Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An
lượt xem 1
download
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An” để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kì thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Duy Hiệu, Hội An
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II. TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU NĂM HỌC 2023-2024 Môn Địa lí - lớp 9 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNK TL TNKQ TL TNKQ TL TNK TL Q Q Nội dung Chủ đề 1: -Hiểu được thế - Nhận biết vị trí địa Vùng mạnh dân cư, lí, giới hạn lãnh thổ lao động của - Vận dụng Đông - Trình bày được kiến thức để Nam Bộ đặc điểm tự nhiênvùng. giải thích, liên của vùng. -Trình bày ảnh hệ các vấn đề - Trình bày được hưởng của điều thực tiễn có kiện tự nhiên và đặc điểm phát triển liên quan đến kinh tế của vùng.tài nguyên thiên vùng Đông nhiên tới sự - Nêu được tên các Nam Bộ trung tâm kinh tếphát triển kinh lớn của vùng. tế, xã hội của vùng Đông Nam Bộ. Số câu 8 1 1 1 11 Số điểm 2,67đ 0,33đ 2,0đ 1,0đ 6,0đ Chủ đề 2: - Biết tên các đảo - Trình bày Đồng của vùng. được đặc điểm - Vẽ biểu đồ bằng - Trình bày được tự nhiên, tài cột thể hiện sông Cửu đặc điểm phát triển nguyên thiên sản lượng Long kinh tế của vùng. nhiên của vùng. thủy sản ở - Trình bày Đồng bằng được đặc điểm sông Cửu phát triển kinh Long và cả tế của vùng. nước Số câu 4 2 1 7 Số điểm 1,33đ 0,67đ 2,0đ 4,0đ TS câu 12 3 1 1 1 18 TS điểm 4,0 đ 1,0đ 2,0 đ 2,0 1,0 đ 10,0 đ đ
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (MÃ ĐỀ 001) MÔN: ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2023-2024 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ Cấp độ cao thấp Nội dung Chủ đề 1: - Nhận biết vị trí -Hiểu được thế - Vận dụng Vùng địa lí, giới hạn mạnh dân cư, kiến thức để Đông lãnh thổ (Câu 1) lao động của giải thích, Nam Bộ - Trình bày được vùng.(Câu 4) liên hệ các đặc điểm tự -Trình bày ảnh vấn đề thực hưởng của điều tiễn có liên nhiên của vùng. kiện tự nhiên và quan đến (Câu 3, 5, 12) tài nguyên thiên vùng Đông - Trình bày được Nam Bộ. đặc điểm phát nhiên tới sự phát triển kinh tế, xã (Câu 18) triển kinh tế của vùng.(Câu 8, 11, hội của vùng 11 Đông Nam Bộ. 13) (Câu 16) - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn của vùng. (Câu 7) Số câu 8 2 1 Chủ đề 2: - Biết tên các đảo - Trình bày được - Vẽ biểu Đồng của vùng.(Câu 2) đặc điểm tự đồ cột thể bằng sông - Trình bày được nhiên, tài hiện sản Cửu Long đặc điểm phát nguyên thiên lượng triển kinh tế của nhiên của vùng thủy sản ở vùng.(Câu 9, 14 ) (Câu 6) Đồng - Nêu được tên - Trình bày được bằng sông các trung tâm đặc điểm phát Cửu Long kinh tế lớn của triển kinh tế của và cả vùng. (Câu 15) vùng.(câu 10) nước. (Câu 17) Số câu 4 2 1 7 TS câu 12 4 1 1 18 TS điểm 4,0 đ 3,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (MÃ ĐỀ 002) MÔN: ĐỊA LÍ 9 Năm học: 2023-2024 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ Cấp độ cao thấp Nội dung Chủ đề 1: - Nhận biết vị trí -Hiểu được thế - Vận dụng Vùng địa lí, giới hạn mạnh dân cư, kiến thức để Đông lãnh thổ (Câu 15) lao động của giải thích, Nam Bộ - Trình bày được vùng.(Câu 11) liên hệ các đặc điểm tự -Trình bày ảnh vấn đề thực hưởng của điều tiễn có liên nhiên của vùng. kiện tự nhiên và quan đến (Câu 1, 12, 14) tài nguyên thiên vùng Đông - Trình bày được Nam Bộ. đặc điểm phát nhiên tới sự phát triển kinh tế, xã (Câu 18) triển kinh tế của vùng.(Câu 4,5,6) hội của vùng 11 Đông Nam Bộ. - Nêu được tên (Câu 16) các trung tâm kinh tế lớn của vùng. (Câu 10) Số câu 8 2 1 Chủ đề 2: - Biết tên các đảo - Trình bày được - Vẽ biểu Đồng của vùng.(Câu đặc điểm tự đồ cột thể bằng sông 13) nhiên, tài hiện sản Cửu Long - Trình bày được nguyên thiên lượng đặc điểm phát nhiên của vùng thủy sản ở triển kinh tế của (Câu 9) Đồng vùng.(Câu 7, 8 ) - Trình bày được bằng sông - Nêu được tên đặc điểm phát Cửu Long các trung tâm triển kinh tế của và cả kinh tế lớn của vùng.(câu 3) nước. vùng. (Câu 2) (Câu 17) Số câu 4 2 1 7 TS câu 12 4 1 1 18 TS điểm 4,0 đ 3,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 10,0 đ
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN ĐỊA LÝ - KHỐI LỚP 9 (Đề có 2 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút. Họ tên : ............................................................... Mã đề 001 Lớp : ................... ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1. Vùng nào dưới đây không giáp với Đông Nam Bộ? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ. Câu 2. Huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh A. Cần Thơ. B. Cà Mau. C. Long An. D. Kiên Giang. Câu 3. Ở Đông Nam Bộ loại khoáng sản nào tập trung nhiều nhất? A. Sắt. B. Vàng. C. Dầu mỏ, khí đốt. D. Than đá. Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của dân cư, lao động trong việc phát triển kinh tế, xã hội ở vùng Đông Nam Bộ? A. Lực lượng lao động dồi dào. B. Tập trung đội ngũ lao động có tay nghề cao. C. Người lao động có kinh nghiệm thâm canh lúa nước. D. Người lao động năng động trong nền kinh tế thị trường. Câu 5. Hai loại đất chủ yếu ở Đông Nam Bộ là A. đất phù sa và đất feralit. B. đất cát pha và đất phù sa. C. đất badan và đất xám. D. đất xám và đất nhiễm mặn. Câu 6.Ý nào sau đây không phải là khó khăn về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn. B. Diện tích đất phù sa lớn. C. Xâm nhập mạnh của thủy triều. D. Thiếu nước ngọt vào mùa khô. Câu 7. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Bộ là A. Thủ Dầu Một. B. Vũng Tàu. C. Biên Hoà. D. TP Hồ Chí Minh. Câu 8. Ý nào sau đây không phải là thế mạnh để Đông Nam Bộ phát triển cây cao su, cà phê? A. Địa hình thoải. B. Khí hậu nóng ẩm. C. Đất phù sa màu mỡ. D. Nhiều đất badan và đất xám. Câu 9. Nguồn tài nguyên khoáng sản tại chỗ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất xi măng ở Đồng bằng sông Cửu Long là
- A. đá vôi. B. đá quý. C. cát thủy tinh. D. sét, cao lanh. Câu 10. Ngành nào sau đây không là thế mạnh nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Trồng cây ăn quả. B. Trồng cây lương thực. C. Nuôi vịt đàn. D. Nuôi gia súc lớn. Câu 11. Các mặt hàng nhập khẩu chủ lực của vùng Đông Nam Bộ là A. dầu thô, máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất. B. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng may mặc. C. máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp, vật liệu xây dựng. D. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp. Câu 12. Khí hậu của Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là A. nhiệt đới nóng khô. B. cận xích đạo nóng ẩm. C. nhiệt đới ẩm gió mùa. D. cận xích đạo mưa quanh năm. Câu 13. Vấn đề có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. thu hút đầu tư. B. kĩ thuật canh tác. C. phát triển thủy lợi. D. mở rộng thị trường. Câu 14. Ngành công nghiệp nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Cơ khí nông nghiệp. B. Sản xuất hàng tiêu dùng. C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 15. Trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. Mĩ Tho. B. Cà Mau. C. Cần Thơ. D. Cao Lãnh. B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16. (2,0 điểm). Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội? Câu 17. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, giai đoạn 2000 -2015 (đơn vị: nghìn tấn) Năm 2000 2010 2015 Đồng bằng sông Cửu Long 1169,1 2999,1 3703,4 Cả nước 2250,5 5142,7 6582,1 Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước giai đoạn 2000 -2015. Câu 18. (1,0 điểm). Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài? ------------HẾT------------ (HS được mang Atlat vào phòng thi)
- UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN ĐỊA LÝ - KHỐI LỚP 9 (Đề có 2 trang) Thời gian làm bài : 45 Phút. Họ tên : ............................................................... Mã đề 002 Lớp : ................... ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN A/ TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau và ghi vào giấy làm bài (Ví dụ: Nếu câu 1 chọn ý đúng nhất là ý A thì ghi ở giấy làm bài là 1- A, ...). Câu 1. Khí hậu của Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là A. nhiệt đới nóng khô. B. cận xích đạo nóng ẩm. C. nhiệt đới ẩm gió mùa. D. cận xích đạo mưa quanh năm. Câu 2. Trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. Mĩ Tho. B. Cà Mau. C. Cần Thơ. D. Cao Lãnh. Câu 3. Ngành nào sau đây không là thế mạnh nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Trồng cây ăn quả. B. Trồng cây lương thực. C. Nuôi vịt đàn. D. Nuôi gia súc lớn. Câu 4. Vấn đề có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. thu hút đầu tư. B. kĩ thuật canh tác. C. phát triển thủy lợi. D. mở rộng thị trường. Câu 5. Ý nào sau đây không phải là thế mạnh để Đông Nam Bộ phát triển cây cao su, cà phê? A. Địa hình thoải. B. Khí hậu nóng ẩm. C. Đất phù sa màu mỡ. D. Nhiều đất badan và đất xám. Câu 6. Các mặt hàng nhập khẩu chủ lực của vùng Đông Nam Bộ là A. dầu thô, máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất. B. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng may mặc. C. máy móc thiết bị, hàng tiêu dùng cao cấp, vật liệu xây dựng. D. máy móc thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp. Câu 7. Ngành công nghiệp nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Cơ khí nông nghiệp. B. Sản xuất hàng tiêu dùng. C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Chế biến lương thực, thực phẩm. Câu 8. Nguồn tài nguyên khoáng sản tại chỗ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất xi măng ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. đá vôi. B. đá quý.
- C. cát thủy tinh. D. sét, cao lanh. Câu 9. Ý nào sau đây không phải là khó khăn về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn. B. Diện tích đất phù sa lớn. C. Xâm nhập mạnh của thủy triều. D. Thiếu nước ngọt vào mùa khô. Câu 10. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đông Nam Bộ là A. Thủ Dầu Một. B. Vũng Tàu. C. Biên Hoà. D. TP Hồ Chí Minh. Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của dân cư, lao động trong việc phát triển kinh tế, xã hội ở vùng Đông Nam Bộ? A. Lực lượng lao động dồi dào. B. Tập trung đội ngũ lao động có tay nghề cao. C. Người lao động có kinh nghiệm thâm canh lúa nước. D. Người lao động năng động trong nền kinh tế thị trường. Câu 12. Hai loại đất chủ yếu ở Đông Nam Bộ là A. đất phù sa và đất feralit. B. đất cát pha và đất phù sa. C. đất badan và đất xám. D. đất xám và đất nhiễm mặn. Câu 13. Huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh A. Cần Thơ. B. Cà Mau. C. Long An. D. Kiên Giang. Câu 14. Ở Đông Nam Bộ loại khoáng sản nào tập trung nhiều nhất? A. Sắt. B. Vàng. C. Dầu mỏ, khí đốt. D. Than đá. Câu 15. Vùng nào dưới đây không giáp với Đông Nam Bộ? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ. B/ TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16. (2,0 điểm). Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội? Câu 17. (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: Sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, giai đoạn 2000 -2015 (đơn vị: nghìn tấn) Năm 2000 2010 2015 Đồng bằng sông Cửu Long 1169,1 2999,1 3703,4 Cả nước 2250,5 5142,7 6582,1 Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước, giai đoạn 2000 -2015. Câu 18. (1,0 điểm) Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài? ------------HẾT------------ (HS được mang Atlat vào phòng thi) UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DUY HIỆU MÔN ĐỊA LÝ - KHỐI LỚP 9
- Thời gian làm bài : 45 Phút I/ TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001 002 1 D B 2 D C 3 C D 4 C C 5 C C 6 B D 7 D D 8 C A 9 A B 10 D D 11 D C 12 B C 13 C D 14 D C 15 C D II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở vùng Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội? A/ Thuận lợi: 1,5 - Địa hình thoải, mặt bằng xây dựng và canh tác tốt. 0,25 - Đất badan và đất xám. 0,25 - Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm. 0,25 - Biển ấm và ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng 0,25 hải quốc tế. 16 - Thềm lục địa nông và rộng, giàu tiềm năng dầu khí. 0,25 (2,0 - Hệ thống sông Đồng Nai với các hồ Trị An, Dầu Tiếng có tiềm 0,25 điểm) năng về thuỷ điện, giao thông và cung cấp nước. (Nếu HS nêu không đầy đủ các ý trên nhưng có nêu được thuận lợi về vị trí địa lí thì GV chấm 0,25đ nhưng tổng điểm của phần thuận lợi không quá 1,5đ). B/ Khó khăn: 0,5 - Rừng tự nhiên ít, ít khoáng sản. 0,25 - Nguy cơ ô nhiễm môi trường. 0,25 Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông 2,0 Cửu Long và cả nước, giai đoạn 2000-2015.
- - Vẽ biểu đồ cột gộp nhóm. Mỗi năm vẽ 2 cột: 1 cột của Đồng bằng sông Cửu Long và 1 cột của cả nước.(Nếu HS vẽ biểu đồ cột chồng thì GV chấm 1,0đ) - Yêu cầu: + Đầy đủ: tên biểu đồ, đơn vị ở trục, kí hiệu - chú thích. 17 + Đúng về sản lượng, khoảng cách năm. (2,0 + Ghi số liệu ở đầu mỗi cột. điểm) + Tính thẩm mỹ. + Vẽ bút mực, không được sử dụng bút khác màu để làm kí hiệu (có thể dùng bút chì để làm kí hiệu cột). (Thiếu mỗi nội dung trong kĩ năng vẽ biểu đồ trừ 0,25 điểm) 18 Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài? 1,0 (1,0 - Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế (vị trí địa lí, 0,25 điểm) điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên) - Kinh tế phát triển năng động, cơ cấu ngành đa dạng. 0,25 - Lao động dồi dào, lành nghề, có trình độ cao. 0,25 - Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, nhất là giao thông vận tải và 0,25 thông tin liên lạc. ----------------------HẾT------------------------------ TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 48 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 67 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 70 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 33 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn