Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Cơ, Tiên Phước
lượt xem 1
download
Với “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Cơ, Tiên Phước” được chia sẻ dưới đây, các bạn học sinh được ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo đề thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Cơ, Tiên Phước
- TRƯỜNG THCS KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2023-2024 LÊ CƠ Môn: Giáo dục công dân lớp 6 Họ và tên: Thời gian 45 phút …………………… … Lớp:…… ĐIỂM Nhận xét của giáo viên PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái (A hoặc B, C, D) đứng đầu ý trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của mình và của người khác gọi là A. hà tiện. C. keo kiệt. B. tiết kiệm. D. bủn xỉn. Câu 2: Sống tiết kiệm sẽ mang lại ý nghĩa nào sau đây? A. Dễ trở thành ích kỉ, bủn xỉn và bạn bè xa lánh. B. Không được thỏa mãn hết nhu cầu vật chất và tinh thần. C. Biết quý trọng công sức của bản thân và người khác. D. Không có động lực để chăm chỉ để làm việc nữa. Câu 3: Tiết kiệm sẽ giúp cuộc sống của chúng ta A. ổn định, ấm no, hạnh phúc. C. tiêu xài tiền bạc thoải mái. B. bủn xỉn và bạn bè xa lánh. D. bạn bè trách móc cười chê. Câu 4: Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của A. mình và của người khác. C. mình, của công thì thoải mái. B. riêng bản thân mình. D. riêng gia đình nhà mình Câu 5: Hành động nào dưới đây biểu hiện sự tiết kiệm? A. Sắp xếp thời gian làm việc theo sở thích. C. Sử dụng của công theo nhu cầu bản thân B. Chi tiêu hợp lí, phù hợp với nhu cầu của bản thân D. sử dụng thời gian theo nhu cầu của bản thân Câu 6: Tiết kiệm là sử dụng một cách A. hợp lý, đúng mức. C. chi li, bủn xỉn.
- B. hoang phí, thoải mái. D. xa hoa, lãng phí. Câu 7: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tiết kiệm? A. Tiết kiệm sẽ đem lại ý nghĩa to lớn về kinh tế. B. Thể hiện sự quý trọng công sức bản thân và người khác. C. Người tiết kiệm là người biết chia sẻ, vì lợi ích chung. D. Sống tiết kiệm dễ trở thành bủn xỉn, ích kỉ. Câu 8: Câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về tiết kiệm? A. Có công mài sắt có ngày nên kim. C. Tích tiểu thành đại. B. Học, học nữa, học mãi. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Câu 9. Những sự việc xảy ra, có nguy cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản, môi trường cho bản thân, gia đình và cộng đồng xã hội thuộc nội dung của khái niệm nào? A. Nguy hiểm từ xã hội. B. Ô nhiễm môi trường. C. Nguy hiểm tự nhiên. D. Tình huống nguy hiểm Câu 10. Những tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ con người gây nên tổn thất cho A. con người và xã hội C. kinh tế và xã hội B. Môi trường tự nhiên D. Kinh tế quốc dân Câu 11. Khi gặp tình huống nguy hiểm, chúng ta cần? A. bình tĩnh C. lo lắng B. hoang mang D. hốt hoảng Câu 12. Tình huống nào được coi là tình huống nguy hiểm? A. Đi chơi ở công viên C. thả diều dưới đường dây điện B. Thả diều ở bãi đất trống D. Đá bóng ở sân trường Câu 13. Em đồng ý với việc làm nào dưới đây? A. Trời mưa rất to, hai bạn Lâm và Hưng vẫn đạp xe về nhà, dù không có áo mưa. B. Trong khi đang có sấm sét, Bình vẫn sử dụng tivi và các thiết bị điện. C. Được cảnh báo về cơn dông sắp đến, Hồng và các bạn quyết định ở lại trường, hết dông mới đi về nhà. D. Cây cầu về nhà bị chia cắt bởi nước lũ lên nhanh, các bạn nam tranh thủ thi xem ai bơi được xa nhất. Câu 14. Tình huống nguy hiểm nào dưới đây gây ra bởi thiên nhiên? A. Gây gổ, đánh nhau B. Bão, lũ lụt. C. Dụ dỗ hút thuốc lá điện tử D . Bắt cóc trẻ em. Câu 15. Công dân là người dân của: A. một làng. B. một nước. C. một tỉnh. D. một huyện. Câu 16. Công dân là người dân của một nước, có quyền và nghĩa vụ do A. pháp luật quy định. B. người khác trao tặng. C. mua bán mà có. D. giáo dục mà có. Câu 17. Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào A. Chức vụ. B.Quốc tịch C. Tiền bạc. D. Địa vị
- Câu 18. Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người A. sinh sống ở Việt Nam. C. có Quốc tịch Việt Nam B. đến Việt Nam du lịch. D. hiểu biết về Việt Nam Câu 19. Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. Tấc cả những người có quốc tịch Việt Nam B. Tấc cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam C. Tấc cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam và nước ngoài. D. Tấc cả những người có quyền và nghĩa vụ do nhà nước Việt Nam quy định Câu 20. Người nào dưới đây không phải là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam có cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam B. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch vào Việt Nam C. Người không quốc tịch, sống và làm việc ở Việt Nam D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai. PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) a. Nêu các cách thực hiện tiết kiệm? b. Bố Lan là người Việt Nam, mẹ là người Mĩ. Lan sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Nhìn khuôn mặt của Lan có nhiều nét của người Châu Âu, các bạn trong lớp băn khoăn không biết Lan là công dân nước nào. Theo em, Lan có phải là công dân Việt Nam không? Giải thích vì sao? Câu 2. (2,0 điểm) Tình huống: Tan học, Mai đạp xe về nhà. Bỗng mây đen kéo tới, sấm chớp ầm ầm, mưa rơi nặng hạt. Mai thấy vài bạn trú tạm dưới gốc cây to bên đường, bạn thì mặc áo mưa rồi đi tiếp. a. Trong tình huống này, Mai nên làm gì? b. Mai sẽ khuyên các bạn ấy như thế nào để đảm bảo an toàn nhất? Câu 3. (1,0 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh bị bỏ rơi ở gốc đa đầu làng. Thấy em bé khóc, đói, không ai chăm sóc nên bác đã đưa em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An. Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam không? Vì sao? BÀI LÀM …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Bình Trung
7 p | 235 | 16
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7
19 p | 159 | 9
-
Bộ 23 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
25 p | 191 | 9
-
Bộ 22 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
23 p | 305 | 7
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 57 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 49 | 6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Ma Nới
6 p | 69 | 4
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 48 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Trương Vĩnh Ký
4 p | 60 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 41 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án - Phòng GD&ĐT quận Hà Đông
4 p | 103 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Trung Trực
6 p | 71 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Sơn Lâm
4 p | 59 | 3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 61 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2020-2021 có đáp án - Trường Tiểu học Tràng Xá
3 p | 65 | 2
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
42 p | 34 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Quốc Oai
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn