Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
lượt xem 2
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA GIỮA KỲ I, NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN Môn: SINH HỌC 12A Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 142 (30 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:.................................................................................... Lớp:............. Câu 1: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể. B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang nhiễm sắc thể khác. Câu 2: Cơ chế xác định giới tính con cái XX và con đực XO thường gặp ở A. động vật có vú. B. ruồi giấm. C. châu chấu. D. chim. Câu 3: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính A. 300nm. B. 2nm. C. 30nm. D. 11nm. Câu 4: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 9. B. 17. C. 25. D. 18. Câu 5: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể. B. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. C. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết. D. Không thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. Câu 6: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd và AaBbdd cho kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm A. 6/16. B. 7/16. C. 5/16. D. 4/16. Câu 7: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B, biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây không là thể đột biến? A. AABb, AaBB. B. aaBb, Aabb. C. AaBb, AABb. D. aaBB, AABB. Câu 8: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen? A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp nuclênôtit. C. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp T-A. D. Thay cặp nuclênôtit A-T bằng cặp G-X. Câu 9: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ: 1 quả vàng? A. AA × aa. B. Aa × aa. C. AA × Aa. D. Aa × Aa. Câu 10: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là thường biến? Trang 1/4 - Mã đề thi 142 - https://thi247.com/
- A. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường. B. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng. C. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng. D. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. Câu 11: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia? A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 12: Lai cây cà chua quả đỏ thuần chủng với cây cà chủ quả vàng thuần chủng thu được F1 100% cây cà chua quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, đời F2 thu được 89 cây cà chua quả đỏ, 6 cây cà chua quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Tính trạng trên di truyền theo quy luật A. tương tác bổ sung. B. tương tác cộng gộp. C. phân li. D. liên kết gen. Câu 13: Cho 2 thứ cây lai thuận nghịch được kết quả sau: Lai thuận: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh →F1: 100% lá đốm. Lai nghịch: ♀lá xanh x ♂lá đốm →F1: 100% lá xanh. Nếu lấy hạt phấn ở F1 của phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 của phép lai thuận thì kết quả kiểu hình ở F2 thu được sẽ thế nào? A. F2: 100 % lá xanh. B. F2: 50% lá xanh: 50 % lá đốm. C. F2: 100 % lá đốm. D. F2: 75% lá xanh: 25 % lá đốm. Câu 14: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn A. Gen điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế. B. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ. C. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. E. Coli? Câu 15: Điều nào sai đối với sự điều hòa của opêron lac ở E coli? A. Khi môi trường có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN pôlimeraza không hoạt động được. B. Sự phiên mã bị kì hãm khi protein ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt protein ức chế. C. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế gắn vào vùng O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc, vì enzim phiên mã mARN pôlimeraza không hoạt động được. D. Khi môi trường chỉ có lactôzơ (chất cảm ứng), lactozo sẽ gắn vào prôtêin ức chế làm thay đổi cấu hình không gian, do đó nó không gắn vào được vùng O. Nhờ đó mARN pôlimeraza mới thực hiện được quá trình phiên mã ở nhóm gen cấu trúc. Câu 16: Ở cà chua, gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 11 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. B. 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. C. 3 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. D. 1 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Trang 2/4 - Mã đề thi 142 - https://thi247.com/
- Câu 17: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 6%. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? I. F2 có 7 loại kiểu gen. II. F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. III. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 39%. IV. F1 xảy ra hoán vị gen một giới với tần số 24%. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 18: Cho biết các bộ ba đối mã tương ứng với các loại axit amin như sau: AXX: triptôphan GAA: lơxin UGG: thrêônin. XGG: alanin UUX: lizin. Trật tự các axit amin của đoạn mở đầu của một chuỗi pôlipeptit sau khi được tổng hợp như sau: ...Lizin-alanin-thrêônin-lơxin-triptôphan... Đoạn mở đầu của phân tử mARN đã dịch mã chuỗi pôlipeptit nói trên có trật tự các bộ ba là A. ..AAG-GXX-AXX-XUU-UGG... B. ..UAA-AAG-GXX-AXX-XUU-UGG... C. ..AUG-AAG-GXX-AXX-UU-UGG... D. ...UUX-XGG-UGG-GAA-AXX.... Câu 19: Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2? I. Loại cây cao 220 cm chiếm tỉ lệ 1/64. II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm. III. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64. IV. Có 9 kiểu hình và 27 kiểu gen. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 20: Một gen có 2400 nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có A/G = 26/15. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41. III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 21: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN trong tế bào, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3' → 5'. II. Trong một chạc tái bản, chỉ một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp liên tục. III. Quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. IV. Enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn. V. Enzim ligaza vừa có tác dụng kéo dài mạch mới, vừa có tác dụng nối các đoạn Okazaki tạo nên mạch liên tục. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 22: Điều nào sau đây không đúng với nhóm gen liên kết? A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng NST trong bộ lưỡng bội của loài đó. Trang 3/4 - Mã đề thi 142 - https://thi247.com/
- B. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng NST trong bộ đơn bội của loài đó. C. Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết. D. Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với số nhóm gen liên kết. AB D Câu 23: Kiểu gen X Y. Trong giảm phân có xảy ra hoán vị gen giữa A và B với tần số 20%, ab tạo loại giao tử ABY chiếm tỷ lệ là bao nhiêu? A. 40%. B. 30%. C. 20%. D. 10%. Câu 24: Một giống lúa được trồng bởi những gia đình nông dân khác nhau thì cho năng suất khác nhau: 3 tạ/sào; 2,5 tạ/sào; 2,3 tạ/sào; 1,5 tạ/sào/... Tập hợp các kiểu hình năng suất của giống lúa này được gọi là A. thường biến. B. sự mềm dẻo kiểu hình C. hệ số di truyền. D. mức phản ứng Câu 25: Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)? A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ARN của vi rút. Câu 26: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là A. một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin. B. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. D. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. Câu 27: Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính, kết luận nào sau đây đúng A. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST Y thường tồn tại theo cặp alen. B. Ở giới XX, gen nằm trên đoạn không tương đồng của NST X không tồn tại theo cặp alen. C. Gen nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y luôn tồn tại theo cặp alen. D. Đoạn không tương đồng của NST giới tính X có ít gen hơn đoạn không tương đồng của NST Y. Câu 28: Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây A. biến đổi cặp G –X thành cặp X – G. B. biến đổi cặp G –X thành cặp G – X. C. biến đổi cặp G –X thành cặp A – T. D. biến đổi cặp G –X thành cặp T – A. Câu 29: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn, B quy định hạt vàng, b quy định hạt xanh. Các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn. Kiểu gen của bố và mẹ trong trường hợp cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 như: 75% trơn, vàng : 25% trơn, xanh là A. AaBb x AaBb. B. AaBb x aabb. C. AaBb x Aabb. D. AABb x aaBb. Câu 30: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến A. đa bội. B. mất đoạn. C. chuyển đoạn. D. dị bội. ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 142 - https://thi247.com/
- ĐÁP ÁN SINH 12 CÂU 142 109 271 295 1 B D D D 2 C C C A 3 D C B C 4 C B C C 5 C C D C 6 C A A B 7 B A C C 8 D A C A 9 D B B B 10 A B C C 11 B B A D 12 B A D D 13 C C C A 14 A B D B 15 A D A B 16 B C D B 17 C D A A 18 D D D C 19 B D A C 20 C D C D 21 D D B A 22 A B B B 23 C A B D 24 D C B A 25 C C A C 26 A A C C 27 C D B A 28 C C A A 29 D A C A 30 A B C C
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 204 | 12
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 271 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 188 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 176 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 204 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 180 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 184 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 174 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 18 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn