Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka
lượt xem 2
download
“Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka” là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập cũng như hệ thống kiến thức môn học, giúp các em tự tin đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trà Ka
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN SINH HỌC 9 MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Tổng NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG CAO Chương I - Nêu được các khái niệm: Kiểu - Xác định được Các thí nghiệm gen, kiểu hình, giống thuần chủng, kết quả của của MenDen cặp tính trạng tương phản, di truyền, phép lai phân biến dị… tích. - Nêu được nội dung: Thí nghiệm, - phân tích được kết quả và qui luật của các thí các kết luận nghiệm về lai một cặp tính trạng, 2 trong thí nghiệm cặp tính trạng của Menđen. của Menden. 7 câu (3 điểm) 3 câu (1 điểm) 10 câu 4 điểm Chương II - Biết được số lần phân bào và các - Quá trình phát - Vận dụng tính được số Nhiễm sắc thể kì trong nguyên phân, giảm phân. sinh giao tử đực NST ở các kì của - Nêu được bộ NST lưỡng bội 2n và cái ở động nguyên phân và giảm của một số loài. vật. phân. - Tính được số tế bào con tạo ra qua quá trình nguyên phân. 3 câu (1 điểm) 1 câu (2 điểm) 3 câu (1 điểm) 7 câu 4 điểm Chương III - Viết được cấu trúc của ADN và gen phân tử ADN. - Tính được số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN. 1 câu (2 điểm) 1 câu 2 điểm Tổng 18 câu Số câu: 10 câu 4 câu 1 câu 3 câu 10 Số điểm: 4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm điểm Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
- BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN : SINH HỌC 9 I. TRẮC NGHIỆM: ( 5 điểm ) Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: (NB) Tính trạng tương phản là gì? Câu 2: (NB) Kiểu gen là gì? Câu 3: (NB) Biến dị tổ hợp là gì? Câu 4: (TH) Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2, Menđen đã nhận biết được điều gì? Câu 5: (TH) Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1 : 2 : 1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3 : 1 về kiểu hình khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng ? Câu 6: (TH) Hiểu về quy luật phân li của Menđen và tính trạng trội, lặn. 6. Tính trạng trội và lặn đều chiếm tỉ lệ ¾. Câu 7: (NB) Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen. Câu 8: (NB) Đặc điểm của của giống thuần chủng. Câu 9: (NB) Khái niệm về kiểu hình là gì? Câu 10: (NB) Biết về sự giảm phân ở tế bào. Câu 11: (NB) Trong giảm phân, NST nhân đôi Câu 12: (NB) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội ở tinh tinh là : Câu 13: (VDC) Một tế bào ngô 2n = 20 giảm phân hình thành giao tử. Số NST trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân I? Câu 14: (VDC) Một tế bào có 2n = 14. Số NST của tế bào ở kỳ sau là bao nhiêu? Câu 15: (VDC) 6 tế bào cải bắp 2n = 18 đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là bao nhiêu? II. TỰ LUẬN: ( 5,0 điểm ) Câu 1: (NB) Phát biểu định luật phân li ? Nếu ý nghĩa của quy luật phân li . Câu 2: (TH) Em hãy Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật ? Câu 3: (VD) Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau : - A – T – X – X – G – G – A – A – T. Viết cấu trúc của mạch bổ sung. Môt đoạn khác có dài 5100Å với A = 20%. Tính số nuclêôtit của từng loại ?
- PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS MÔN: SINH 9 TRÀ KA Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên:................................................. Lớp: 9 Điểm Nhận xét của thầy, cô I.TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1. Tính trạng tương phản là A. các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau. B. những tính trạng số lượng và chất lượng. C. tính trạng do một cặp alen quy định. D. các tính trạng khác biệt nhau. Câu 2. Kiểu gen là A. tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. B. tổ hợp toàn bộ các alen trong cơ thể. C. tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. D. tổ hợp toàn bộ các gen trong cơ thể. Câu 3. Biến dị tổ hợp là A . kiểu hình khác bố mẹ do sự sự phân li độc lập của các cặp tính trạng dẫn đến sự tổ hợp lai các tính trạng của bố mẹ. B . loại biến dị phổ biến ở những loài sinh vật có hình thức giao phối. C . Kiểu hình khác với bố mẹ do sự phân li các tính trạng. D . các tính trạng màu sắc và hình dạng di truyền phụ thuộc vào nhau. Câu 4. Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2, Menđen đã nhận biết được điều gì? A. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau. B. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1. C. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1. D. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1. Câu 5. Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1 : 2 : 1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3 : 1 về kiểu hình khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng? A. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang alen kháC nhau. B. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang alen kháC nhau. C. Cá thể lai F1 cho 2 loại giao tử kháC nhau với tỉ lệ 3 : 1. D . Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử có tỉ lệ 1 : 1. Câu 6. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? 1. Theo quy luật phân li của Menđen thì hạt vàng, trơn là các tính trạng trội. 2. Theo quy luật phân li của Menđen thì hạt vàng, trơn là các tính trạng lặn. 3. Theo quy luật phân li của Menđen thì hạt xanh, nhăn là các tính trạng lặn. 4. Tính trạng trội chiếm tỉ lệ ¾, tính trạng lặn chiếm tỉ lệ ¼. 5. Tính trạng trội chiếm tỉ lệ ¼, tính trạng lặn chiếm tỉ lệ ¾. 6. Tính trạng trội và lặn đều chiếm tỉ lệ ¾. A. 1, 3 và 4. B. 1, 3 và 5. C. 1, 2 và 4. D. 1, 3 và 6. Câu 7. Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là : A. Con lai phải luôn có hiên tượng đồng tính B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội Câu 8. Đặc điểm của của giống thuần chủng là A. Có khả năng sinh sản mạnh. B. Các đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó.
- C. Dễ gieo trồng. D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm. Câu 9. khái niệm về kiểu hình là A. Do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác. B. Sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen. C. Tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể. D. Kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường. Câu 10. Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần. B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần. C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần. D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần. Câu 11. Trong giảm phân, NST nhân đôi như thế nào? A. 1 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào I. B. 1 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào II. C. ở kỳ trung gian của cả 2 lần phân bào. D. 1 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào I và 2 lần ở kỳ trung gian của lần phân bào II . Câu 12. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội ở tinh tinh là A. 2n = 46. B. 24 = 48. C. 2n = 50. D. 2n = 52. Câu 13. Một tế bào ngô 2n = 20 giảm phân hình thành giao tử. Số NST trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân I là A. 5. B. 10. C. 40. D. 20. Câu 14. Một tế bào có 2n = 14. Số NST của tế bào ở kỳ sau là A. 14. B. 28. C. 7. D. 42. Câu 15. 6 tế bào cải bắp 2n = 18 đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là : A . 96. B . 16. C . 64. D . 896. II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm) Phát biểu định luật phân li ? Nêu ý nghĩa của quy luật phân li. Câu 2. (2,0 điểm) Em hãy Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật? Câu 3. (2,0 điểm) Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau : - A – T – X – X – G – G – A – A – T - . Viết cấu trúc của mạch bổ sung. Môt đoạn khác có dài 5100Å với A = 20%. Tính số nuclêôtit của từng loại? BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I MÔN: SINH HỌC 9 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Đúng mỗi câu được 1/3 điểm, đúng 3 câu được 1,0 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Điểm A A A D D A C B C A D B D B A II . TỰ LUẬN ( 5 điểm ) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM - Định luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ 0,5đ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P. Câu 1 - Ý nghĩa của quy luật phân li: (1,0 điểm) + Đối với tiến hóa : Góp phần giải thích nguồn gốc và sự đa dạng 0,25đ của sinh giới trong tự nhiên. + Đối với chọn giống: Là cơ sở khoa học và là phương pháp tạo ưu 0,25 đ thế lai - Quá trình phát sinh giao tử cái (trứng) và giao tử đực (tinh trùng) ở động vật diễn ra như sau: - Quá trình phát sinh giao tử đực: + Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh 0,25đ nguyên bào (2n NST) . + Các tinh nguyên bào phát triển thành tinh bào bậc I (2n NST). 0,25 đ + Sự tạo tinh bắt đầu từ tinh bào bậc 1 giảm phân tạo ra 2 tinh bào bậc 2 (n NST) ở lần phân bào I và 4 tế bào con ở lần phân bào II, từ 0,25 đ đó phát triển thành 4 tinh trùng (n NST). + Kết quả là từ 1 tinh nguyên bào ( 2n NST ) qua quá trình phát sinh 0,25 đ Câu 2 giao tử cho 4 tinh trùng (n NST). (2,0 điểm) - Quá trình phát sinh giao tử cái : + Các tế bào mầm cũng nguyên phân nhiều lần liên tiếp tạo ra nhiều 0,25đ noãn nguyên bào (2n NST) . Các noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc I (2n NST) . + Ở lần phân bào I, tạo ra 1 tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực 0,25 đ thứ nhất (n NST) và 1 tế bào có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc 2 (n NST). + Ở lần phân bào II, thể cực thứ nhất phân chia tạo ra 2 thể cực thứ 0,25 đ 2 ( n NST) và noãn bào bậc II tạo ra 1 tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ 2 (n NST) và 1 tế bào khá lớn gọi là trứng (n NST). + Kết quả : từ 1 noãn nguyên bào (2n NST) cho ra 3 thể cực (n NST) 0,25 đ và 1 trứng (n NST) . - A – T – X – X – G – G – A – A – T – MẠCH 1 0,25 đ Câu 3 - T – A – G – G – X – X – T – T – A – MẠCH 2 0,25đ (2,0 điểm) Tổng số nuclêôtit của gen là: (5100 x 2) : 3,4 = 3000 ( nuclêôtit ) 0,5 đ Số nuclêôtit mỗi loại của gen là: A = T = 3000 x 20% = 600 ( nuclêôtit ) 0,5 đ G = X = 3000 x 30% = 900 ( nuclêôtit ) 0,5 đ Người duyệt đề Người ra đề Trần Thị Ngọc Thuý Văn Phú Quang
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 207 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 275 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 189 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 207 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 234 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 179 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 181 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 37 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Hà Nội
8 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
8 p | 20 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Lai Thành
7 p | 19 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
4 p | 30 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 179 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 169 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 181 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 27 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn