Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam
lượt xem 2
download
‘Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam’ là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi giữa học kì 1, giúp học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kĩ năng giải đề thi. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa, Quảng Nam
- SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA MÔN VẬT LÝ 10 - LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 3 trang) Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 002 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 Điểm ) Câu 1: Công thức tính độ lớn của độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là: 1 1 A. d = d 0 + v 0 t + at 2 (a và v0 trái dấu). B. d = v0 t + at 2 (a và v0 cùng dấu). 2 2 1 1 C. d = d 0 + v 0 t + at 2 (a và v0 cùng dấu). D. d = v0 t + at 2 (a và v0 trái dấu). 2 2 Câu 2: Đối với vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây không phải của độ dịch chuyển? A. Có thể có độ lớn bằng 0. B. Cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật. C. Là đại lượng vecto. D. Cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Câu 3: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 45,0 m. Lấy g =9,8 m/s 2. Vận tốc của vật khi chạm đất là A. 29,7 m/s. B. 19,6m/s. C. 9,8m/s. D. 19,8m/s. Câu 4: Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật lí đóng vai trò quan trọng trong việc mở đầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 2? A. Nghiên cứu về lực hấp dẫn. B. Nghiên cứu về hiện tượng cảm ứng điện từ. C. Nghiên cứu về tự động hóa. D. Nghiên cứu về vật liệu nano. Câu 5: Khi đo chiều dài của chiếc bàn học, một học sinh viết được kết quả là l = 110 2 (cm). Sai số tỉ đối của phép đo này bằng A. 5,9%. B. 2%. C. 1,7%. D. 1,8%. Câu 6: Em hãy chọn câu sai? A. Khi vật chuyển động thẳng, có đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được là bằng nhau. B. Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được là bằng nhau. C. Độ dịch chuyển là một đại lượng vecto, cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật. D. Khi vật chuyển động thẳng, có đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển và quãng đường đi được không bằng nhau. Câu 7: Chuyển động thẳng nhanh dần đều có đặc điểm A. a < 0, v > 0. B. ngược chiều . C. cùng chiều . D. a > 0, v < 0. Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. B. Vận tốc tức thời được xác định bằng công thức v = g.t 2. C. Tại một vị trí xác định và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau. D. Chuyển động nhanh dần đều. Câu 9: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 4 m/s2. Vận tốc của xe sau 10 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là A. 40 m/s. B. 20m/s. C. 2 m/s. D. 4m/s. Trang 1/3 - Mã đề 002
- Câu 10: Trong các cách sử dụng thiết bị thí nghiệm, cách nào đảm bảo an toàn khi sử dụng? A. Nhìn trực tiếp vào tia laser. B. Rút phích điện khi tay còn ướt. C. Sử dụng thiết bị thí nghiệm đúng thang đo. D. Tiếp xúc với dây điện bị sờn. Câu 11: Chuyển động biến đổi là chuyển động A. có tốc độ không thay đổi theo thời gian. B. có độ dịch chuyển không thời đổi theo thời gian. C. có vận tốc thay đổi theo thời gian. D. có vận tốc không thay đổi theo thời gian. Câu 12: Một chiếc xe máy chạy trong 1 giờ đầu với tốc độ 30 km/h, 3 giờ kế tiếp với tốc độ 40 km/h. Tốc độ trung bình của xe là A. 40 km/h. B. 37,5 km/h. C. 34 km/h. D. 35 km/h. Câu 13: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động như hình vẽ. Vật chuyển động A. cùng chiều dương với tốc độ 60 km/giờ. B. ngược chiều dương với tốc độ 20 km/giờ. C. ngược chiều dương với tốc độ 60 km/giờ. D. cùng chiều dương với tốc độ 20 km/giờ. Câu 14: Chon câu trả lời đúng? Để đo được tốc độ chuyển động của vật bằng dụng cụ thực hành thì ta cần đo: A. Thời gian di chuyển của vật. B. Chu vi của vật. C. Độ dịch chuyển của vật. D. Đường kính của vật. Câu 15: Chọn đáp án đúng A. Tốc độ trung bình là một đại lượng có hướng. B. Vận tốc trung bình là một đại lượng vô hướng. C. Tốc độ tức thời là một đại lượng có hướng. D. Vận tốc trung bình là một đại lượng có hướng. Câu 16: Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển so với quãng đường đi được là A. lớn hơn. B. nhỏ hơn. C. lớn hơn hoặc bằng. D. bằng nhau. Câu 17: Cho đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật như hình. Chọn phát biểu đúng. A. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều dương. Trang 2/3 - Mã đề 002
- B. Vật đang đứng yên. C. Vật đang chuyển động thẳng đều theo chiều âm. D. Vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương rồi đổi chiều chuyển động ngược lại. Câu 18: Chọn câu sai. Chuyển động thẳng chậm dần đều có A. gia tốc có độ lớn không đổi theo thời gian. B. vectơ gia tốc cùng chiều với vectơ vận tốc. C. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. D. vận tốc tức thời là hàm số bậc nhất của thời gian. Câu 19: Ưu điểm khi sử dụng đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện là A. Kết quả có độ chính xác cao. B. Chi phí thấp. C. Thiết bị nhỏ, gọn. D. Tuổi thọ cao. Câu 20: Em hãy chọn đáp án đúng: Đâu là một phép đo gián tiếp? A. Phép đo thể tích của một cái hộp hình chữ nhật. B. Phép đo chiều dài của một cái hộp hình chữ nhật. C. Phép đo chiều cao của một cái hộp hình chữ nhật. D. Phép đo chiều rộng của một cái hộp hình chữ nhật. Câu 21: Nhận xét nào sau đây không đúng với một chất điểm chuyên động thẳng theo một chiều với gia tốc a = 2 m/s2? A. Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì 2 s sau vận tốc của vật bằng 7 m/s. B. Lúc vận tốc bằng 4 m/s thì 2 s sau vận tốc của vật bằng 8 m/s. C. Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì 2 s sau vận tốc của vật bằng 4 m/s. D. Lúc vận tốc bằng 5 m/s thì 1 s sau vận tốc của vật bằng 7 m/s. II. PHẦN TỰ LUẬN ( 3 điểm ) Bài 1. Một viên bi lăn không vận tốc đầu từ đỉnh một máng nghiêng dài 2m khi đến chân máng nghiêng vận tốc viên bi là 4 m/s. Tính gia tốc của viên bi? Bài 2. Một ô tô xuất phát từ điểm O theo hướng Đông đến điểm A rồi quay về hướng Tây đến điểm B. Cho biết OA = 5 km, AB = 8 km. Tính quãng đường và độ dịch chuyển của ô tô? Bài 3. Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao h = 38 m cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Lấy g = 10m/s2. TÍnh khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được 1,5s ? ------ HẾT ------ Trang 3/3 - Mã đề 002
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 219 | 13
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh
7 p | 279 | 9
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 193 | 8
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 217 | 7
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 243 | 6
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS Xã Tòng Đậu
11 p | 182 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 1 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Kim Đồng
4 p | 184 | 5
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường TH&THCS Chiềng Kheo
5 p | 187 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Sơn Động số 3
3 p | 28 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
4 p | 40 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Hà Long
5 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Võ Thành Trang
1 p | 171 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Văn Nghệ
2 p | 185 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị
7 p | 24 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT thị xã Quảng Trị
14 p | 26 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ
5 p | 11 | 2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng
13 p | 17 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn