intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn KHTN lớp 7 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Võ Trường Toản

  1. TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đá Bạc, ngày 22 tháng 12 năm 2022 ĐỀ CƯƠNG - MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1I MÔN KHTN LỚP 7 NĂM HỌC 2022-2023 I. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa HK II môn Khoa học tự nhiên lớp 7 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì II (Thực hiện song song Lý, Hóa, Sinh) - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. Chủ đề MỨC ĐỘ Số câu Số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao điểm TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN Nguyên tử - Nguyên tố hóa học – Sơ lược về bảng 2 2 4 1 tuần hoàn các NTHH (3 bài) Phân tử- đơn chất- hợp 1 1 2 1.5 chất Âm thanh 1/2 1 2 1 1 2.5 3 2 (3 bài) Ánh sáng 1/2 1 0,5 1 0.5 ( 3 bài) -Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật. 1 2 1 4 1/2 2 1/2 3 8 5 -Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. (5 bài) Số câu 3 5 2 9 2.5 2 1.5 8 16 22 Số điểm 2,5 1,5 1,5 1,25 1 0,75 1 0,5 6 4 10 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm b) bảng đặc tả Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN
  2. Câu hỏi Nhận biết - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên Nội dung Mức độ tử). Yêu cầu cần đạt 0.5 – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học 2 và kí hiệu nguyên tố hoá học. - Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần Sơ lược hoàn các nguyên tố hoá học. về bảng - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, tuần nhóm, chu kì. hoàn các NTHH Thông hiểu - Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các 2 0.5 nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. Vận dụng -Tìm hiểu vai trò của các nguyên tố hóa học trong tự nhiên và trong đời sống con người. Vận dụng cao Nhận biết - Nhận biết đuọc đơn chất hợp chất khi quan biết 1 0.5 cấu tạo của nó. Phân tử- Thông hiểu -Tính được khối lượng phân tử của một số chất đơn 1 0.5 theo đơn vị amu. chất- hợp chất Vận dụng - Vận dụng kiến thức đã học về đơn chất, hợp chất để quan sát, phân biệt được các chất trong 1 0.5 đời sống. Nhận biết - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường 1 dùng. Thông hiểu - Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho 1 chuyển động thẳng Âm Vận dụng - Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi thanh được trong khoảng thời gian tương ứng. - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn 1 giao thông. - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). Vận dụng cao - Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương 1 ứng.
  3. Câu hỏi Nhận biết - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). Nội dung Mức độ - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với Yêu cầu cần đạt 1 biên độ âm. - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...). - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không 1 khí. - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy Ánh sáng đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. - Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ. Vận dụng cao - Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù hợp sao cho có đầy đủ các nốt trong một quãng tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản. -Cảm Nhận biết - Nắm được khái niệm cảm ứng ở sinh vật. ứng ở - Nắm được khái niệm sinh trưởng và phát triển sinh vật ở sinh vật. và tập - Nắm được khái niệm vòng đời. 1 2 tính ở - Biết được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát động vật. triển ở sinh vật. -Sinh trưởng và phát Thông hiểu - Hiểu được tính hướng tiếp xúc ở thực vật triển ở - Hiểu được tập tính học được khác tập tính bẩm sinh vật. sinh. - Hiểu được nhân tố môi trường bên trong và nhân tố môi trường bên ngoài. - Hiểu được nguyên nhân gây còi xương ở trẻ em. 1 4 - Hiểu được việc sử dụng các chất kích thích trong điều hòa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Vận dụng - Giải thích được người nông dân đặt bù nhìn 1 2 trên đồng ruộng. - Giải thích được tăng năng suất cho cây thanh long, người ta thường thắp đèn chiếu sáng cho
  4. Câu hỏi Nội dung Mức độ cây vào ban đêm. Yêu cầu cần đạt - Vận dụng tập tính trong học tập. - Khi sử dụng chất kích thích để điều hòa sinh trưởng và phát triển của cây trồng Vận dụng cao - Giải thích được tăng năng suất cho cây thanh long, người ta thường thắp đèn chiếu sáng cho 1 cây vào ban đêm. TRƯỜNG THCS VÕ TRƯỜNG TOẢN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Họ và tên:.................................................... MÔN: KHTN LỚP 7 NH: 2022 - 2023 Lớp........................ Thời gian làm bài 90 phút Điểm Nhận xét của giáo viên I/TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Khoanh tròn đáp án đúng Câu 1) Những nguyên tố hóa học nào sau đây cùng 1 nhóm A) O, S, Se, C B) N, O, F, Ne C) Li, Na, K, Rb D) Ne, Na, Mg, Ca Câu 2) Cho các nguyên tố H, Cu, C, N, Cl, Ag, Ca, Br số nguyên tố kim loại là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 3) Xác định vị trí của nguyên tố F trong bảng tuần hoàn A. chu kì 3, nhóm IIIA. B. chu kì 3, nhóm IIA C. chu kì 3, nhóm VIIA. D. chu kì 2, nhóm VIIA. Câu 4) Các nguyên tố khí hiếm nằm nhóm nào trong bảng tuần hoàn? A. VA B. VIA C. VIIA D. VIIIA Câu 5) Khi biên độ dao động càng lớn thì âm nghe được A. càng trầm. B. càng to. C. càng nhỏ. D. càng bổng. Câu 6) Những vật phản xạ âm tốt là. A. mặt gương, tấm kim loại, mặt đá hoa, tường gạch. B. tấm kim loại, áo len, cao su. C. miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương. D. miếng xốp, ghế nệm mút, cao su xốp. Câu 7) Đơn vị đo tần số là A. mét trên giây (m/s) B. giây (s) C. hec (Hz) D. niu tơn (N) Câu 8) Phát biểu nào sao đây là sai? A. Mặt Trời là nguồn năng lượng ánh sáng và nguồn năng lượng nhiệt chính trên Trái Đất. B. Năng lượng ánh sáng cần cho sự phát triển của thực vật. C. Ánh sáng không có năng lượng vì không có tác dụng lực. D. Năng lượng ánh sáng có thể chuyển thành nhiệt. Câu 9) Cảm ứng ở sinh vật là A. khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. B. khả năng phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.
  5. C. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong cơ thể. D. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể. Câu 10) Khi trồng các loài cây thân leo như bầu, bí, mướp,... người ta thường làm giàn cho cây leo. Đây là ứng dụng dựa trên A. tính hướng hóa. B. tính hướng nước. C. tính hướng tiếp xúc. D. tính hướng ánh sáng. Câu 11) Tập tính học được khác tập tính bẩm sinh ở đặc điểm là A. được di truyền từ bố mẹ. B. có số lượng nhất định và bền vững. C. mang tính đặc trưng cho từng cá thể. D. giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống. Câu 12) Trong học tập, người ta có thể vận dụng tập tính để A. tìm ra thời điểm học tập trong ngày phù hợp nhất đối với mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập. B. tạo ra không gian học tập thoải mái và phù hợp nhất đối với mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập. C. nâng cao kết quả học tập, hình thành một số thói quen tốt và xóa bỏ những thói quen không tốt. D. tìm ra phương pháp kéo dài thời gian tập trung học tập của mỗi cá nhân để nâng cao kết quả học tập. Câu 13) Mỗi sinh vật trong quá trình sống đều trải qua các giai đoạn sinh trưởng và phát triển khác nhau gọi là A. vòng đời. B. quá trình sinh trưởng. C. quá trình phát triển. D. quá trình biến thái. Câu 14) Khi sử dụng chất kích thích để điều hòa sinh trưởng và phát triển của cây trồng cần A. sử dụng vào thời điểm ngay sau khi hạt nảy mầm hoặc trước khi cây ra hoa để đảm bảo an toàn thực phẩm. B. tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng của các nhà sản xuất và các chuyên gia để đảm bảo an toàn thực phẩm. C. sử dụng cùng một loại chất kích thích cho tất cả các loại cây trồng để đảm bảo an toàn thực phẩm. D. sử dụng cùng một liều lượng chất kích thích cho tất cả các giai đoạn sinh trưởng của cây để đảm bảo an toàn thực phẩm. Câu 15) Cho bảng thông tin sau: Cột A Cột B (1) Nhân tố môi trường bên trong (a) Hormone (2) Nhân tố môi trường bên ngoài (b) Nhiệt độ (c) Ánh sáng (d) Yếu tố di truyền (e) Nước (f) Chất dinh dưỡng (g) Giới tính Cách ghép nối cột A với cột B phù hợp là A. 1-a,b,c,d; 2-e,f,g. B. 1-a,d,g; 2-b,c,e,f. C. 1-a,b,c; 2-d,e,f,g. D. 1-a,d,f,g; 2-b,c,e.
  6. Câu 16) Trẻ em không được tiếp xúc thường xuyên với ánh sáng dễ mắc phải bệnh nào sau đây? A. Bệnh quáng gà. B. Bệnh bướu cổ. C. Bệnh suy tim. D. Bệnh còi xương. II/ TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 1) (0,5 điểm) Có nhiều loại bình chữa cháy, hình bên là một loại bình chữa cháy chứa chất khí đã được hóa lỏng. Loại bình này dùng để dập tắt hiệu quả các đám cháy nhỏ, nơi kín gió. Ưu điểm của nó là không lưu lại chất chữa cháy trên đồ vật. Theo em, trong bình có chứa phân tử chất khí gì? Phân tử đó gồm những nguyên tố nào? Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất khí này là bao nhiêu? ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………… Câu 2) (1,0 điểm) Methan CH4 a. Khí methan và khí sulfur dioxide là đơn chất hay hợp chất? Vì sao?
  7. b. Sử dụng giá trị khối lượng nguyên tử của một số nguyên tố trong bảng tuần hoàn để tính khối lượng phân tử của khí methan và khí sulfur dioxide. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………........................................................................... Câu 3) Ở những nơi công cộng ( như trường học, bệnh viện, ...) làm thế nào để chống ô nhiễm tiếng ồn? (0,5 điểm) ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................. Câu 4) Ô nhiễm tiếng ồn là gì? Kể tên các loại chùm sáng? (0.5 điểm) ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................. Câu 5) Một người đứng cách một vách đá sau khi hô to thì sau 1,5 giây thì nghe được tiếng vang của mình. Tính khoảng cách của người đó và vách núi. Biết vân tốc truyền âm trong không khí là 343m/s. (0.5 điểm) ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. Câu 6) Thế nào là sinh trưởng và phát triển ở sinh vật? Cho biết mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. (1.5đ) ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. Câu 7) Em hãy giải thích các hiện tượng: a) Vì sao người nông dân đặt bù nhìn trên đồng ruộng? (0.5đ) b) Vì sao để tăng năng suất cho cây thanh long, người ta thường thắp đèn chiếu sáng cho cây vào ban đêm? (0.5đ)
  8. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………….......................................................................................... Câu 8) Ý kiến của em về việc sử dụng các chất kích thích trong điều hòa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. (0.5đ) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………….............................................. HƯỚNG DẪN CHẤM KHTN 7 NĂM HỌC 2022-2023 I/Trắc Nghiệm (4,0 điểm) mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Trả lời C B D D B A C C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Trả lời D C C C A B B D II/ Tự luận (6,0 điểm) Câu Điểm Câu 1) (0,5 điểm) - Khí trong bình chữa cháy là carbon dioxide (CO 2). Phân tử CO2 gồm 2 0,25 điểm nguyên tố carbon; oxygen. - Phân tử carbon dioxide (CO 2) gồm 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử 0,25 điểm oxygen. Câu 2) (1 điểm) 0,5 điểm a Khí methan và khí sulfur dioxide là hợp chất vì tạo nên từ 2 nguyên tố hóa (0,25điểm) học. (0,25điểm) Khối lượng phân tử của khí methan: 12 + 4 = 16 (amu) Khối lượng phân tử của khí sulfur dioxide: 32 + 2.16 = 64 (amu) Câu 3) (0.5 điểm) - Trồng nhiều cây xanh ở ven đường cạnh bệnh viện, trường học để âm truyền đến gặp lá cây sẽ phản xạ theo các hướng khác nhau. - Xây dựng tường bê tông ngăn cách bệnh viện, trường học với đường quốc lộ. - Treo biển “ cấm bóp còi” với các phương tiện giao thông. - Lắp cửa kính hai lớp để ngăn âm thanh ngoài đường.
  9. Câu 4) (0.5đ) - Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và hoạt động của con người. - Có 3 loại chùm sáng: chùm sáng song song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ. Câu 5) 0,5 điểm Tóm tắt. giải t = 1,5 s Khoảng cách giữa người đó và vách núi là. v = 343m/s s = v .t = 343 x 1,5 = 514,5 : 2 = 257,25 m s=? Đáp số: 257,25 m Câu 6) -Sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước và khối lượng cơ thể do tăng lên về 0,5 điểm số lượng và kích thước tế bào. - Phát triển là những biến đổi của cơ thể sinh vật bao gồm ba quá trình liên 0.5 điểm quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, phân hóa tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan của cơ thể. - Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển ở sinh vật: Sinh trưởng và phát 0.5 điểm triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sinh trưởng tạo tiền để cho phát triển. Phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng. Câu 7) a) Người nông dân đặt bù nhìn trên đồng ruộng để xua đuổi chim, thú phá 0.5 điểm hoại mùa màng. - Phương pháp đặt bù nhìn trên đồng ruộng dựa vào tập tính chạy trốn khi nhìn thấy người của một số động vật gây hại mùa màng. Tùy thuộc vào loài động vật, cần xua đuổi mà người nông dân lựa chọn vị trí và thời điểm đặt bù nhìn sao cho phù hợp. b) Phương pháp thắp đèn chiếu sáng cho cây thanh long vào ban đêm để 0.5 điểm tăng năng suất: Thanh long là cây ra hoa trong điều kiện ngày dài (thời gian chiếu sáng dài). Người nông dân trồng thanh long thường xuyên thắp đèn vào ban đêm nhằm cung cấp đủ thời gian chiếu sáng cần thiết kích thích cho cây thanh long ra hoa, kết quả. Câu 8) Việc sử dụng các chất kích thích trong điều hòa sinh trưởng và phát 0.5 điểm triển ở sinh vật sẽ giúp nâng cao năng suất nhưng không nên quá lạm dụng. Khi sử dụng chất kích thích cần được tư vấn và tuân thủ đúng quy trình kĩ thuật của nhà sản xuất và các chuyên gia về nông nghiệp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và phát triển bền vững, tránh gây ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0