intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Thượng, Di Linh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

8
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Thượng, Di Linh’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Tân Thượng, Di Linh

  1. TRƯỜNG THCS TÂN THƯỢNG TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: VẬT LÝ 9 NĂM HỌC: 2022 – 2023 Phương án kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận (20 câu TNKQ và 3 câu TL) Phạm vi kiểm tra: Từ bài 1 đến bài 12. Vận dụng Cộng Nhận biết Thông hiểu Tên Chủ VD thấp VD cao đề TN TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL K TL Q - Phát biểu được - Nêu được điện - Vận dụng được định luật Ôm đối trở của một dây định luật Ôm cho với một đoạn dẫn được xác định đoạn mạch có điện mạch có điện trở. như thế nào và có trở. - Viết được công đơn vị đo là gì. - Vận dụng được Điện trở- thức tính điện trở - Nêu được điện định luật Ôm cho định luật tương đương đối trở của mỗi dây đoạn mạch gồm hai Ôm với đoạn mạch nối dẫn đặc trưng cho điện trở thành phần. tiếp, đoạn mạch mức độ cản trở song song gồm dòng điện của dây nhiều nhất ba điện dẫn đó. trở. Số câu 3 câu 1 câu 3 câu 2 câu 1 câu 10 câu (5,6,10) (21) (1,3,7) (4,9) (22) Số điểm 0,75 đ 1,5 đ 0,75 đ 0,5 đ 2đ 5,5 điểm - Nêu được mối - Giải thích được - Vận dụng được quan hệ giữa điện nguyên tắc hoạt công thức trở của dây dẫn với động của biến trở l độ dài, tiết diện và con chạy. R=  S vật liệu làm dây - Sử dụng được Sự phụ dẫn. Nêu được các biến trở con chạy thuộc vật liệu khác nhau để điều chỉnh của R thì có điện trở suất cường độ dòng vào các khác nhau. điện trong mạch. yếu tố - - Viết được công Biến trở thức tính điện trở của dây dẫn. - Nhận biết được kí hiệu của biến trở trong sơ đồ mạch điện.
  2. Số câu 5 câu 2 câu 1 câu 8 câu (2,11,13, (8,12,) (23) 14,15) Số điểm 1,25 đ 0,5 đ 1,5đ 3,25 điểm Công - Nêu được ý - Vận dụng được suất - Viết được các nghĩa các trị số các công thức P = công thức tính vôn và oat có ghi UI = I .R 2 điện- Điện công suất điện trên các thiết bị năng tiêu năng. tiêu thụ điện năng. thụ Số câu 1 câu 2 câu 2 câu 5 câu (16) (17,18) (19, 20) Số điểm 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,25 điểm Tổng số 10 câu 7 câu 6 câu 23 câu câu Tổng số 3,75 điểm 1,75 điểm 4,5 điểm 10 điểm điểm
  3. Trường THCS Tân Thượng KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Họ và tên : ………………………… Môn : Vật lý 9 Lớp 9A……… Thời gian: 45 phút Năm học: 2022-2023 ĐIỂM Nhận xét của thầy (cô) giáo: A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5đ ) Khoanh tròn vào một phương án em chọn trong các câu sau đây: Câu 1: Đơn vị đo điện trở là: A. V B. A C. W D.  Câu 2: Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh: A. cường điện dòng điện trong mạch. B. hiệu điện thế trong mạch. C. chiều dòng điện trong mạch. D. nhiệt độ của điện trở trong mạch. Câu 3: Điện trở của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó: A. dẫn điện càng kém. B. không có khả năng dẫn điện. C. dẫn điện càng tốt . D. dẫn nhiệt tốt. Câu 4: Mắc một điện trở R = 4 vào mạch điện thì ampekế chỉ 0,5A. Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện là : A. U = 1V. B. U = 2V. C. U = 3V. D. U = 4V. Câu 5: Trong đoạn mạch nối tiếp, công thức nào sau đây không đúng ? A. I = I1 =I2 B. U = U1 + U2 C. R = R1 + R2 D. I = I1 + I2 Câu 6: Công thức tính nhanh điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là: R1 + R2 R1 .R2 R1 + R2 A. R = R1 + R2. B. R = . C. R = . D. R = . R1 .R2 R1 + R2 R1 + R2 Câu 7 : Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống của câu dưới đây: Điện trở của dây dẫn đặc trưng cho mức độ ................... nhiều hay ít của dây dẫn. A. cản trở dòng điện. B. thực hiện công của dòng điện. C. dẫn nhiệt. D. tiêu thụ điện năng của đồ dùng điện. Câu 8 : Trên hình vẽ là một biến trở tay quay. Khi mắc biến trở vào mạch điện ở hai chốt A và D, cường độ dòng điện trong mạch sẽ thay đổi thế nào khi con chạy C tiến về phía chốt B? A. Tăng. B. Giảm. C. Lúc tăng, lúc giảm. D. Không thay đổi. Câu 9 : Đoạn mạch gồm R1 = 10Ω và R2 = 15Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có trị số là: A. 25Ω B. 12,5Ω C. 6Ω D. 3Ω Câu 10: Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp với nhau vào đoạn mạch, cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,5A. Cường độ dòng điện chạy qua R2 có giá trị là: A. 0,5A B. 1A C. 1,5A D. 2,5A Câu 11: Biến trở không có kí hiệu nào sau đây?
  4. A. B. C. D. Câu 12 : Nếu cắt ngắn dây dẫn đi một nửa và gập đôi dây để tăng tiết diện dây lên hai lần thì khi đó điện trở của dây sẽ thay đổi như thế nào so với trước? A. không thay đổi. B. tăng lên hai lần. C. giảm bốn lần. D. giảm hai lần. Câu 13: Đại lượng thay đổi khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở là: A. chiều dài dây dẫn của biến trở tham gia mạch điện. B. điện trở suất của chất làm dây dẫn biến trở . C. tiết diện dây dẫn của biến trở. D. nhiệt độ của biến trở. Câu 14 : Công thức tính điện trở của một dây dẫn hình trụ đồng chất, có tiết điện đều S, chiều dài l, điện trở suất ρ là: 𝜌. S l. S 𝜌. l l A. R = B. R = C. R = D. R = l 𝜌 S 𝜌. S Câu 15 : Chọn câu sai trong các câu sau đây: A. Các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. B. Vật liệu có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt. C. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây. D. Bạc, đồng, nhôm, kẽm, sắt đều có khả năng dẫn điện như nhau. Câu 16 : Công suất tiêu thụ điện năng không tính theo công thức nào sau đây? U2 U A. P = UI B. P = C. P = D. P = I2R R I Câu 17 : Trên một bóng đèn có ghi: 220V- 45W. Con số 45W cho biết đại lượng nào? A. điện trở của đèn. B. công suất định mức của đèn. C. cường độ dòng điện chạy qua đèn . D. hiệu điện thế định mức của đèn. Câu 18 : Trên một quạt điện có ghi 220V – 47W. Số 47W có ý nghĩa gì? A. Công suất tiêu thụ điện của quạt là 47W khi sử dụng với hiệu điện thế nhỏ hơn 220V. B. Công suất tiêu thụ điện của quạt là 47W khi sử dụng với hiệu điện thế 220V. C. Công suất tiêu thụ điện của quạt là 47W khi sử dụng với hiệu điện thế lớn hơn 220V. D. Điện năng mà quạt tiêu thụ trong một giờ là 47W khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V. Câu 19 : Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn có ghi 12V - 6W khi sáng bình thường là: A. 0,5A B. 1A C. 1,5A D. 2A Câu 20: Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V- 55W, đèn được dùng ở hiệu điện thế 110V. Điện trở của dây tóc đèn khi đó là : A. 0,5  B. 27,5 C. 2. D. 220 B. TỰ LUẬN : ( 5đ ) Câu 21 :(1,5đ) Phát biểu định luật Ôm, viết hệ thức, nêu tên và đơn vị của các đại lượng trong hệ thức. Câu 22 :(2đ) Một đoạn mạch gồm 2 điện trở là R1 = 20 ; R2 = 30 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch là U= 10V. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. (0,5đ) b/ Tính hiệu điện thế đặt giữa hai đầu mỗi điện trở. (1,5đ) Câu 23: (1,5đ) Ở các nhà cao tầng người ta thường lắp cột thu lôi để chống sét. Dây nối đầu cột thu lôi xuống đất là dây sắt, có điện trở suất là 12,0.10-8Ωm. Tính điện trở của một dây dẫn bằng sắt này nếu nó dài 40m và có đường kính tiết diện là 8mm. ------------------------HẾT----------------------
  5. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: VẬT LÝ 9 NĂM HỌC: 2022 - 2023 I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A C B D C A B C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B C A C D C B B A D II/ TỰ LUẬN : (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế 0,5đ đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. I = U/R 0,25đ 21 - Trong đó: U là hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn (V). 0,25đ R là điện trở của dây (Ω). 0,25đ I là cường độ dòng điện qua dây dẫn (A). 0,25đ a) Điện trở tương đương của R1 , R2 là: Rtđ = R1 + R2 = 20+30 =50 () 0,5đ b) Cường độ dòng điện qua mạch chính là: I = U/Rtđ =10/50 = 0,2 ( A) 0,25đ 22 Vì R1 nối tiếp R2 nên: I = I1 = I2 = 0,2 (A) 0,25đ Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 là: U1 = R1.I1 = 20 . 0,2 = 4 (V) 0,5đ Hiệu điện thế giữa 2 đầu R2 là: U2 = R2.I2 = 30 . 0,2 = 6 (V) 0,5đ Tiết diện của dây sắt là: d 2 S = 3,14 . r2 = 3,14 . ( ) 2 8 0,75đ 23 = 3,14 . ( )2 = 50,24 mm2 = 50,24 . 10-6 m2 2 Điện trở của dây sắt là: 𝑙 40 R=ρ = 12,0 . 10-8 . = 9,55 (Ω) 0,75đ 𝑆 50,24 .10−6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2