intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Việt lớp 4 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Việt lớp 4 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân, Bắc Trà My” sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn tiếng Việt lớp 4 năm 2024-2025 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân, Bắc Trà My

  1. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân NĂM HỌC: 2024-2025 Họ và tên ………………………… MÔN: TIẾNG VIỆT Lớp 4 Ngày kiểm tra: 12/ 11/ 2024 Lớp: 4/…… Thời gian: 70 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (2 điểm) 2. Đọc hiểu văn bản kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (8 điểm) Đọc thầm bài văn sau: Lên nương Một cơn gió thổi từ phía thung lũng lên mát rượi. Liêm dừng lại hít hà. Em ngửi thấy mùi ngô non thơm dịu trong gió. Cao nguyên đang mùa xanh mát. Ngô, cỏ voi và những loại cỏ khác đón những cơn mưa mùa hạ vươn lên xanh ngắt. Liêm xốc lại chiếc quẩy tấu trên vai. Em vui bước trên con đường đầy màu xanh. Bố mẹ đi vắng cả. Chị Dua bận ôn bài. Chị chuẩn bị thi vào lớp mười dưới huyện. Liêm có cả mùa hè trên mảnh nương xanh biếc này. Hôm nay, Liêm lên nương chặt cỏ voi cho bò. Hai con bò nuôi nhốt trong chuồng. Mọi lần, những bó cỏ voi đều “chạy” từ trên nương về trên lưng của bố. Hôm qua, Liêm bảo với bố để mình chăm hai con bò. Bố cười: “Lưng con còn nhỏ lắm, không đủ sức nuôi hai con bò đâu!”. Liêm cũng cười: “Không sao. Con đi hai chuyến. Mỗi chuyến một bó cỏ là đủ rồi.” Vậy là chiều nay, Liêm lên nương thật sớm. Mặt trời mới đi hơn nửa đường một tí, nắng vàng soi cái bóng tròn ủm dưới chân Liêm. Theo Lục Mạnh Cường Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. (0,5 điểm) Liêm đã ngửi thấy mùi gì? A. Mùi của cao nguyên B. Mùi của gió C. Mùi ngô non D. Mùi cỏ voi Câu 2. (1 điểm) Chi tiết nào cho thấy Liêm rất sẵn sàng với công việc? A. Liêm lên nương thật là sớm. B. Liêm ở nhà học bài với chị Dua. C. Liêm đi chơi cùng với bạn. D. Liêm ở nhà ngủ không lên nương.
  2. Câu 3. (0,5 điểm) Ở đoạn một, tác giả đã miêu tả điều gì? A. Ngôi nhà và đồng lúa của Liêm. B. Hai con bò nhốt trong chuồng. C. Cảnh ban đêm trong xóm nhà Liêm. D. Cảnh đẹp trên đường từ nhà Liêm lên nương. Câu 4. (1 điểm) Trong bài văn trên có mấy danh từ riêng chỉ người? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 `Câu 5. (0,5 điểm) Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa từ “nương” trong nhan đề văn bản “Lên nương”? A. Nương là phần đất trồng trọt ở vùng đồi núi B. Nương là phần đất trồng trọt ở vùng đồng bằng C. Nương là phần đất trồng trọt ở ven biển D. Nương là phần đất trồng trọt ở giữa khu dân cư sinh sống Câu 6. (1 điểm) Tên cơ quan, tổ chức nào sau đây viết đúng qui tắc chính tả? A. Trường mẫu giáo trà tân B. trường trung Học cơ Sở Nguyễn huệ C. Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân D. uỷ ban nhân Dân xã trà Giang Câu 7. (0,5 điểm) Trong câu: “Liêm có cả mùa hè trên mảnh nương xanh biếc này”. Từ hè là: A. Danh từ chỉ người B. Danh từ chỉ vật C. Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên D. Danh từ chỉ thời gian Câu 8. (1 điểm) Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 9. (0,5 điểm) Thường ngày em giúp bố mẹ những việc gì? ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
  3. Câu 10. (0,5 điểm) Em hãy đặt một câu trong đó có sử dụng động từ chỉ hoạt động. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 11. (1 điểm) Em hãy viết 2 danh từ chung, 2 danh từ riêng. Danh từ chung: ……………………………………………………………… Danh từ riêng: ………………………………………………………………. II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) Đề bài: Viết bài văn kể lại một câu chuyện mà em đã nghe hoặc đã đọc. Bài làm: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
  4. ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 4 NĂM HỌC: 2024 – 2025 I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (2 điểm) 2. Đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (8 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C A D B A C D Điểm 0,5 1 0,5 1 0,5 1 0,5 Câu 8. (1 điểm) Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? - Liêm đã biết lên nương chặt cỏ cho bò khi bố mẹ đi vắng, chị bận ôn bài. (0,5 điểm) - Liêm là một người biết giúp đỡ người khác, biết tự giác tham gia công việc nhà vừa sức. (0,5 điểm) - Tùy theo cách diễn đạt của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp. Câu 9. (0,5 điểm) Thường ngày em giúp bố mẹ những việc gì? - Tùy theo cách diễn đạt của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp. Câu 10. (0,5 điểm) Em hãy đặt một câu trong đó có sử dụng động từ chỉ hoạt động của nhân vật trong bài. Câu 11. Học sinh viết đúng 1 từ ghi 0,25 điểm Danh từ chung: thành phố, sông… Danh từ riêng: Võ Thị Sáu, Chu Văn An…. II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) a) Phần mở bài: (1 điểm) - Giới thiệu được một câu chuyện mà em đã nghe hoặc đã đọc. b) Phần thân bài: (5 điểm) - Học sinh trình bày đúng cấu trúc của bài văn - Đảm bảo nội dung của câu chuyện, đạt được các yêu cầu chính của đề (kể lại câu chuyện theo trình tự các diễn biến sự việc, kể đủ các nhân vật, tình huống chính, ...). c) Phần kết bài: (1 điểm) - Bộc lộ được tình cảm của mình qua bài viết. - Nêu được cảm xúc và rút ra bài học của mình về câu chuyện. d) Dùng từ đặt câu: (1 điểm) e) Sáng tạo: (1 điểm) Chính tả(1 điểm) - Tùy theo mức độ làm bài, về diễn đạt và chữ viết mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp. * Lưu ý: - Bài viết mắc 3 lỗi trở lên trừ 0,2 điểm, trên 10 lỗi trừ 1 điểm. (Tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên ghi điểm cho phù hợp)
  6. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I LỚP 4 Năm học: 2024 – 2025 Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng thức, kĩ và số TN TN TN TN năng điểm TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ Số câu 2 2 2 4 2 Đọc hiểu Số điểm 1,5 1 1,5 2 1,5 văn bản Câu số 1,2 3,5 8,9 Kiến thức Số câu 2 1 2 3 2 Tiếng Việt (Xác định Số điểm 1,5 1 1,5 2,5 1,5 danh từ, động từ) Câu số 4,7 6 10,11 Số câu 4 3 2 2 7 4 Tổng Số 3 2 1,5 1,5 5 3 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2