intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Đình Phùng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Đình Phùng” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Phan Đình Phùng

  1. PHÒNG GD&ĐT CHÂU ĐỨC MA TRẬN, ĐỀ, HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS PHAN ĐÌNH PHÙNG MÔN: GDCD 9 Năm học: 2022 - 2023 I- MA TRẬN: Cấp độ Thông hiểu Vận dụng Nhận Biết Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ đề Quyền và Hiểu được một Phân biệt được Vận dụng nghĩa vụ số quy định của việc làm đúng sai kiến thức đã của công pháp luật nước trong hôn nhân, học giải quyết dân ta về hôn nhân. quyền và nghĩa vụ vấn đề đặt ra trong cơ bản của bản hôn thân trong việc nhân. chấp hành luật hôn nhân và gia đình, Số câu 1 c5 1 (c9 ý a) (c9 ý b) 2 Số điểm 1 1,5 1,5 4 Tỉ lệ 10% 15% 15% 40% Quyền tự Biết một số quy do kinh định về quyền tự doanh và do kinh doanh của nghĩa vụ công dân. đóng Nêu được thế nào là thuế. thuế, vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Số câu 2 (c3, 4) 1 (c8) 3 Số điểm 0,5 2 2,5 Tỉ lệ 5% 20% 25% Quyền Biết được một số Nêu được trách và nghĩa quy định của pháp nhiêm và nghĩa vụ vụ lao luật về tuổi lao Lao động của công động động, hành vi, vi dân ngay khi còn của công phạm Luật lao ngồi ghế nhà dân. động. trường Số câu 2 (c1, 2) 1 (c7) 3 Số điểm 0,5 2 3 Tỉ lệ 10% 20% 30% Bài, 12, Nêu được những 13,14 khái niệm cơ bản phù hợp với chủ đề bài học Số câu 1 (c6) 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ 10% 10% T.Số câu 5 3 1 9 T.Số điểm 3 4 3 10 Tỉ lệ 30% 40% 30% 100%
  2. TRƯỜNG THCS ……………………….. Thứ ngày tháng năm 2022 Họ và tên : …………………………………. KIỂM TRA GIỮA KÌ MÔN GDCD 9 Lớp: 9A Thời gian : 45 phút (Kể cả thời gian phát đề ) Điểm Lời phê của giáo viên Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Khoanh tròn các chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: (0,25 điểm): Theo quy định của Luật lao động, người lao động phải là người. A. Ít nhất đủ từ 18 tuổi trở lên B. Ít nhất đủ từ 16 tuổi trở lên C. Ít nhất đủ từ 15 t uổi trở lên D. Ít nhất đủ từ 14 tuổi trở lên Câu 2: (0,25 điểm): Hành vi nào dưới đây không vi phạp luật lao động: A. Trộm cắp, tham ô vật tư tài sản của doanh nghiệp B. Nghỉ thai sản theo chế độ. C. Đến muộn về sớm trước thời gian quy định. D. Tự ý nghỉ việc dài ngày không có lý do. Câu 3: (0,25 điểm) Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa vụ là công dân có quyền: A. Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào. B. Làm mọi cách để được có lợi nhuận cao. C. Tự do lựa chọn mặt hàng kinh doanh theo quy định của pháp luật. D. Kinh doanh không cần phải kê khai với cơ quan nhà nước vì ít mặt hàng. Câu 4: (0,25 điểm) Hành vi nào dưới đây không vi phạm pháp luật về kinh doanh: A. Kinh doanh các mặt hàng nhà nước cấm. B. Kinh doanh các mặt hàng có ghi trong giấy phép. C. Kê khai không đúng số vốn kinh doanh. D. Kinh doanh những mặt hàng không có trong giấy phép đăng ký kinh doanh Câu 5: (1 điểm): Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trông dưới đây để hoàn thành những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân Việt Nam: - Hôn nhân tự nguyện (1) ……………………………… một chồng, vợ chồng (2) ……………… - Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được (3) …………………… - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách (4) ……………………………….. Câu 6 ( 1 điểm) Nối cột A tương ứng với cột B sao cho phù hợp A Nối B 1. Lao động 1............. A. Là quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.. 2. Thanh niên B. Hôn nhân đúng pháp luật là hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu chân 2............ chính: Là sự quyến luyến đồng cảm của 2 người khác giới. Quan tâm sâu sắc, chân thành, tin cậy và tôn trọng lẫn nhau,vị tha, nhân ái, chung thuỷ. 3. Hôn nhân đúng 3.............. C Là “lực lượng nòng cốt” vì họ là những người được đào tạo giáo dục pháp luật là toàn diện, có kinh nghiệm, được chuẩn bị chu đáo … 4. Quyền tự do D. Là hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất kinh doanh. 4............. và các giá trị tinh thần cho xã hội. E. Hôn nhân không được pháp luật thừa nhận, không dựa trên cơ sở tình yêu chân chính; vì tiền, vì dục vọng, bị ép buộc Phần II: Tự luận: 7 ( điểm). Câu 7: (2 điểm): Để trở thành người lao động tốt, mỗi học sinh chúng ta cần phải làm gì? Câu 8: (2 điểm): Thuế là gì? Vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước? Câu 9: (3 Điểm): Hoa năm nay tròn 14 tuổi, thấy anh H.V.T có điều kiện kinh tế khá giả và hai bên gia đình có sự thân thích nên Hoa bị cha mẹ ép gả cho T một người mà Hoa không yêu, với lý do người đó giàu nên có thể đảm bảo cuộc sống cho chị. a) Em đồng ý với việc làm của bố mẹ của Hoa không ? Vì sao? b) Nếu là người thân của Hoa em sẽ làm gì?
  3. Bài làm: ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................
  4. Đáp án và hướng dẫn chấm GDCD 9 Phần I: Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm). - Từ câu 1 đến câu 4: Mỗi ý đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án C B C B Câu 5: (1 điểm) Mục 1 2 3 4 Đáp án Tiến bộ, một vợ Bình đẳng Pháp luật bảo vệ Dân số và kế hoạch hóa gia đình Câu 6 (1 điểm) 1-D 2- C 3-B 4-A Phần II: Trắc nghiệm tự luận: (7 điểm). Câu Đáp án Điểm - Để trở thành người lao động có ích chăm chỉ học tập để có đủ kiến thức chuẩn bị cho 2 7 nghề nghiệp trong tương lai, giúp đỡ gia đình, tham gia các buổi lao động tập thể, tích cực rèn luyện than thể, chăm sóc sức khỏe để có một cơ thể khỏe mạnh. - Thuế là một phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào 1 ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung. 8 - Vai trò của thế đối với việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước; có tác dụng ổn định thị trường, điểu chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo 1 định hướng của nhà nước a) - Không đồng ý với ý của bố mẹ Hoa. 0,5 - Vì đây là cưỡng ép kết hôn, tảo hôn, hành vi vi phạm pháp luật. Hôn nhân phải 1 dựa trên cơ sở tình yêu, sự tự nguyện mới có hạnh phúc chứ không phải tiền bạc là 9 yếu tố tạo lên hạnh phúc b) Em sẽ khuyên chị Hoa dứt khoát từ chối việc kết hôn được cha mẹ sắp đặt với 1,5 người đàn ông đó, lựa lời nói cho bố mẹ hiểu: Chỉ có dựa trên cơ sở tình yêu chân chính, sự tự nguyện mới tạo nên hôn nhân hạnh phúc hoặc nhờ người có uy tín can thiệp để bố mẹ hiểu và từ bỏ ếp con kết hôn (Học sinh có thể trả lời theo quan điểm cá nhân phù hợp chuẩn mực đạo đức và pháp luật )
  5. ĐỀ CƯƠNG GDCD 9 Câu 7: Để trở thành người lao động tốt, mỗi học sinh chúng ta cần phải làm gì? - Để trở thành người lao động có ích chăm chỉ học tập để có đủ kiến thức chuẩn bị cho nghề nghiệp trong tương lai, giúp đỡ gia đình, tham gia các buổi lao động tập thể, tích cực rèn luyện than thể, chăm sóc sức khỏe để có một cơ thể khỏe mạnh. Câu 8: Thuế là gì? Vai trò của thuế đối với việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước? - Thuế là một phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung. - Vai trò của thế đối với việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước; có tác dụng ổn định thị trường, điểu chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo phát triển kinh tế theo định hướng của nhà nước Câu 9: Hoa năm nay tròn 14 tuổi, thấy anh H.V.T có điều kiện kinh tế khá giả và hai bên gia đình có sự thân thích nên Hoa bị cha mẹ ép gả cho T một người mà Hoa không yêu, với lý do người đó giàu nên có thể đảm bảo cuộc sống cho chị. a) Em đồng ý với việc làm của bố mẹ của Hoa không ? Vì sao? b) Nếu là người thân của Hoa em sẽ làm gì? a) - Không đồng ý với ý của bố mẹ Hoa. - Vì đây là cưỡng ép kết hôn, tảo hôn, hành vi vi phạm pháp luật. Hôn nhân phải dựa trên cơ sở tình yêu, sự tự nguyện mới có hạnh phúc chứ không phải tiền bạc là yếu tố tạo lên hạnh phúc b) Em sẽ khuyên chị Hoa dứt khoát từ chối việc kết hôn được cha mẹ sắp đặt với người đàn ông đó, lựa lời nói cho bố mẹ hiểu: Chỉ có dựa trên cơ sở tình yêu chân chính, sự tự nguyện mới tạo nên hôn nhân hạnh phúc hoặc nhờ người có uy tín can thiệp để bố mẹ hiểu và từ bỏ ếp con kết hôn Câu 10: ( 2 điểm).Em hãy cho biết điều kiện cơ bản để được kết hôn? - Nam 20 tuổi,nữ từ 18 tuổi trở lên.( 0,5 điểm). - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định. Phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.(0,5 điểm). - Không rơi vào các trường hợp pháp luật cấm kết hôn ( Như người đang có vợ, có chồng, có đủ năng lực hành vi dân sự, có quan hệ về dòng máu trực hệ và có quan hệ họ hàng trong phạm vi ba đời, giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng cới con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng, Câu 11: ( 2 điểm). Hiện nay trong một số gia đình còn có tình trạng chồng ngược đãi, đánh đâp vợ. trước tình trạng đó, nhiều người cho rằng đó là chuyện bình thường, là việc riêng của vợ chồng, gia đình người ta, không nên can thiệp. Hỏi: Em có tán thành quan nệm đó không? Vì sao? - Em không tán thành với quan niệm đó. (0,5 điểm). - Bỡi vì vợ chồng phải có nghĩa vụ tôn trọng, thương yêu, giúp đỡ nhau. Hành động chồng ngược đãi, đánh đập, hành hạ vợ là trái với đạo đức, trái với pháp luật, bị xã hội lên án. Hành động “ bạo lực gia đình” phải được chấm dứt trong một xã hội văn minh và mọi người chúng ta phải sống có đạo đức và luôn tuân theo pháp luật Câu 12 (2.0 điểm) Tại sao nhà nước lại quy định : “Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm ”. - Theo quy định điều 33 Hiến pháp năm 2013 quy định rõ "mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm". Vì có những mặt hàng công dân không được phép kinh doanh như ma túy, mai dâm, cờ bạc, hàng giả, hàng kém chất lượng..... Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2