Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu
lượt xem 2
download
Tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MA TRẬN ĐỀ KIÊM TRA GI ̉ ỮA HOC KI II, NĂM HOC 20212022, ̣ ̀ ̣ Môn GDCD lớp 6 Trắc nghiệm: 15 câu x 0,33 điểm/1 câu = 5,0 điểm Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Bài học/ Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TL 1. Ứng phó với tình huống nguy hiểm Số câu 5 1 ½ ½ 7 Số điểm 1,67 0,33 1,0 1,0 4,0 Tỉ lệ 16,7% 3,3% 10% 10% 40% 2. Tiết kiệm. Số câu 2 1/2 2 1 ½ 6 Số điểm 0,67 1,0 0,67 10 1,0 4,33 Tỉ lệ 6,7% 10% 6,7% 10% 10% 43,3% 3. Công dân nước cộng hòa XHCNVN. Số câu 2 3 5 Số điểm 0,67 1,0 1,67 Tỉ lệ 6,7% 10% 16,7% Tổng số câu 9 ½ 6 1/2 1 1/2 18 Tổng điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100%
- TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 20212022, MÔN GDCD 6 Câu Mức Điểm Chuẩn đánh giá PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 5,0đ) Câu 1 Nhận biết 0,33 Nhận biết tình huống nguy hiểm từ tự nhiên. Câu 2 Nhận biết 0,33 Nhận biết tình huống nguy hiểm từ con người. Câu 3 Nhận biết 0,33 Nhận biết tình huống nguy hiểm. Câu 4 Nhận biết 0,33 Nhận biết tình huống không nguy hiểm. Câu 5 Nhận biết 0,33 Nhận biết số điện thoại khi cần gọi lúc gặp nguy hiểm. Câu 6 Thông hiểu 0,33 Hiểu cách ứng xử khi gặp nguy hiểm. Câu 7 Nhận biết 0,33 Nhận biết việc làm thể hiện tiết kiệm. Câu 8 Nhận biết 0,33 Nhận biết việc làm không thể hiện tiết kiệm. Câu 9 Thông hiểu 0,33 Hiểu những việc làm tiết kiệm thời gian. Câu 10 Thông hiểu 0,33 Hiểu câu nói thể hiện tiết kiệm. Câu 11 Nhận biết 0,33 Nhận biết căn cứ để xác định quốc tịch. Câu 12 Thông hiểu 0,33 Hiểu quyền và nghĩa vụ của công dân do ai quy định. Câu 13 Nhận biết 0,33 Nhận biết khái niệm công dân. Câu 14 Thông hiểu 0,33 Hiểu căn cứ để xác định đúng quốc tịch cụ thể. Câu 15 Thông hiểu 0,33 Hiểu đâu không phải là công dân Việt Nam PHẦN TỰ LUẬN ( 5,0đ) Câu 16 Nhận biết 1,0 Nhận biết khái niệm tiết kiệm. Vận dụng thấp 1,0 Việc làm thể hiện tiết kiệm cụ thể.
- 1,0 Câu 17 Thông hiểu Vì sao phải tiết kiệm. Vận dụng thấp 1,0 Vận dụng kiến thức đã học về ”Ứng phó với tình huống nguy hiểm” để bày tỏ quan điểm, giải thích. Câu 18 Vận dụng cao 1,0 Vận dụng kiến thức đã học về ”Ứng phó với tình huống nguy hiểm” để nêu cách ứng xử phù hợp.
- PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (20212022) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: GDCD 6 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm: Nhận xét của GV: Họ và tên: ……………………………. Lớp: 6/ …. PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng sau đó điền vào bảng trả lời bên dưới bài làm. Câu 1. Những hiện tượng có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt động kinh tế, xã hội là tình huống nguy hiểm từ A. con người. B. nhà máy. C. tự nhiên D. xã hội Câu 2. Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho A. con người và xã hội. B. môi trường tự nhiên. C. kinh tế và xã hội. D. kinh tế quốc dân. Câu 3. Trong các tình huống sau, đâu là tình huống nguy hiểm? A. Ngồi trong nhà khi trời mưa dông. B. Khi trời dông, sét thì ngắt các thiết bị điện. C. Khi gặp hỏa hoạn thì chạy nhanh vào phòng đóng cửa lại. D. Đang học trong lớp thì trời bỗng mưa đá. Câu 4. Tình huống nào dưới đây không gây nguy hiểm đến con người? A. Bạn T lội qua suối để về nhà trong lúc trời mưa to. B. Khu chung cư nhà bạn B đang xảy ra hỏa hoạn lớn. C. Các bạn đang tụ tập tắm ở khu vực bãi biển cấm. D. Cùng rủ nhau đi học bơi ở trung tâm dạy bơi. Câu 5. Khi phát hiện có cháy nổ xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy chữa cháy là A. 114. B. 113. C. 112. D. 111. Câu 6. Khi đang ở trong nhà cao tầng, phát hiện có cháy nổ chúng ta sẽ làm gì? A. Chạy lên tầng cao hơn nơi chưa cháy. B. Thoát hiểm bằng cầu thang máy cho nhanh. C. Chạy xuống bằng cầu thang bộ theo chỉ dẫn thoát nạn. D. Ở trong phòng đóng kín các cửa lại để khói khỏi vào. Câu 7. Việc làm nào sau đây thể hiện lối sống tiết kiệm? A. Tặng quà cho trẻ em nghèo. B. Mở lớp học tình thương cho trẻ em nghèo. C. Ủng hộ trẻ em mổ tim. D. Dành một phần tiền ăn quà vặt để nuôi heo đất. Câu 8. Biểu hiện nào dưới đây không tiết kiệm? A. Chi tiêu hợp lí. B. Bảo quản đồ dùng học tập. C. Sắp xếp thời gian làm việc khoa học. D. Tiêu xài hoang phí. Câu 9. Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì?
- A. Chơi game. B. Lên Facebook nói chuyện với mọi người. C. Đi chơi với bạn bè. D. Đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà. Câu 10. Câu nào sau đây nói về đức tính tiết kiệm? A. Tích tiểu thành đại. B. Học, học nữa, học mãi. C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Câu 11. Quốc tịch là A. căn cứ xác định công dân của một nước. B. căn cứ xác định công dân của nhiều nước. C. căn cứ xác định thành phần dân tộc. D. căn cứ để xác định công dân đóng thuế. Câu 12. Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được A. địa phương qui định. B. pháp luật qui định. C. nhà trường quy định. D. phong tục tập quán quy định. Câu 13. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. B. tất cả những người có quốc tịch Việt Nam. C. tất cả những người Việt Nam dù sống ở quốc gia nào. D. tất cả những người có quyền và nghĩa vụ công dân. Câu 14. Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống có thời hạn. A sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Vậy theo em, bạn A là người mang quốc tịch nước nào? A. Quốc tịch Mĩ. B. Quốc tịch Việt Nam. C. Cả quốc tịch Mĩ và Việt Nam. D. Không rõ quốc tịch. Câu 15. Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân nước Việt Nam? A. Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam, không rõ bố, mẹ là ai. B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. C. Người có quốc tịch Anh nhưng sống và làm việc ở Việt Nam. D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai. II.TỰ LUẬN (5 ĐIỂM). Câu 16(2 điểm) Thế nào là tiết kiệm? Nêu hai việc làm thể hiện tiết kiệm điện, hai việc làm thể hiện tiết kiệm thời gian? Câu 17(1 điểm) Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm? Câu 18(2 điểm) Trên đường đi học về, H thấy có người lạ đi theo sau mình. H rất lo sợ nhưng không biết làm cách nào. Khi đi đến một đoạn đường vắng thì người lạ đó đã chặn H lại và làm quen rồi rủ H đi ăn kem và hứa sẽ chở H lên thành phố để sắm quần áo đẹp. a. Theo em, H đang gặp tình huống nguy hiểm nào? Tại sao em biết? b. Nếu em là bạn H, trong tình huống trên em sẽ làm gì? BÀI LÀM I. TRẮC NGHỆM: (5 điểm) Từ câu 1 đến câu 15 mỗi câu đúng 0,33 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Trả lời II. TỰ LUẬN
- …. …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………. …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………………………. …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm này có 1 trang) I. TRẮC NGHỆM: (5 điểm) Từ câu 1 đến câu 15 mỗi câu đúng 0,33 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Trả lời C A C D A C D D D A A B B A C II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 16 * HS nêu được: TK là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, 0. 5 thời gian, sức lực của mình và của người khác 0.5 * HS cần nêu đúng mỗi việc làm 0,25 điểm 1,0 VD: Tắt quạt, ti vi khi không sử dụng Hạn chế dùng điều hòa Tận dụng ánh sáng mặt trời để thay thế đèn điện. Lập thời gian biểu. Sắp xếp công việc hợp lí Câu 17 Tiết kiệm giúp chúng ta biết quý trọng thành quả lao động của 0,5
- bản thân và của người khác. Đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành 0,5 công. Bài tập tình huống 2điểm Học sinh có thể có cách diễn đạt khác nhưng cần nêu được những ý cơ bản sau: 0.5 a) H đang gặp tình huống nguy hiểm bắt cóc. Câu 18 Vì: Đây là người lạ, có những biểu hiện, hành vi như làm quen, rủ 0.5 đi ăn kem, hứa… b) Cách ứng phó: Từ chối những lời dụ dỗ từ người lạ. 0,25 0,25 Kiên quyết không đi theo. 0.25 Vừa bỏ chạy vừa la to để người khác nghe và giúp đỡ Trao đổi sự việc cho người lớn biết. 0,25 Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 160 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn