nghệ thực phẩm. B. Y học. C. Thuỷ sản. D. Lâm nghiệp. Câu 9: Iôt là nguyên tố vi lượng có liên quan đến bệnh nào sau đây ở người? A. Béo phì B. Còi xương C. Tiểu đường D. Bướu cổ Câu 10: Protein trong dung dịch lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu gì? A. màu xanh B. màu đỏ C. màu nâu D. màu tím Câu 11: Điều nào dưới đây là sai khi nói về tế bào? A. Tế bào được cấu tạo từ các mô. B. Tế bào là đơn vị chức năng của tế bào sống. C. Tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống. D. Tế bào được cấu tạo từ các phân tử, đại phân tử vào bào quan. Câu 12: . Cho các bước trong phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm: (1) Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hóa chất và mẫu vật để làm thí nghiệm (2) Báo cáo kết quả thí nghiệm (3) Vệ sinh dụng cụ, phòng thí nghiệm (4) Tiến hành thí nghiệm theo đúng quy trình và thu thập dữ liệu từ kế quả thí nghiệm Thứ tự các bước đúng là: A. (1) -> (2) -> (3) -> (4) B. (1) -> (4) -> (2) -> (3) C. (3) -> (2) -> (4) -> (1) D. (1) -> (2) -> (3) -> (4) Câu 13: Trong các nội dung sau, có bao nhiêu nội dung đúngkhi nói về nước trong tế bào sống (1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày. (2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào. (3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào. (4) Nước liên kết với các phân tử phân cực khác nhờ liên kết hidro.
  10. (5) Nuóc có tính phân cực thể hiện ở vùng ôxi mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm. A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 14: Tất cả các tổ chức sống đều là hệ mở. Tại sao? A. Vì thường xuyên có khả năng tự điều chỉnh B. Vì có khả năng sinh sản, cảm ứng và vận động C. Vì thường xuyên trao đổi chất với môi trường D. Vì thường xuyên biến đổi và liên tục biến hóa Câu 15: . Một đoạn mạch gốc của ADN có trình tự các nuclêôtit là : 3’ ATAGGX 5’.Trình tự nu trên mạch bổ sung là gì? A. 3’ TATXXG 5’ B. 5’ UAUXXG 3’ C. 3’ TTTXTG 5’ D. 5’ TATXXG 3’ Câu 16: Thế kỉ XXI được gọi là thế kỉ của ngành A. Sinh học phân tử. B. Công nghệ sinh học. C. Di truyền học. D. Tế bào học. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1. (2,0đ) a. Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống? b. Hãy cho biết điểm khác nhau giữa một sinh vật đơn bào và một tế bào trong cơ thể sinh vật đa bào. Câu 2: (3,0đ) a. Trình bày vai trò của các nguyên tố đa lượng và vi lượng. Lấy ví dụ về hậu quả thiếu một số nguyên tố đa lượng và vi lượng. b. Tại sao các nhà dinh dưỡng học đưa ra lời khuyên rằng: “Nên thường xuyên thay đổi món ăn giữa các bữa ăn và trong một bữa nên ăn nhiều món”? Câu 3: (1,0đ) Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của các loại lipit? Tại sao người già ăn nhiều mỡ động vật có nguy cơ bị xơ vữa động mạch?
  11. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH MÔN SINH HỌC 10 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 16 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : Mã đề ................... 002 I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây: A. Liên tục tiến hóa B. Hệ thống tự điều chỉnh C. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc D. Là một hệ thống kín Câu 2: Bào quan nào sau đây chỉ có một lớp màng bao bọc? A. Không bào. B. Lục lạp. C. Ribosome. D. Ti thể. Câu 3: Vận chuyển (1)…là phương thức vận chuyển các chất qua (2)… mà (3)…. A. (1) chủ động, (2) ti thể, (3) tiêu tốn năng lượng. B. (1) thụ động, (2) màng sinh chất, (3) tiêu tốn năng lượng. C. (1) chủ động, (2) màng sinh chất, (3) không tiêu tốn năng lượng. D. (1) thụ động, (2) màng sinh chất, (3) không tiêu tốn năng lượng. Câu 4: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là A. có chứa sắc tố quang hợp. B. có chứa nhiều enzyme quang hợp. C. có chứa nhiều loại enzyme hô hấp. D. được bao bọc bởi lớp màng kép. Câu 5: Chất nào sau đây không phải là đường đôi? A. Saccharose. B. Lactose. C. Maltose. D. Glucose. Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các loại lipid? A. Có tính phân cực.
  12. B. Có tính axit. C. Có tính kị nước. D. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân. Câu 7: Các cấp tổ chức sống cơ bản của thế giới sống bao gồm: A. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái B. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và sinh quyển C. Tế bào, cơ thể, quần thể và quần xã D. Bào quan, tế bào, cơ thể và quần thể Câu 8: Nội dung nào sau đây không thuộc học thuyết tế bào? A. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống B. Tất cả các tế bào đều có hình thái giống nhau. C. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào D. Tất cả các tế bào được sinh ra từ tế bào trước đó Câu 9: Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật là A. lục lạp. B. ti thể. C. trung thể. D. lưới nội chất hạt. Câu 10: Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây? A. Ti thể B. Vùng nhân C. Màng sinh chất D. Thành tế bào Câu 11: Tại sao ATP được gọi là “đồng tiền” năng lượng của tế bào? A. Do hầu hết các hoạt động sống của tế bào đều sử dụng năng lượng ATP. B. Do ATP là một hợp chất khó bị phá vỡ nên có thể cung cấp năng lượng cho tế bào. C. Do ATP có cấu trúc đặc biệt nên tích lũy nhiều năng lượng. D. Do ATP có đường ribose nên cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể. Câu 12: Ngành nào không phải là lĩnh vực nghiên cứu của ngành Sinh học? 1. Hóa dầu. 2. Di truyền học. 3. Giải phẫu học. 4. Sinh lí thực vật học. 5. Công nghệ thực phẩm. 6. Tài chính. A. 1, 6. B. 1, 3 C. 4, 6. D. 2. 6.
  13. Câu 13: Khi nói về ATP, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Liên kết P - P ở trong phân tử ATP là liên kết cao năng, rất dễ bị tách ra để giải phóng năng lượng. (2) Một phân tử ATP chỉ chứa một liên kết cao năng (3) Phân tử ATP có cấu tạo gồm: adenine, đường ribose và ba nhóm phosphate. (4) Năng lượng tích trữ trong các phân tử ATP là nhiệt năng. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 14: Trong tế bào, ATP KHÔNG có vai trò nào sau đây? A. Cung cấp năng lượng cho tế bào vận chuyển các chất qua màng B. Cung cấp năng lượng cho quá trình sinh công cơ học. C. Xúc tác cho quá trình tổng hợp tất cả các chất. D. Cung cấp năng lượng cho tế bào tổng hợp các chất. Câu 15: Thành tế bào vi khuẩn có vai trò A. cố định hình dạng tế bào B. ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào. C. liên lạc với tế bào lân cận. D. trao đổi chất giữa tế bào với môi trường. Câu 16: Ở tế bào nhân thực có các bào quan sau: 1. Lysosome 2. Không bào 3. Lục lạp 4. Ti thể 5. Ribosome Những bào quan có cấu tạo màng đơn là A. 1, 2. B. 1, 5. C. 3, 4. D. 2, 5. II. TỰ LUẬN(6 điểm) Câu 1: Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất? Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động? (2.5 điểm) Câu 2. Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào. Giải thích vì sao khi bón phân quá nhiều cho cây non thì sẽ làm cho cây héo và chết? (2,5 điểm) Câu 3. ATP là gì? Tại sao ATP được coi là “đồng tiền năng lượng” của tế bào? (1điểm)
  14. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH MÔN SINH HỌC 10 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 16 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : Mã đề ................... 003 I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích cho nguyên tắc nào của thế giới sống? A. Nguyên tắc mở. B. Nguyên tắc tự điều chỉnh. C. Nguyên tắc bổ sung D. Nguyên tắc thứ bậc. Câu 2: Lưới nội chất trơn không có chức năng nào sau đây? A. Vận chuyển nội bào. B. Tổng hợp prôtêin. C. Chuyển hóa đường. D. Tổng hợp lipit, phân giải chất độc. Câu 3: Ribosome có chức năng A. hấp thụ các chất dinh dưỡng cho tế bào. B. tổng hợp prôtêin cho tế bào. C. giúp trao đổi chất giữa tế bào và môi trường sống. D. truyền thông tin di truyền từ tế bào này sang tế bào khác. Câu 4: Năm 1855, nhà khoa học Rudolf Virchow đã báo cáo rằng: A. tất cả các tế bào đều đến từ các tế bào đã tồn tại từ trước B. tất cả các tế bào đều tiến hoá từ các phân tử sinh học C. tất cả các tế bào đều được sinh ra do năng lượng mặt trời D. tất cả các tế bào đều sinh ra từ chất vô cơ Câu 5: ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành A. ADP B. Bazơ nitơ ađênin C. Đường ribôzơ D. Hợp chất cao năng
  15. Câu 6: Ngoài phân tử adenine, thành phần còn lại có trong phân tử ATP là: A. 1 phân tử đường ribose và 3 gốc phosphate. B. 3 phân tử đường và 1 gốc phosphate. C. 1 phân tử đường deoxyribose và 3 gốc phosphate. D. 3 phân tử đường deoxyribose và 1 gốc phosphate. Câu 7: Có bao nhiêu ngành thuộc lĩnh vực nghiên cứu của Sinh học? 1. Di truyền học. 2. Hóa học. 3. Khoa học trái đất. 4. Động lực học. 5. Sinh học tế bào. 6. Vi sinh vật học. 7. Giải phẫu học. 8. Thiết kế thời trang A. 1 B. 3. C. 4. D. 2. Câu 8: Tùy theo cấu trúc và thành phần hóa học của lớp peptidoglycan, vi khuẩn được chia thành: A. Vi khuẩn dị dưỡng và vi khuẩn tự dưỡng. B. Vi khuẩn gây bệnh và vi khuẩn không gây bệnh. C. Vi khuẩn gram dương và vi khuẩn gram âm. D. Vi khuẩn sống kí sinh và vi khuẩn sống tự do. Câu 9: Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzyme chuyên liên kết với cơ chất được gọi là A. trung tâm vận động B. trung tâm phân tích C. trung tâm điều khiển D. trung tâm hoạt động Câu 10: Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ gồm 3 thành phần chính là A. thành tế bào, màng sinh chất, vùng nhân. B. màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân. C. thành tế bào, tế bào chất, nhân. D. thành tế bào, màng sinh chất, nhân. Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, nhân tế bào có chức năng là A. vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào. B. cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào. C. duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. D. chứa thông tin di truyền, điều khiển mọi hoạt động của tế bào thông qua tổng hợp prôtêin. Câu 12: Phân tử protein được hình thành theo thứ tự nào tính từ thấp đến cao. Chú thích: (1) là amino acid; (2) là các nguyên tố hoá học; (3) là các phản ứng liên kết mất nước giữa
  16. các amino acid; (4) là sự liên kết hoá học giữa các polipeptide; (5) là polipeptide; (6) là protein A. (2)→(1)→(6)→(3)→(4)→(5) B. (1)→(3)→(2)→(4)→(6)→ (5) C. (2)→(1)→(3)→(4)→(6)→ (5) D. (2)→(1)→(3)→(5)→(4)→(6) Câu 13: Ở nhân tế bào của sinh vật nhân thực, thành phần cấu tạo của chất nhiễm sắc gồm: A. ARN và prôtêin B. ADN và prôtêin C. Prôtêin và lipit D. ADN và ARN Câu 14: Các đặc trưng của sự sống của các cấp độ tổ chức sống gồm: A. chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng,… B. chuyển hóa vật chất và năng lượng, phát triển, sinh sản, cảm ứng,… C. chuyển hóa vật chất, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng,… D. chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản,… Câu 15: Trong các phân tử sau đây, có bao nhiêu phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân? I. Protein II. Tinh bột III. Cholesterol IV. Phospholipid V. Lactose VI. mARN VII. DNA VIII. Nucleotide A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 16: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất? A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ. B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn. C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ. D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn. II. TỰ LUẬN(6 điểm) Câu 1: Tên gọi tế bào nhân thực xuất phát từ đặc điểm nào của tế bào? So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? (2 điểm) Câu 2: So sánh cấu trúc của ti thể và lục lạp. (2 điểm) Câu 3: Thế nào là vận chuyển thụ động qua màng tế bào? Tại sao khi muối dưa, cà thì sản phẩm sau khi muối lại có vị mặn và bị nhăn nheo? (2 điểm) ------ HẾT ------
  17. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH MÔN SINH HỌC 10 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 16 câu) (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : Mã đề 004 ................... I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)Chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Thành tế bào vi khuẩn có vai trò A. liên lạc với tế bào lân cận. B. cố định hình dạng tế bào C. ngăn cách giữa bên trong và bên ngoài tế bào. D. trao đổi chất giữa tế bào với môi trường. Câu 2: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là A. được bao bọc bởi lớp màng kép. B. có chứa nhiều loại enzyme hô hấp. C. có chứa sắc tố quang hợp. D. có chứa nhiều enzyme quang hợp. Câu 3: Các cấp tổ chức sống không có đặc điểm nào sau đây: A. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc B. Là một hệ thống kín C. Liên tục tiến hóa D. Hệ thống tự điều chỉnh Câu 4: Ở tế bào nhân thực có các bào quan sau: 1. Lysosome 2. Không bào 3. Lục lạp 4. Ti thể 5. Ribosome Những bào quan có cấu tạo màng đơn là A. 1, 2. B. 1, 5. C. 3, 4. D. 2, 5. Câu 5: Tại sao ATP được gọi là “đồng tiền” năng lượng của tế bào?
  18. A. Do hầu hết các hoạt động sống của tế bào đều sử dụng năng lượng ATP. B. Do ATP có đường ribose nên cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể. C. Do ATP có cấu trúc đặc biệt nên tích lũy nhiều năng lượng. D. Do ATP là một hợp chất khó bị phá vỡ nên có thể cung cấp năng lượng cho tế bào. Câu 6: Tế bào vi khuẩn không có thành phần nào sau đây? A. Thành tế bào B. Ti thể C. Màng sinh chất D. Vùng nhân Câu 7: Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật, không có ở tế bào động vật là A. lục lạp. B. trung thể. C. lưới nội chất hạt. D. ti thể. Câu 8: Bào quan nào sau đây chỉ có một lớp màng bao bọc? A. Ti thể. B. Ribosome. C. Lục lạp. D. Không bào. Câu 9: Vận chuyển (1)…là phương thức vận chuyển các chất qua (2)… mà (3)…. A. (1) thụ động, (2) màng sinh chất, (3) tiêu tốn năng lượng. B. (1) thụ động, (2) màng sinh chất, (3) không tiêu tốn năng lượng. C. (1) chủ động, (2) màng sinh chất, (3) không tiêu tốn năng lượng. D. (1) chủ động, (2) ti thể, (3) tiêu tốn năng lượng. Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các loại lipid? A. Cấu trúc theo nguyên tắc đa phân. B. Có tính phân cực. C. Có tính axit. D. Có tính kị nước. Câu 11: Trong tế bào, ATP KHÔNG có vai trò nào sau đây? A. Cung cấp năng lượng cho tế bào vận chuyển các chất qua màng B. Xúc tác cho quá trình tổng hợp tất cả các chất. C. Cung cấp năng lượng cho quá trình sinh công cơ học. D. Cung cấp năng lượng cho tế bào tổng hợp các chất.
  19. Câu 12: Khi nói về ATP, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Liên kết P - P ở trong phân tử ATP là liên kết cao năng, rất dễ bị tách ra để giải phóng năng lượng. (2) Một phân tử ATP chỉ chứa một liên kết cao năng (3) Phân tử ATP có cấu tạo gồm: adenine, đường ribose và ba nhóm phosphate. (4) Năng lượng tích trữ trong các phân tử ATP là nhiệt năng. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 13: Ngành nào không phải là lĩnh vực nghiên cứu của ngành Sinh học? 1. Hóa dầu. 2. Di truyền học. 3. Giải phẫu học. 4. Sinh lí thực vật học. 5. Công nghệ thực phẩm. 6. Tài chính. A. 1, 6. B. 2. 6. C. 1, 3 D. 4, 6. Câu 14: Các cấp tổ chức sống cơ bản của thế giới sống bao gồm: A. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái B. Bào quan, tế bào, cơ thể và quần thể C. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và sinh quyển D. Tế bào, cơ thể, quần thể và quần xã Câu 15: Nội dung nào sau đây không thuộc học thuyết tế bào? A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào B. Tất cả các tế bào đều có hình thái giống nhau. C. Tất cả các tế bào được sinh ra từ tế bào trước đó D. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống Câu 16: Chất nào sau đây không phải là đường đôi? A. Maltose. B. Saccharose. C. Glucose. D. Lactose. II. TỰ LUẬN(6 điểm) Câu 1: Trình bày cấu trúc và chức năng của màng sinh chất? Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm động? (2,5 điểm)
  20. Câu 2. Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào. Giải thích vì sao khi bón phân quá nhiều cho cây non thì sẽ làm cho cây héo và chết? (2,5điểm) Câu 3. ATP là gì? Tại sao ATP được coi là “đồng tiền năng lượng” của tế bào? (1 điểm) ------ HẾT ------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2