intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 2 BẮC NINH NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: SINH HỌC – Lớp 10 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1: Trong hô hấp tế bào, giai đoạn đường phân xảy ra ở đâu? A. Nhân tế bào. B. Ti thể. C. Màng tế bào. D. Tế bào chất. Câu 2: Trong hô hấp tế bào, chu trình Krebs xảy ra ở đâu? A. Ribosome. B. Chất nền ti thể. C. Màng tế bào. D. Lục lạp. Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình phân giải các chất trong tế bào? A. Trong hô hấp tế bào, các chất hữu cơ được phân giải thành sản phẩm cuối cùng là CO và H2O. B. Quá trình lên men không oxi hoá hoàn toàn hợp chất hữu cơ nên năng lượng tạo ra sẽ ít hơn rất nhiều so với hô hấp tế bào. C. Phân giải hiếu khí là quá trình chuyển hoá năng lượng trong các hợp chất hữu cơ thành năng lượng của ATP. D. Phân giải kị khí là quá trình phân giải chất hữu cơ trong điều kiện không có oxygen, trong đó, chất cho và nhận electron đều là chất hữu cơ. Câu 4: Trong chu kì tế bào, trình tự các pha của kì trung gian là A. pha G1 → pha S → pha G2. B. pha G2 → pha S → pha G1. C. pha S → pha G1 → pha G2. D. pha G1 → pha G2 → pha S. Câu 5: Có bao nhiêu biện pháp sau đây có thể phòng tránh bệnh ung thư? (1) Tiếp xúc với tác nhân gây (3) Thường xuyên vận động và tập luyện thể dục ung thư. thể thao. (2) Sử dụng thực phẩm an toàn. (4) Thực hiện tiêm chủng: viên gan B, HPV,… A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 6: Trong nguyên phân, thoi phân bào được hình thành ở kì nào sau đây? A. Kì sau. B. Kì giữa. C. Kì đầu. D. Kì cuối. Câu 7: Ở gà mái, từ một tế bào sinh dục chín thực hiện giảm phân sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào trứng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Từ một tế bào mô phân sinh đỉnh ở rễ cây lúa thực hiện nguyên phân bình thường 2 lần liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 1
  2. Câu 9: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng với ý nghĩa của nguyên phân? (1) Giúp thay thế các tế bào già. (3) Là cơ sở sinh sản ở sinh vật đơn bào. (2) Tái sinh bộ phận. (4) Ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10: Một tế bào mầm sinh dục có bộ NST lưỡng bội 2n = 18 thực hiện giảm phân bình thường. Kết thúc giảm phân II, các tế bào con tạo ra có bộ NST là A. 18 NST kép. B. 9 NST đơn. C. 9 NST kép. D. 18 NST đơn. Câu 11: Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể ảnh hưởng tới quá trình giảm phân? (1) Nhân tố di truyền. (3) Nhiệt độ. (2) Hormone. (4) Hoá chất. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về công nghệ tế bào? A. Công nghệ tế bào thực vật gồm nhiều kĩ thuật, trong đó, nuôi cấy mô là kĩ thuật cơ bản nhất. B. Công nghệ tế bào thực vật dựa trên tính toàn năng của tế bào để tạo ra các mô tế bào, các cơ quan hay các cơ thể mới. C. Công nghệ tế bào động vật gồm ba kĩ thuật chính là nhân bản vô tính, cấy truyền phôi và lai tế bào sinh dưỡng. D. Nguyên lí của công nghệ tế bào động vật là nuôi cấy các tế bào gốc trong môi trường thích hợp và tạo điều kiện để chúng phân chia rồi biệt hoá thành các loại tế bào khác nhau. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13: Nêu tên và chức năng của các pha trong kì trung gian. Câu 14: Nêu đặc điểm của NST qua các kì của nguyên phân. ----------- HẾT ---------- Trang 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2