intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật li lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải

Chia sẻ: Chu Bút Sướng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

21
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn học sinh Đề thi giữa học kì 1 môn Vật li lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây nhằm giúp các em có thêm tư liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Cùng tham khảo giải đề thi để ôn tập kiến thức và làm quen với cấu trúc đề thi các em nhé, chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật li lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trần Quang Khải

  1. UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA KÌ – NĂM HỌC 2020 – 2021 TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI MÔN VẬT LÝ 9 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS trong chương I từ đó giúp GV phân loại được đối tượng HS để có phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng HS. 2. Kĩ năng: Rèn KN tính điện trở của dây dẫn, tính điện trở suất, công suất, điện năng…. dựa vào các công thức đã học. Giải thích một số hiện tượng trong đời sống và kĩ thuật. 3. Thái độ: Có thái độ trung thực, cẩn thận, kiên trì. Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. 4. Phẩm chất, năng lực: Tự lập, tự chủ, tự học, GQVĐ, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Trắc nghiệm khách quan (30%) + Tự luận (70%) III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ 1. Hình thức: Trả lời các câu hỏi, tính toán làm bài tập. 2. Công cụ: Nhận xét, cho điểm. IV. CHUẨN BỊ 1. GV: Kế hoạch bài học. Đề kiểm tra cho từng học sinh 2. HS: Ôn tập, đồ dùng học tập, máy tính bỏ túi. V.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo PPCT. Nội dung Lí Số tiết thực Trọng số Tổng số thuyết tiết LT VD LT VD 1. Định luật Ôm - Điện trở dây 12 7 4,9 7,1 27,22 39,44 dẫn 2. Công và Công suất điện 6 2 1,4 4,6 7,78 25,56 Tổng 18 9 6,3 11,7 35 65 2. Tính số câu hỏi và điểm số : Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra) Trọng Điểm Cấp độ Nội dung (chủ đề) số số T.số TN TL Cấp độ 1,2 1. Định luật Ôm - 27,22 4,36 ≈ 5 4 (1,00đ) 1 (1,50đ) 2,50 (Lí thuyết)Điện trở dây dẫn 2. Công và Công 7,78 1,24 ≈ 1 1 (1,00đ) 1,00 suất điện Cấp độ 3,4 1. Định luật Ôm - 39,44 6,31 ≈ 6 5 (1,25đ) 1 (2,75đ) 4,00 (Vận dụng) Điện trở dây dẫn 2. Công và Công 25,56 4,09 ≈ 4 3 (0,75đ) 1 (1,75đ) 2,50 suất điện 12 4 100 16 câu Tổng (3,00đ) (7,00đ) 10 điểm
  2. 3. Thiết lập bảng ma trận : Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Định luật 1. Nêu được điện 5. Nêu được mối quan 7. Xác định được điện 12. Vận dụng được Ôm. Điện trở của mỗi dây dẫn hệ giữa điện trở của trở của một đoạn định luật Ôm và trở của dây đặc trưng cho mức dây dẫn với độ dài, mạch bằng vôn kế và công thức tính điện dẫn. độ cản trở dòng điện tiết diện và vật liệu ampe kế. trở để giải bài toán 12 tiết của dây dẫn đó. làm dây dẫn. Nêu 8. Vận dụng được về mạch điện sử 2. Nêu được điện được các vật liệu khác định luật Ôm cho dụng với hiệu điện trở của một dây dẫn nhau thì có điện trở đoạn mạch gồm nhiều thế không đổi, trong được xác định như suất khác nhau. nhất ba điện trở thành đó có mắc biến trở. thế nào và có đơn vị 6. Giải thích được phần. đo là gì. nguyên tắc hoạt động 9. Xác định được bằng 3. Phát biểu được của biến trở con chạy. thí nghiệm mối quan định luật Ôm đối Sử dụng được biến trở hệ giữa điện trở của với một đoạn mạch để điều chỉnh cường dây dẫn với chiều dài, có điện trở. độ dòng điện trong tiết diện và với vật mạch. liệu làm dây dẫn. 4. Viết được công thức tính điện trở 10. Xác định được tương đương đối với bằng thí nghiệm mối đoạn mạch nối tiếp, quan hệ giữa điện trở đoạn mạch song tương đương của đoạn song gồm nhiều mạch nối tiếp hoặc nhất ba điện trở. song song với các điện trở thành phần. 11. Vận dụng được l công thức R =  và S giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 1 2 5 0,5 0,5 Số câu: 11 2 Số điểm:6,50 0,50 1,50 0,50 1,25 1,25 1,50 Tỉ lệ: 65,0% 2. Công và 13. Viết được các 15. Nêu được ý nghĩa 17. Vận dụng được công suất công thức tính công các trị số vôn và oát các công thức: điện suất điện và điện có ghi trên các thiết bị P = UI, A =P t = UIt 6 tiết năng tiêu thụ của tiêu thụ điện năng. đối với đoạn mạch một đoạn mạch. 16. Chỉ ra được sự tiêu thụ điện năng. 14. Nêu được một chuyển hoá các dạng số dấu hiệu chứng năng lượng khi đèn tỏ dòng điện mang điện, bếp điện, bàn là, năng lượng. nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
  3. 1 3 1 Số câu: 5 Số điểm:3,50 1,00 0,75 1,75 Tỉ lệ: 35,0% Tổng số câu: 3 3 10 16 Tổng số 2,00 1,50 6,50 điểm: 10 Tỉ lệ: 20% 15% 65% 100% Ngày 25 tháng 10 năm 2020 Duyệt của CM Giáo viên bộ môn Võ Thụy Thanh Hà VI. ĐỀ
  4. UBND THỊ XÃ NINH HÒA KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2020 – 2021 TRƯỜNG THCS TRẦN QUANG KHẢI MÔN VẬT LÝ 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (3,00điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây Câu 7. Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = R2 = R3 = dẫn. Cuòng độ dòng điện chạy qua dây dẫn 12  mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn A. càng lớn thì điện trở dây dẫn càng nhỏ. mạch có giá trị nào trong các giá trị sau: B. càng nhỏ thì điện trở dây dẫn càng nhỏ. A. 3.6  C. 360  C. tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn. B. 36  D. 12  D. điện trở của dây dẫn không đổi. Câu 8. Hệ thức của định luật Ôm là: Câu 2. Công thức tính điện trở của một dây dẫn là: S l U R I A. R  ρ. C. R  S. A. I = U.R B. I = . C. I = . D. R = . R U U l ρ S Câu 9. Mạch điện kín gồm hai bóng đèn được mắc B. R  ρ. l D. R  nối tiếp, khi một trong hai bóng đèn bị hỏng thì bóng S ρ.l đèn còn lại sẽ Câu 3. Một dây nhôm dài 100m, có tiết diện 1mm2 A. sáng hơn. B. vẫn sáng như cũ. thì có điện trở là 1,7  . Một dây nhôm khác có tiết C. không hoạt động. D. tối hơn. diện 0,2mm2 có điện trở là 17  thì có chiều dài là: Câu 10. Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là A. 1000m C. 200m 220V được mắc vào hiệu điện thế 180V. Hỏi độ sáng B. 2000m D. 5000m của đèn như thế nào. Câu 4. Dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu A. Sáng bình thường gập đôi dây dẫn thì điện trở của dây dẫn: B. Sáng yếu hơn bình thường A. tăng gấp 2 lần. C. giảm đi 2 lần. C. Sáng mạnh hơn bình thường B. tăng gấp 4 lần. D. không thay đổi D. Đèn không sáng ổn định Câu 5. Một dây nikêlin tiết diện đều có điện trở 55Ω Câu 11. Mỗi ngày, một bóng đèn 220V - 20W thắp dài 5,5m. Tính tiết diện của dây nikêlin. Biết điện trở trung bình 5 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng suất của nikêlin là 0,4.10-6Ωm tiêu thụ trong một tháng (30 ngày) là A. 0,01 mm 2 C. 0,03 mm2 A. 3000J C. 3kJ 2 B. 0,02 mm D. 0,04 mm2 B. 3kW.h D. 32400W.s Câu 6. Cho đoạn mạch gồm 3 điện trở: R1= R2= R3= Câu 12. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V 60 mắc song song với nhau. Rtđ của đoạn mạch có thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ giá trị nào trong các giá trị sau: 500mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là A.20 C. 40 A. 3000W C. 30W B. 30. D. 50 B.300W D. 3,0W B. PHẦN TỰ LUẬN. (7,00 điểm) Trả lời các câu hỏi sau đây. Câu 13. (1.50 đ) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức của định luật. Câu 14. (1.00đ) Một bóng đèn có ghi 12V – 9W. Cho biết ý nghĩa của con số ghi trên đèn và phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế bằng bao nhiêu để nó hoạt động bình thường? Câu 15. (2.75đ) Cho mạch điện như hình vẽ hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 24V. Biến trở được làm bằng chất có điện trở suất 0,5.10-6  m, dài 6m và tiết diện là 0,2 mm2 Đ Trên đèn Đ có ghi 20V – 0,8A, điện trở R = 12  . A M B a) Tính giá trị lớn nhất của biến trở. Rb b) Khi biến trở có điện trở lớn nhất, tính điện trở tương đương của mạch R và để đèn sáng bình thường ta phải điều chỉnh biến trở, tính giá trị điện trở của biến trở lúc này. Câu 16. (1.75 đ) Một bếp điện có điện trở R = 48,5  , được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 15 phút. a) Tính công suất của bếp điện. b) Tính điện năng mà bếp tiêu thụ trong khoảng thời gian trên ra đơn vị Jun và số đếm của công tơ điện. -------Hết------
  5. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN: VẬT LÝ 9 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3,00 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,25 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án A B C B A A B B C B B D B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,00 điểm) CÂU ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐIỂM Câu 13 - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai 0,75 điểm đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. U 0,25điểm - Hệ thức của định luật : I  R Trong đó: I là CĐDĐ chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A) 0,50 điểm U là HĐT giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V) R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω). Câu 14 - Ý nghĩa con số 12V – 9W: hiệu điện thế định mức của đèn là 12V thì công 0,50 điểm suất định mức của đèn là 9W - Để đèn hoạt động bình thường thì phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 12V 0,50 điểm Câu 15 a) + Điện trở lớn nhất của biến trở: l Rtp    0,5.106 6  15    1,25 điểm S 0, 2.106 b) + Mạch điện gồm (RĐ//R) nt Rb U D2 202 RD    25    PD 16 0,25 điểm RD R 25.12 RAM    8,1 0,25 điểm RD  R 25  12 0,25 điểm Rtđ = RAM + Rtp = 8,1 + 15 = 23,1 (  ) + Để đèn sáng bình thường thì : IĐ = 0,8 (A) U D 20 5 0,25 điểm và IR =   (A) R 12 3  Ib = IĐ + IR = 0,8 + 5/3  2,5 (A) 0,25 điểm U  U D 24  20 Vậy Rb    1, 6    0,25 điểm Ib 2,5 Câu 16 2 2202 0.75 điểm a) Công suất của bếp: P = UR  48,5  998  W  b) Điện năng mà bếp tiêu thụ: A = .t = 998.(15.60) = 898200 (J) P 0,50 điểm Số đếm của công tơ điện A =898200/3600000=0.249 sô. 0,50 điểm (Điểm toàn bài được làm tròn như hiện hành) Ngày 25 tháng 10 năm 2020
  6. Duyệt của CM Giáo viên bộ môn Võ Thụy Thanh Hà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2