intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn “Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My” để ôn tập nắm vững kiến thức cũng như giúp các em được làm quen trước với các dạng câu hỏi đề thi giúp các em tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT THCS Lê Hồng Phong, Bắc Trà My

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024-2025 MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 TT Kĩ năng Nội dung/đơn vị kĩ năng Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng điểm TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Truyện Số câu 4 3 1 0 2 10 Tỉ lệ % điểm 20 15 0,5 0 2,0 6,0 2 Làm văn Nghị luận về một vấn đề trong đề sống. Số câu 0 1* 0 1* 0 1* 1 Tỉ lệ % điểm 0 2,0 0 10 0 10 4,0 Tỉ lệ % điểm các mức độ 20 20 15 15 0 30 10 40% 30% 30% 100%
  2. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 TT Kĩ năng Nội Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức dung/Đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kiến thức 1 Đọc hiểu Truyện Nhận biết: - Xác định thể loại của của văn bản. - Xác định ngôi kể của truyện. 4 TN - Người bố muốn cho con trai của mình thấy điều một 0 TN người nghèo có thể nghèo đến mức nào, khi dẫn con thăm (2,0 đ) thú một ngôi làng. - Xác định được phương diện khắc họa hình tượng nhân vật trong truyện. Thông hiểu: - Hiểu được chuyên đi thăm ngôi làng là "rất tuyệt". 3 TN - Thấu hiểu được sự khác biệt trong cuộc sống. 1 TN - Cảm thụ được ý nghĩa của việc sử dụng trợ từ. (2,0 đ) - Cảm thụ và bày tỏ ý nghĩa biện pháp tu từ trong lời nói. Vận dụng: - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận 2 TL thức của bản thân sau khi đọc văn bản. (2,0 đ) - Thể hiện được hiểu biết về vai trò của tưởng tượng trong tiếp nhận văn học để đánh giá giá trị của tác phẩm. 2 Làm văn Viết đoạn Nhận biết: Xác định được kiểu bài ghi lại cảm nghĩ của 1* TL văn ghi lại em về một bài thơ tự do. (2,0 đ) cảm nghĩ Thông hiểu: 1* TL của em về - Trình bày rõ ràng các khía cạnh khi cảm nhận về một bài (1,0 đ) một bài thơ thơ tự do. tự do. - Nêu và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật được dùng trong bài thơ. Vận dụng: 1* TL
  3. - Vận dụng những kỹ năng tạo lập văn bản để viết được (1,0 đ) đoạn cảm nhận ghi lại cảm xúc của mình về một bài thơ tự do. - Có lối viết sáng tạo, hấp dẫn lôi cuốn; kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Lời văn sinh động, giàu cảm xúc, có giọng điệu riêng. Tổng điểm 4,0 3,0 3,0 Tỉ lệ % 40% 30% 30% Tỉ lệ chung 70% 30% Người duyệt đề Người ra đề TTCM Lê Thị Thu Hằng Duyệt của BGH Nguyễn Thanh Dũng
  4. PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG PTDTBT THCS MÔN: NGỮ VĂN 8 LÊ HỒNG PHONG Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên:…………………… Lớp: …/… I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: Một ngày nọ, người bố giàu có dẫn cậu con trai của mình thăm thú một ngôi làng. Người ĐỀ bố muốn THỨC CHÍNH cho con trai của mình thấy một người nghèo có thể nghèo đến mức nào. Họ đã dành thời gian tham quan cánh đồng của một gia đình nghèo. Sau khi trở về, người bố hỏi cậu con trai: - Con thấy chuyến đi thế nào? - Rất tuyệt bố ạ! Người bố hỏi: - Con đã thấy người nghèo sống thế nào chưa? - Vâng, con thấy rồi ạ! - Vậy nói cho bố nghe, con học được gì từ chuyến đi này? Cậu bé trả lời: - Chúng ta có một con chó, họ có bốn. Chúng ta có bể bơi, họ có những con sông. Chúng ta dùng đèn vào ban đêm, còn họ có những ngôi sao. Chúng ta có những bức tường để bảo vệ mình, họ có bạn bè. Chúng ta có ti vi, còn họ dành thời gian cho gia đình và họ hàng. Cậu bé nói thêm: - Cảm ơn bố đã cho con thấy chúng ta nghèo như thế nào! Người bố vô cùng ngạc nhiên, ông nhìn cậu con trai, mỉm cười đáp: - Chúng ta không giàu có chỉ vì có nhiều tiền. Tình yêu, lòng trắc ẩn, gia đình, tình bạn, những giá trị đích thực mới khiến chúng ta thực sự giàu có con ạ! (“Cảm ơn bố đã cho con thấy chúng ta nghèo như thế nào?”, dẫn theo http://quantrimang.com/cau-chuyen-y-nghia-ve-cuoc-song, 2018) Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 7 (mỗi câu đúng 0,5 điểm). Câu 1 (0,5 điểm). Xác định thể loại của văn bản trên? A. Biểu cảm B. Miêu tả C. Tự sự D. Thuyết minh Câu 2(0,5 điểm). Xác định ngôi kể của truyện? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Kết hợp ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba D. Ngôi thứ hai Câu 3(0,5 điểm). Theo văn bản, người bố muốn cho con trai của mình thấy điều gì khi dẫn con thăm thú một ngôi làng? A. Một người nghèo có thể nghèo đến mức nào. B. Một ngôi làng đẹp đến mức nào. C. Một người có thể giàu có đến mức nào. D. Để thấy mình giàu có đến mức nào. Câu 4(0,5 điểm). Trong văn bản, các nhân vật chủ yếu được khắc họa ở phương diện nào?
  5. A. Hành động C. Suy nghĩ B. Trang phục D. Lời nói Câu 5(0,5 điểm). Tại sao người con lại thấy chuyến đi thăm ngôi làng “rất tuyệt”? A. Vì cậu bé nhận ra những người dân trong làng nghèo như thế nào. B. Vì cậu nhận ra gia đình của cậu giàu có. C. Vì cậu bé đã biết người nghèo sống như thế nào. D. Vì cậu thích được vui chơi cùng lúc với nhiều động vật. Câu 6(0,5 điểm). Lí do nào khiến nhân vật người bố “vô cùng ngạc nhiên” về con sau chuyến đi? A. Vì con được thăm thú, thưởng thức món ăn ở làng quê. B. Vì con thấy được sự cách biệt giữa giàu nghèo. C. Vì con thấy cuộc sống của hai bố con giàu có ra sao. D. Vì con đã nhìn thấy sự khác biệt trong cuộc sống của hai cha con và những người ở ngôi làng mà họ đến thăm, nhận thấy mình nghèo đến mức nào. Câu 7(0,5 điểm). Tác dụng của trợ từ in đậm trong câu: “ - Vâng, con thấy rồi ạ!” là: A. Tạo tình cảm thân mật, yêu mến của con dành cho bố. B. Tạo sắc thái lễ phép, kính trọng của người con với bố. C. Nhấn mạnh vào cái con đã thấy. D. Dùng để hỏi. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu từ câu 8 đến câu 10. Câu 8(0,5 điểm). Nêu tác dụng của biện pháp tu từ liệt kê trong đoạn văn: “Chúng ta có những bức tường để bảo vệ mình, họ có bạn bè. Chúng ta có ti vi, còn họ dành thời gian cho gia đình và họ hàng”. Câu 9(1,0 điểm). Em có đồng tình với quan điểm của người bố “Tình yêu, lòng trắc ẩn, gia đình, tình bạn, những giá trị đích thực mới khiến chúng ta thực sự giàu có” trong văn bản không? Vì sao? Câu 10(1,0 điểm). Qua câu chuyện, em rút ra được những bài học gì cho bản thân? II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 18 đến 20) ghi lại cảm nghĩ của em về một bài thơ tự do. ------------------------- Hết -------------------------
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn: Ngữ văn lớp 8 Phầ Câu Nội dung Điểm n I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 C 0,5 6 D 0,5 7 B 0,5 8 * Mức độ 1. Học sinh Trả lời được : Tác dụng của biện pháp tu từ 0,5 liệt kê trong đoạn văn: “Chúng ta có những bức tường để bảo vệ mình, họ có bạn bè. Chúng ta có ti vi, còn họ dành thời gian cho gia đình và họ hàng”: - Các hình ảnh liệt kê: “những bức tường”, “ti vi”, “bạn bè, gia đình”, “họ hàng” - Biện pháp liệt kê nhân mạnh những sự khác biệt trong cuộc sống của hai cha con và những người ở ngôi làng mà họ đến thăm. Qua đó, thấy được suy nghĩ của cậu bé về giàu, nghèo. - Giúp cho đoạn văn thêm sinh động, gợi hình, gợi cảm. (0,5 điểm) * Mức độ 2. Trả lời được 1 ý như đáp án. (0,25 điểm) * Mức độ 3. Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời. (0,0 điểm) 9 * Mức độ 1. 1,0 - Học sinh bày tỏ quan điểm của bản thân: đồng tình/không đồng tình/không hoàn toàn đồng tình. - Lí giải hợp lí, thuyết phục, phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật: (1,0 điểm) * Mức độ 2. - HS bày tỏ quan điệm cá nhân và lí giải hợp lí nhưng chưa thật đầy đủ: (0,75 điểm). - HS chỉ bày tỏ quan điểm cá nhân, không lí giải: (0,5 điểm). * Mức độ 3. HS không trả lời hoặc trả lời nhưng lí giải không phù hợp với chuẩn mực đạo đức, pháp huật: (0,0 điểm) 10 * Mức độ 1. HS rút ra 2 đến 3 bài học có ý nghĩa cho bản thân, phù 1,0 hợp chuẩn mực đạo đức. Đây là định hướng: - Chúng ta cần phải sống yêu thương, gắn bó, cần xây dựng các mối quan hệ gia đình, bạn bè, mối quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp. - Ngoài những giá trị vật chất, mỗi người cần tạo cho mình một đời sống tinh thần phong phú, sống hòa mình với thiên nhiên, với mọi
  7. người xung quanh. - Cuộc sống cần có những trải nghiệm để có hiểu biết về cuộc sống, để nhận ra những giá trị đích thực của nó: (1,0 điểm) * Mức độ 2. - Đưa ra được 2 ý nghĩa hợp lí: (0.5 điểm) - Đưa ra được 1 ý nghĩa hợp lí: (0.25 điểm). * Mức độ 3. Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời. (0,0 điểm) II LÀM VĂN 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài nêu được vấn đề, 0,5 Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ 0,5 của em về một bài thơ tự do. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm. 2.5 HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: 1. Mở đoạn - Giới thiệu bài thơ tự do mà em yêu thích (tên bài thơ, tác giả). - Nêu ấn tượng ban đầu về bài thơ (cảm xúc chung khi đọc). 2. Thân đoạn * Nội dung chính của bài thơ: - Bài thơ viết về điều gì? (Thiên nhiên, con người, tình yêu quê hương, đất nước, cảm xúc cá nhân...) - Hình ảnh và ý nghĩa chính của bài thơ. * Cảm nhận về nghệ thuật của bài thơ: - Thể thơ tự do không bị bó buộc về số câu, số chữ, vần điệu → tạo cảm giác phóng khoáng, tự nhiên. - Sử dụng hình ảnh, từ ngữ, biện pháp tu từ đặc sắc. - Nhịp điệu bài thơ mang lại cảm xúc gì? (Nhẹ nhàng, sôi nổi, sâu lắng...) * Cảm nhận cá nhân: - Bài thơ gợi lên những suy nghĩ, cảm xúc gì trong em? - Đoạn thơ/câu thơ nào em ấn tượng nhất, vì sao? - Bài thơ giúp em rút ra bài học gì trong cuộc sống? 3. Kết đoạn - Khẳng định lại cảm nhận chung về bài thơ. - Bài thơ có ý nghĩa thế nào đối với em? - Nêu suy nghĩ về giá trị của bài thơ trong cuộc sống. * Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng 0,25 Việt. * Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn giàu cảm xúc, sáng tạo. 0,25 ĐÁNH GIÁ Dành cho học sinh khuyết tật- rối loạn phổ tự kỉ học hoà nhập I. ĐỌC HIỂU
  8. (1) Từ câu 1 đến câu 7: HS chọn đúng 2 câu trong số 7 câu: đánh giá Đạt. (2) Từ câu 8 đến câu 10: HS chỉ cần trả lời được 01 trong 03 câu ở mức 2 của Hướng dẫn chấm: đánh giá Đạt. I. VIẾT (3) Học sinh viết được phần mở bài đơn giản hoặc có nêu được 01 ý chính của thân bài, đánh giá Đạt. Đánh giá chung: Bài làm đạt 02 trong 03 nội dung trên: Xếp loại: ĐẠT Người duyệt đề Người ra đề Phạm Trung Biên
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1