intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Châu Đức” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Châu Đức

  1. ĐÊ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA KỲ II KHTN 7 (PHẦN VẬT LÝ) 1 Biết được khi nào vật phát ra âm to, âm nhỏ ? 2 Hiểu được khi nào vật phát ra âm cao, âm thâp ? 3 Biết được khi nào thì có phản xạ âm ? 4 Hiểu được tiếng vang xuất hiện khi nào ? 5 Biết được ánh sáng là một dạng năng lượng ? 6 Biết được các loại chùm sáng ? 7 Biết được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng ? 8 Hiểu và phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng ? 9 Mô tả được các tìa tới, tia phản xạ góc tới, góc phản xạ ? 10. Áp dụng tính chất của ảnh và định luật phản xạ ánh sáng để vẽ ảnh một vật qua gương phẵng ? 11. Cho góc hợp bởi tia tới và gương phẳng tìm góc tới và góc phản xạ ? MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II KHTN 7 (PHẦN VẬT LÝ) Mức độ nhận thức Cộng Nội dung kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng thức cao 1. Độ to và Biết được khi nào vật độ cao của phát ra âm to, âm nhỏ âm Hiểu được khi nào vật phát ra âm cao, âm thâp. Số câu hỏi 2TN 2 Số điểm 0,5 0,5 2. Phản xạ Biết được khi nào thì có âm phản xạ âm. Hiểu được tiếng vang xuất hiện khi nào Số câu hỏi 2TN 2 Số điểm 0,5 0,5 3. Ánh Biết được ánh sáng là sáng-tia một dạng năng lượng
  2. sáng Biết được các loại chùm sáng Số câu hỏi 2 2TN 0,5 Số điểm 0,5 4. Sự phản Hiểu và phát biểu Cho góc xạ ánh được định luật phản hợp bởi tia sáng xạ ánh sáng. tới và Mô tả được các tìa gương tới, tia phản xạ góc phẳng tìm tới, góc phản xạ góc tới và góc phản xạ Số câu hỏi 2 1TL 1TL 1,5 1,5 Số điểm 5. Ảnh của Biết được tính chất của Áp dụng tính vật tạo bởi ảnh tạo bởi gương chất của ảnh gương phẳng và định luật phẳng. phản xạ ánh sáng để vẽ ảnh một vật qua gương phẵng Số câu hỏi 2TN 1TL 3 Số điểm 0,5 1 1,5 Tổng số câu 8 1 1 1 11 Tổng số điểm 2, 1,5 1 0,5 5,0 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II KHTN 7 (PHẦN HÓA HỌC) - Thuộc tên nguyên tố thường gặp. - Khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử. - Khái niệm liên kết ion, cộng hóa trị, chất ion, chất cộng hóa trị. - Vẽ sơ đồ và mô tả quá trình hình thành liên kết trong phân tử : Cl2,O2, H2,N2, H2O; CO2, CH4, NaCl, CaCl2, MgO, NH3. (30% Trắc nghiệm- 70% Tự luận) MỨC ĐỘ BIẾT HIỂU VDT VDC TỔNG NỘI DUNG
  3. Phân tử, đơn Khái niệm Tính khối chất, hợp phân tử, đơn lượng phân tử chất. chất, hợp chất chất. Số câu 2 câu 1 câu 3 câu Số điểm 0.5đ 0.5đ 1đ Giới thiệu về Khái niệm về Vẽ sơ đồ và Nhận biết loại liên kết hóa liên kết hóa mô tả quá chất ion, cộng học học trình hình hóa trị thành liên kết trong phân tử chất. Số câu 2 câu 1 câu 1 câu 4 câu Số điểm 0.5đ 0.75đ 0.25đ 1.5đ Số câu 4 câu 1 câu 1 câu 1 câu 7 câu Số điểm 1đ 0.75đ 0.5đ 0.25đ 2.5đ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II KHTN 7 (PHẦN SINH HỌC) Vận dụng Thông hiểu Chủ đề Nhận biết Cấp độ thấp Cấp độ cao xác định được vòng đời của Chủ đề 9: Sinh Phát biểu được khái Nêu được mối động vật trưởng và phát triển ở sinh vật. niệm sinh trưởng và quan hệ giữa thòng qua đại phát triển ở sinh vật. sinh trưởng và diện là con phát triển. ếch. Chủ đề 10: Các Nêu được các nhân tố Trình bày được Vận dụng được nhân tố sinh thái chủ yếu ảnh hưởng một số ứng những hiểu ảnh hưởng đến đến sinh trưởng và dụng sinh biết về sinh sinh trưởng và phát triển của sinh vật. trưởng và phát trưởng và phát phát triển của triển trong thực triển sinh vật sinh vật. tiễn giải thích một số hiện tượng thực tiễn
  4. Tỉ lệ: 0,75% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 5% Tỉ lệ: 0,25% Tỉ lệ: 25% Số điểm: 0,75 Số điểm: 1 đ Số điểm:0,5 đ Số điểm:0,25 đ (2,5điểm) đ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Chủ đề 9: Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Phát biểu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Nêu được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển. xác định được vòng đời của động vật thòng qua đại diện là con ếch Chủ đề 10: Các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Nêu được các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Trình bày được một số ứng dụng sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn Vận dụng được những hiểu biết về sinh trưởng và phát triển sinh vật giải thích một số hiện tượng thực tiễn TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC KIỂM TRA GIỮA KỲ II – NĂM HỌC 2022-2023 HỌ VÀ TÊN:…………………....................... MÔN : KHTN 7 LỚP: 7A… Thời gian : 30 phút I. TRẮC NGHIỆM (3,75 điểm) Câu 1: Vật phát ra âm to khi: (0,25 điểm) A. Biên độ dao động nhỏ B. Biên độ dao động lớn C. Tần số dao động lớn D. Tần số dao động lớn Câu 2: Vật phát ra âm thấp khi: (0,25 điểm) A. Biên độ dao động nhỏ B. Biên độ dao động nhỏ C. Tần số dao động nhỏ D. Tần số dao động lớn Câu 3: Sự phản xạ âm xuất hiện khi: (0,25 điểm) A. Sóng âm có tần số lớn B. Sóng âm có biên độ lớn C. Sóng âm phản xạ khi gặp vật cản D. Tần số dao động lớn Câu 4: Các loại chùm sáng là: (0,25 điểm) A. Chùm hội tụ, chùm phân kỳ B. Chùm song song , chùm phân kỳ C. Chùm hội tụ, chùm song song D. Chùm hội tụ, chùm song song , chùm phân kỳ Câu 5: Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng có độ lớn : (0,25 điểm) A. Nhỏ hơn vật B. Bằng vật C. Lớn hơn vật D. Không xác định được Câu 6: Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo vì : (0,25 điểm) A. Hứng được trên màn chắn B. Không hứng được trên màn chắn C. Lớn hơn vật D. Nhỏ hơn vật Câu 7: Ánh sáng là một dạng năng lượng vì : (0,25 điểm) A. Được chuyển hóa thành máy móc B. Được chuyển hóa thành hình ảnh
  5. C. Chuyển hóa thành nhiệt năng, điện năng D. Chuyển hóa thành các dạng vi sinh vật Câu 8: Tiếng vang xuất hiện khi âm phản xạ nghe được châm hơn âm truyền trực tiếp đến tai ít nhất : (0,25 điểm) A. 1 phần10 giây B. 1 phần 15 giây C. 1 phần 5 giây D. 1 phần 20 giây Câu 9: Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị để trở thành: A .ion dương có nhiều proton hơn B. ion dương có số proton không thay đổi C. ion âm có nhiều proton hơn D. ion âm có số proton không thay đổi Câu 10: Phân tử có liên kết ion là: A. HCl. B. NH3. C. H2O. D. NaCl. Câu 11: Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết A. cộng hoá trị không phân cực. B. hiđro. C. cộng hoá trị phân cực. D. ion Câu 12: Cho các ion: Na+, SO42- , Fe3+, Cl-, NH4+, Br-, NO3-. Có bao nhiêu ion âm? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 13: Phát triển ở sinh vật là: A. những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể. B. những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh sản, phân chia và phát triển hình thái các cơ quan của cơ thể. C. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự tăng lên về kích thước và khối lượng tế bào. D. quá trình tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do sự biến đổi diễn ra trong vòng đời của sinh vật. Câu 14: Mỗi sinh vật trong quá trình sống đều trải qua các giai đoạn sinh trưởng và phát triển khác nhau. Người ta gọi đó là: A. quá trình sinh trưởng và phát triển. B. vòng đời. C. sinh trưởng. D. phát triển. Câu 15: Nhân tố bên trong điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật là A. thức ăn. B. nước. C. ánh sáng. D. vật chất di truyền. II. TỰ LUẬN (6,25 điểm) Câu 1: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Mô tả bằng hình vẽ tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ? (1.5 điểm) Câu 2: Dựa vào những kiến thức đã học em hãy vẽ ảnh của một một điểm sáng S tạo bởi gương phẳng? (1 điểm) Câu 3: Cho tia tới SI tạo với mặt phẳng gương 1 góc 400. Tìm góc hợp bởi tia sáng tới SI và tia sáng phản xạ IR?(vẽ hình) (0.5 điểm) Câu 4: (1.5 điểm)
  6. a/ Vẽ sơ đồ và mô tả quá trình tạo thành liên kết trong phân tử NaCl (Na có p = 11; Cl có p=17). b/ Nêu khái niệm hợp chất? cho 1 ví dụ về đơn chất. Câu 5 (0,75 điểm): Nêu vị trí, vai trò của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên đối với sự sinh trưởng của cây. Câu 6:(0,5 điểm) Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường? Câu 7: (0,5 điểm) Vẽ sơ đồ vòng đời của ếch? ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (3,75 điểm) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐÁP ÁN B C C D B B C B B D C B A B D II. TỰ LUẬN (6,25 điểm) Câu 1: Phát biểu được định luật (0.5 điểm). Vẽ hình đúng (0,5 điểm). Mô tả được tia tới, tia phản xạ, góc tới góc phản xạ (0.5 điểm) Câu 2: Vẽ đúng (1 điểm) Câu 3: Vẽ đúng hình (0.25 điểm) tìm được góc hợp 100o (0.25 điểm) Câu 4: a/ 0.75đ vẽ sơ đồ mô tả - Nguyên tử Na nhường 1 electron để tạo thành ion dương Na+; Nguyên tử Cl nhận 1 electron để tạo thành ion âm Cl-. 2 ion Na+ và Cl- hút nhau tạo liên kết ion trong phân tử NaCl. b/ 0.75đ. Hợp chất là chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên. Vd: Cl2 Câu 5: (0,75 điểm) - Mô phân sinh đỉnh nằm ở vị trí đỉnh của thân, cành và rễ; có chức năng làm gia tăng chiều dài của thân, cành và rễ. - Mô phân sinh bên phân bố theo hình trụ và hướng ra phía ngoài của thân; có chức năng làm tăng độ dày (đường kính) của thân, rễ, cành. Câu 6:(0,5 điểm) Tại sao vào những ngày mùa đông cần cho gia súc non ăn nhiều hơn để chúng có thể sinh trưởng và phát triển bình thường?
  7. Vì những ngày mùa đông có nhiệt độ thấp, cơ thể gia súc mất nhiều năng lượng để làm ấm cơ thể, do đó, gia súc non cần nhiều thức ăn hơn để vừa đảm bảo đủ năng lượng cho hoạt động giữ ấm vừa đủ năng lượng, nguyên liệu cho hoạt động sinh trưởng và phát triển bình thường. Câu 7: (0,5 điểm) Vẽ sơ đồ vòng đời của ếch? Êch trưởng thành  trứng  nòng nọc  ếch con  ếch trưởng thành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1