Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước
lượt xem 1
download
Tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước” để giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời ôn tập và củng cố kiến thức căn bản trong chương trình học. Tham gia giải đề thi để ôn tập và chuẩn bị kiến thức và kỹ năng thật tốt cho kì thi sắp diễn ra nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi, Tiên Phước
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 6 NĂM HỌC 2022 – 2023 Vận dụng Mức Thông Nhận biết Cộng độ hiểu Tên Cấp độ Cấp độ chủ đề thấp cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nhớ được Xác định Vận dụng Vận dụng Suy nghĩ, khái niệm và đánh các kiến các kiến đưa ra Ứng phó các tình giá được thức đã thức đã cách xử lý với tình huống các hành học để học để của bản huống nguy vi là đúng đưa ra đưa ra thân trước nguy hiểm hiểm, cách hay sai, quan điểm quan điểm tình huống ứng phó tán thành phù hợp phù hợp đưa ra. với những hay không với tình với tình tình huống tán thành huống. huống. nguy trước hiểm. những hành vi
- đó. Số câu 4 1 2 1/2 1/2 8 Số điểm 1,33 0,33 0,67 1,0 1,0 4,33 Tỉ lệ % 13,3% 3,3% 6,7% 10% 10% 43,3% Nhận biết Trình bày Xác định Cho ví dụ Vận dụng được khái được và đánh về biểu các kiến niệm, một những giá được hiện của thức đã số biểu biểu hiện các hành tiết kiệm học để hiện và ý của tiết vi, thái độ và chưa đưa ra nghĩa của kiệm thể hiện tiết kiệm. quan điểm tiết kiệm. đúng hay phù hợp Tiết kiệm sai về tiết với tình kiệm; hiểu huống. được câu tục ngữ, thành ngữ đúng về tiết kiệm. Số câu 5 1/3 2 2/3 1 9 Số điểm 1,67 1,0 0,67 2,0 0,33 4,67 Tỉ lệ % 16,7% 10% 6,7% 20% 3,3% 46,7%
- Tổng số câu: 9+1/3 3+2/3 3+1/2 1/2 17 Tổng số 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 điểm: Tỉ lệ %: 40% 30% 20% 10% 100% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – LỚP 6 NĂM HỌC 2022 – 2023 Vận dụng Mức Thông Nhận biết Cộng độ hiểu Tên Cấp độ Cấp độ chủ đề thấp cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Nhớ được Xác định Vận dụng Suy nghĩ, khái niệm và đưa ra các kiến đưa ra Ứng phó các tình được quan thức đã cách xử lý với tình huống điểm phù học để đưa của bản huống nguy hợp với ra quan thân trước nguy hiểm hiểm, cách tình điểm phù tình huống
- ứng phó huống. hợp với đưa ra. với những tình tình huống huống. nguy hiểm. Số câu 2 2 2/3 1/2 5 Số điểm 0,67 0,67 2,0 1,0 4,34 Tỉ lệ % 6,7% 6,7% 20% 10% 43,4% Nhận biết Trình bày Xác định Cho ví dụ được khái được thế và đánh về biểu niệm, một nào là tiết giá được hiện của số biểu kiệm, các hành tiết kiệm hiện và ý những vi, thái độ và chưa nghĩa của biểu hiện thể hiện tiết kiệm. tiết kiệm. của tiết đúng hay Tiết kiệm kiệm sai về tiết kiệm; hiểu được câu tục ngữ, thành ngữ đúng về tiết kiệm. Số câu 2 2/3 2 1/3 5 Số điểm 0,67 2,0 0,67 1,0 4,34 Tỉ lệ % 6,7% 20% 6,7% 10% 43,4%
- Công dân Nhận biết Xác định nước được quy được căn CHXHCN định của cứ để xác VN Hiến pháp định quốc nước Cộng tịch Việt hoà xã hội Nam, công chủ nghĩa dân Việt Việt Nam Nam. về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. Số câu 2 2 3 Số điểm 0,67 0,67 1,34 Tỉ lệ % 6,7% 6,7% 3,4% Tổng số 6+2/3 6+1/3 2/3 14 câu: 4,0 3,0 2,0 10,0 Tổng số 40% 30% 20% 100% điểm: Tỉ lệ %:
- Trường: THCS Nguyễn KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 Văn Trỗi MÔN : GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Lớp Thời gian: 45 phút 6......................................... (Không kể thời gian phát đề) ... Họ và tên...................................... . Điểm Lời phê của thầy, cô giáo A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN * Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: (4.0 điểm) Câu 1. Tình huống nguy hiểm là: A. Những sự việc xảy ra đã có dự báo trước B. Những sự việc xảy ra một cách bất ngờ C. Những sự việc con người mong muốn xảy ra D. Những tình huống xảy ra có sự sắp xếp Câu 2. Khi phát hiện có cháy nổ, hỏa hoạn xảy ra chúng ta gọi điện vào số của đội phòng cháy chữa cháy là: A. 113. C. 115. B. 114. D. 116.
- Câu 3: Phương án nào dưới đây thể hiện là một tình huống nguy hiểm do con người gây ra? A. Bão B. Sấm sét C. Bạo lực học đường D. Động đất Câu 4: Khi đang di chuyển trên đường mà gặp sấm, sét em sẽ: A. Tiếp tục di chuyển xem như không có chuyện gì. B. Dừng xe lại chỗ có gốc cây to để trú vì đó là nơi an toàn. C. Chạy nhanh đến nhà gần nhất xin trú, chờ hết sấm sét mới di chuyển tiếp. D. Đứng giữa đường chờ hết sấm, sét rồi đi tiếp vì đó cũng là cách an toàn. Câu 5: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức A. của cải vật chất, thời gian, sức lực. B. các truyền thống tốt đẹp. C. các tư tưởng bảo thủ D. lối sống thực dụng. Câu 6: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta: A. làm giàu cho bản thân, gia đình và đất nước. B. sống có ích. C. yêu đời hơn. D. tự tin trong công việc. Câu 7: Đối lập với tiết kiệm là A. trung thực, thẳng thắn. B. cần cù, chăm chỉ.
- C. cẩu thả, hời hợt. D. xa hoa, lãng phí. Câu 8: Câu nào sau đây nói về đức tính tiết kiệm? A. Tích tiểu thành đại. B. Học, học nữa, học mãi. C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Câu 10: Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do A. giáo dục mà có. B. người khác trao tặng. C. mua bán mà có. D. pháp luật quy định. Câu 10: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? A. Quốc tịch. B. chức vụ. C. tiền bạc. D. địa vị Câu 11: Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người A. sinh sống ở Việt Nam. B. có Quốc tịch Việt Nam. C. đến Việt Nam du lịch. D. hiểu biết về Việt Nam.
- Câu 12: Anh B có bố là người Việt, mẹ là người Nga, anh B khai sinh và mang Quốc tịch Việt Nam nhưng bố mẹ lại cho anh sang Nhật Bản du học và đến Anh làm việc. Theo em anh B là công dân nước nào? A. Việt Nam B. Nước Nga C. Anh D. Nhật Bản II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1: Thế nào là tiết kiệm? Nêu biểu hiện của tiết kiệm? Nêu 2 việc làm thể hiện tính tiết kiệm của em? Câu 2: Nghỉ học, N được bố mẹ cho đi du lịch biển cùng cơ quan của bố. Khi đang bơi cùng mọi người, N bất ngờ bị dòng xoáy cuốn ra xa bờ. Quá bất ngờ và sợ hãi nên N cố gắng thoát khỏi dòng nước bằng cách bơi ngược dòng. Thật may vì có một bác đang bơi gần đó thấy N gặp nguy hiểm nên gọi cứu hộ trên biển và N được lực lượng cứu hộ đưa lên thuyền. a. Theo em có nhận xét gì về cách ứng phó của bạn N? b. Nếu em là N, trong tình huống trên em sẽ làm như thế nào?
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 NĂM HỌC 2022 – 2023 A. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm. - Cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những câu trả lời có ý tưởng riêng.
- - Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa (Một bài làm đạt điểm tối đa có thể vẫn còn có những sai sót nhỏ). - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định. B. Hướng dẫn cụ thể I. Phần trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 B B C C A A D A D A B A II. Phần tự luận Nội dung Điểm - Tiết kiệm là: biết sử 1.0 dụng 1 cách hợp lí, đúng mức của cải, vật chất, thời gian, sức lực 1.0 của mình và của người Câu 1 khác. (3.0 điểm) - Biểu hiện: + Chi tiêu hợp lí + Tắt tất cả thiết bị điện và vòi nước khi không sử dụng. + Sắp xếp thời gian làm
- việc hợp lí, khoa học. + Bảo quản đồ dùng học tập, lao động khi sử dụng. + Bảo vệ của công….. (HS trình bày được 4 ý là được 1.0 điểm) Ví dụ: (Tùy mỗi HS cho 1.0 ví dụ khác nhau nhưng phải đúng việc làm thể 0.5 hiện tính tiết kiệm). 0.5 - Khóa vòi nước khi đang đánh răng - Lập thời gian biểu để làm việc và học tập hợp lí……. Câu 2 Nam chưa ứng phó 1,0 (3.0 điểm) đúng khi bị cuốn vào dòng nước xoáy. 1,0 Vì, nếu Nam làm như thế rất nguy hiểm đến tính mạng. Nếu là Nam em sẽ: 1.0 Giữ bình tĩnh, thả lỏng người theo dòng nước
- chảy, khi hết dòng ngược nước, em sẽ bơi song song vào bờ và ra hiệu (vẫy tay), gọi lớn cho lực lượng cứu trợ đến giúp. (Tùy theo cách lập luận của HS nhưng cần đảm bảo hướng theo các ý này) Tổng cộng 10.0
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 161 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn