Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh
lượt xem 1
download
Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh” sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thượng Thanh
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2020 2021 MÔN: SINH HỌC 8 Thời gian làm bài: 45 phút I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh về: vitmin và muối khoáng, hệ bài tiết, da, hệ thần kinh và giác quan Kiểm tra kiến thức của học sinh từ đó đánh giá lại chất lượng dạy và học nhằm rút kinh nghiệm trong việc dạy học. 2. Năng lực Năng lực tư duy, giải quyết vấn đề. Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống 3. Phẩm chất. Tự giác, chăm ch ỉ, độ c lậ p, trung thực, c ẩn th ận khi làm bài. II. Ma trận đề : (đính kèm trang sau) III. Đề kiểm tra:(đính kèm trang sau) IV. Đáp án + biểu điểm:(đính kèm trang sau) MA TRẬN ĐỀ Mức độ Vận Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng Tổng Nội cao 40% 30% 20% dung 10% TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chủ đề Nhận 1: biết Vitamin được và chất các khoáng vitamin tan trong dầu, nước, các chất dinh dưỡng. Số câu 4 4 Số điểm 1 1 Tỉ lệ 10% 10%
- Chủ đề Nhận Điểm 2: Hệ biết khác bài tiết được nhau cấu tạo giữa hệ bài nước tiết tiểu đầu nước và máu, tiểu, các khi cơ cơ quan thể dùng bài tiết. thuốc kháng sinh nước tiểu lại có mùi thuốc. Số câu 4 4 1 9 Số điểm 1 1 1 3 Tỉ lệ 10% 10% 10% 30% Chủ đề Giải 3: Da thích được hiện tượng các con tham gia thể dục da có hiện tượng toát mồ hôi. Số câu 1 1 Số điểm 2 2 Tỉ lệ 20% 20% Chủ đề Biết Phân Vận 4: Hệ được ơ biệt dụng thần người khác bảo vệ kinh và có bao nhau mắt để giác nhiêu giữa hệ mắt đôi dây thần luôn quan thần kinh vận sáng kinh động và khỏe. tủy, hệ thần chức kinh năng sinh của trụ dưỡng. não, vị trí của não trung gian.
- Số câu 8 1 1 10 Số điểm 2 1 1 4 Tỉ lệ 20% 10% 10% 40% Tổng 16 6 1 1 24 số câu 4 3 2 1 10 Tổng 40% 30% 20% 10% 100% điểm Tỉ lệ(%) Ban TM Tổ TM Nhóm chuyên môn Giám chuyên hiệu môn Lê Thị Mai Oanh Đỗ Thị Nguyễn Thu Thị Hoài Nguyệt
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: SINHHỌC 8 MÃ ĐỀ: SH 801 Thời gian: 45 phut́ I. Trắc nghiệm (5 điểm). Tô vào phiếu trả lời chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất. Câu 1. Loại vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời là: A. vitamin C. B. vitamin E. C. vitamin A. D. vitamin D. Câu 2. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Nước mắt. B. Phân. C. Mồ hôi. D. Nước tiểu. Câu 3. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ? A. Ống đái. B. Ống thận. C. Ống dẫn nước tiểu. D. Ống góp. Câu 4. Chất khoáng nào là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người ? A. Kẽm. B. Sắt. C. Đồng. D. Asen. Câu 5. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là A. bóng đái. B. thận. C. ống đái. D. ống dẫn nước tiểu. Câu 6. Ở người, bộ phận nào nằm giữa trụ não và đại não ? A. Tủy sống B. Hạch thần kinh C. Não trung gian D. Tiểu não Câu 7. Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? A. 31 đôi. B. 15 đôi. C. 26 đôi. D. 12 đôi. Câu 8. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ? A. Ruột già. B. Thận. C. Da. D. Phổi. Câu 9. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ? A. Rễ cảm giác. B. Rễ vận động. C. Rễ li tâm. D. Rễ hướng tâm. Câu 10. Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng ? A. 5,1 kcal. B. 4,3 kcal. C. 4,1 kcal. D. 9,3 kcal. Câu 11. Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào ? A. Hình nón. B. Hình trứng. C. Hình tháp. D. Hình sao. Câu 12. Vì sao khi điều trị bệnh bằng thuốc kháng sinh, nước tiểu thường có mùi kháng sinh? A. Lượng thuốc khác sinh đưa vào người bị thừa. B. Thuốc kháng sinh đến các đơn vị thận để tiêu diệt vi khuẩn trong máu. C. Kháng sinh được đưa ra ngoài cơ thể nhờ đường bài tiết. D. Dấu hiệu báo vi khuẩn xâm nhập vào đường bài tiết. Câu 13. Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành mấy thùy ? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 14. Vỏ não người có bề dày khoảng A. 3 – 5 mm. B. 1 – 2 mm. C. 7 – 8 mm. D. 2 – 3 mm. Câu 15: Những giai đoạn nào xảy ra trong quá trình tạo ra nước tiểu chính thức? A. Tạo nước tiểu đầu, vận chuyển nước tiểu đầu vào bóng đái, hấp thụ lại. B. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở nang cầu thận, vận chuyển đến bóng đái. C. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp. D. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại, vận chuyển ngược về cầu thận.
- Câu 16. Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu ? A. 2300 – 2500 cm2 B. 2000 – 2300 cm2 C. 2500 – 2800 cm2 D. 1800 – 2000 cm2 Câu 17. Trong quá trình lọc máu ở thận, các chất đi qua lỗ lọc nhờ A. sự vận chuyển chủ động của các ion trên màng lọc. B. sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc. C. sự co dãn linh hoạt của các lỗ lọc kèm hoạt động của prôtêin xuyên màng. D. lực liên kết của dòng chất lỏng cuốn các chất đi qua lỗ lọc. Câu 18. Loại vitamin nào dưới đây không tan trong dầu, mỡ ? A. Vitamin C B. Vitamin D C. Vitamin A D. Vitamin K Câu 19. Vì sao cơ thể có thể sống chỉ với một quả thận? A. Một quả thận vẫn có thể thực hiện bài tiết để duy trì sự sống cho cơ thể. B. Thận cắt đi có thể tái tạo lại. C. Bình thường cơ thể chỉ có 1 quả thận hoạt động. D. Cơ thể có các cơ quan bài tiết khác, thận không phải cơ quan bài tiết chính. Câu 20. Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ? A. Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người. B. Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. C. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể. D. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. II. Tự luận ( 5 điểm) Câu 1( 2 điểm): Em hãy phân biệt: a. Điểm khác nhau giữa nước tiểu đầu và máu. b. Hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng. Câu 2 ( 2 điểm): Sau khi bạn An chạy thể dục cả lớp thấy bạn đổ mồ hôi rất nhiều. Em hãy cho biết da bạn An đang thực hiện chức năng gì ? Em hãy giải thích hiện tượng trên. Câu 3 ( 1 điểm) : Là học sinh, em cần làm gì để giữ cho mắt luôn sáng khỏe và không bị bệnh.
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 20202021 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Mã đề: SH 801 Môn: Sinh học 8 Thời gian làm bài : 45 phút I . T r ắc nghiệm (5 điểm) Mỗi lựa chọn đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D C B B C A A B D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 13 Đáp án C C B D C A B A A D II. Tự luận (5 điểm) Đáp án Biểu điểm ước tiểu đầu Máu các tế bào máu và các Có các tế bào máu và prôtêin có ch thước lớn. kích thước lớn. chất cặn bã cao hơn Nồng độ chất cặn bã thấp hơn nước tiểu đầu. h vận động Hệ thần kinh sinh dưỡng. ển và điều hòa hoạt Điều khiển và điều hòa hoạt ệ cơ – xương. động của các cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản. ng có ý thức Là hoạt động không có ý thức.
- iện chức năng bài tiết mồ hôi để tỏa nhiệt và chất cặn bã ra ngoài. n An chạy thể dục thì các tế bào đã diễn ra sự chuyển hóa mạnh mẽ, tạo năng lượng o cơ thể vận động , đồng thời tạo ra sản phẩm phân hủy và sinh nhiệt. t luôn được điều hòa theo cơ chế thần kinh, khi nhiệt độ cơ thể tăng cao Cơ thể có ỏa nhiệt , trong đó nhiệt được tỏa ra bằng con đường thoát mồ hôi được thể hiện rõ nét. đúng tư thế, giữ khoảng cách mắt hợp lý khi đọc, viết và xem ti vi. sách trên tàu xe, nơi thiếu ánh sáng. Hạn chế sử dụng máy vi tính,… ực phẩm giàu vitamin A tốt cho mắt, đeo kính râm khi đi đường... yên rửa mắt bằng nước muối loãng, không dùng chung khăn, tránh các thói quen xấu ,… n môn ị Nguyệt Lê Thị Mai Oan ỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – 2021 MÔN: SINHHỌC 8 802 Thời gian: 45 phut́ I. Trắc nghiệm (5 điểm). Câu 1. Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ? A. Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người. B. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. C. Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. D. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể. Câu 2. Loại vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời là A. vitamin E. B. vitamin C. C. vitamin A. D. vitamin D. Câu 3. Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng ? A. 4,1 kcal B. 9,3 kcal C. 5,1 kcal D. 4,3 kcal Câu 4: Những giai đoạn nào xảy ra trong quá trình tạo ra nước tiểu chính thức ? A. Tạo nước tiểu đầu, vận chuyển nước tiểu đầu vào bóng đái, hấp thụ lại. B. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở nang cầu thận, vận chuyển đến bóng đái. C. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp. D. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại, vận chuyển ngược về cầu thận. Câu 5. Vì sao cơ thể có thể sống chỉ với một quả thận?
- A. Một quả thận vẫn có thể thực hiện bài tiết để duy trì sự sống cho cơ thể. B. Bình thường cơ thể chỉ có 1 quả thận hoạt động. C. Cơ thể có các cơ quan bài tiết khác, thận không phải cơ quan bài tiết chính. D. Thận cắt đi có thể tái tạo lại. Câu 6. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là A. bóng đái. B. ống đái. C. thận. D. ống dẫn nước tiểu. Câu 7. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ? A. Phổi. B. Ruột già. C. Thận. D. Da. Câu 8. Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu ? A. 2500 – 2800 cm2 B. 2300 – 2500 cm2 C. 1800 – 2000 cm2 D. 2000 – 2300 cm2 Câu 9. Loại vitamin nào dưới đây không tan trong dầu, mỡ ? A. Vitamin C B. Vitamin K C. Vitamin A D. Vitamin D Câu 10. Chất khoáng nào là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người ? A. Asen B. Đồng C. Kẽm D. Sắt Câu 11. Ở người, bộ phận nào nằm giữa trụ não và đại não ? A. Hạch thần kinh B. Tủy sống C. Não trung gian D. Tiểu não Câu 12. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ? A. Rễ vận động B. Rễ li tâm C. Rễ hướng tâm D. Rễ cảm giác Câu 13. Vỏ não người có bề dày khoảng : A. 7 – 8 mm. B. 3 – 5 mm. C. 2 – 3 mm. D. 1 – 2 mm. Câu 14. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ? A. Ống dẫn nước tiểu. B. Ống đái. C. Ống thận. D. Ống góp. Câu 15. Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? A. 15 đôi. B. 12 đôi. C. 26 đôi. D. 31 đôi. Câu 16. Vì sao khi điều trị bệnh bằng thuốc kháng sinh, nước tiểu thường có mùi kháng sinh? A. Thuốc kháng sinh đến các đơn vị thận để tiêu diệt vi khuẩn trong máu. B. Lượng thuốc khác sinh đưa vào người bị thừa. C. Kháng sinh được đưa ra ngoài cơ thể nhờ đường bài tiết. D. Dấu hiệu báo vi khuẩn xâm nhập vào đường bài tiết. Câu 17. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Nước mắt. B. Mồ hôi. C. Phân. D. Nước tiểu. Câu 18. Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào ? A. Hình tháp. B. Hình nón. C. Hình sao. D. Hình trứng. Câu 19. Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành mấy thùy ? A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 Câu 20. Trong quá trình lọc máu ở thận, các chất đi qua lỗ lọc nhờ : A. sự vận chuyển chủ động của các ion trên màng lọc. B. sự co dãn linh hoạt của các lỗ lọc kèm hoạt động của prôtêin xuyên màng.
- C. lực liên kết của dòng chất lỏng cuốn các chất đi qua lỗ lọc. D. sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc. II. Tự luận ( 5 điểm) Câu 1( 2 điểm): Em hãy phân biệt: a. Điểm khác nhau giữa nước tiểu đầu và máu. b. Hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng. Câu 2 ( 2 điểm): Vì sao vào mùa hè da thường hồng hào, còn mùa đông khi trời rét, da thường tím tái hoặc sởn gai ốc ? Câu 3 ( 1 điểm) : Là học sinh, em cần làm gì để giữ cho mắt luôn sáng khỏe và không bị bệnh.
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 20202021 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Mã đề: SH 802 Môn: Sinh học 8 Thời gian làm bài : 45 phút I. T r ắc ngiệm (5 điểm) Mỗi lựa chọn đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D B C A C B B A D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 13 Đáp án C A C A D C D A D D II. Tự luận (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 a ( 2 Nước tiểu đầu Máu điểm) 0,5đ 0,5đ Không có các tế bào máu và các Có các tế bào máu và prôtêin có prôtêin có kích thước lớn. kích thước lớn. Nồng độ chất cặn bã cao hơn Nồng độ chất cặn bã thấp hơn máu. nước tiểu đầu. b Hệ thần kinh vận động Hệ thần kinh sinh dưỡng. 0,5đ 0,5đ Điều khiển và điều hòa hoạt Điều khiển và điều hòa hoạt động của hệ cơ – xương. động của các cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản. Là hoạt động có ý thức Là hoạt động không có ý thức.
- Câu 2 Vào mùa hè , nhiệt độ cao ( trời nóng), cơ thể tăng tỏa nhiệt bằng phản (2 xạ dãn mao mạch ở dưới da, lưu lượng máu qua các mao mạch dưới da 1đ điểm ) tăng lên. Vì vậy da trở nên hồng hào. Vào mùa đông, nhiệt độ thấp ( trời lạnh), cơ thể chống lại sự tỏa nhiệt bằng phản xạ co các mao mạch ở dưới da, lưu lượng máu qua các mao 1đ mạch dưới da giảm xuống. Vì vậy da trở nên tím tái, sởn gai ốc. Câu 3 Ngồi học đúng tư thế, giữ khoảng cách mắt hợp lý khi đọc, viết và xem 0,25 đ ( 1 điểm ) ti vi. Không đọc sách trên tàu xe, nơi thiếu ánh sáng. Hạn chế sử dụng máy vi 0,25đ tính,… Bổ sung thực phẩm giàu vitamin A tốt cho mắt, đeo kính râm khi đi 0,25 đ đường... Thường xuyên rửa mắt bằng nước muối loãng, không dùng chung khăn, 0,25đ tránh các thói quen xấu như dụi mắt,… Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Lê Thị Mai Oanh TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: SINHHỌC 8 MÃ ĐỀ: SH 803 Thời gian: 45 phut́ I. Trắc nghiệm (5 điểm). Câu 1. Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào ? A. Hình nón. B. Hình trứng. C. Hình tháp. D. Hình sao. Câu 2. Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? A. 12 đôi. B. 26 đôi. C. 15 đôi. D. 31 đôi. Câu 3. Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng ? A. 5,1 kcal. B. 4,3 kcal. C. 9,3 kcal. D. 4,1 kca.l Câu 4: Những giai đoạn nào xảy ra trong quá trình tạo ra nước tiểu chính thức? A. Tạo nước tiểu đầu, vận chuyển nước tiểu đầu vào bóng đái, hấp thụ lại. B. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở nang cầu thận, vận chuyển đến bóng đái. C. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp. D. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại, vận chuyển ngược về cầu thận. Câu 5. Chất khoáng nào là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người ? A. Asen. B. Kẽm. C. Đồng. D. Sắt. Câu 6. Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu ? A. 2300 – 2500 cm2. B. 1800 – 2000 cm2.
- C. 2000 – 2300 cm2. D. 2500 – 2800 cm2. Câu 7. Trong quá trình lọc máu ở thận, các chất đi qua lỗ lọc nhờ : A. sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc. B. lực liên kết của dòng chất lỏng cuốn các chất đi qua lỗ lọc. C. sự vận chuyển chủ động của các ion trên màng lọc. D. sự co dãn linh hoạt của các lỗ lọc kèm hoạt động của prôtêin xuyên màng. Câu 8. Vì sao cơ thể có thể sống chỉ với một quả thận? A. Bình thường cơ thể chỉ có 1 quả thận hoạt động. B. Cơ thể có các cơ quan bài tiết khác, thận không phải cơ quan bài tiết chính. C. Một quả thận vẫn có thể thực hiện bài tiết để duy trì sự sống cho cơ thể. D. Thận cắt đi có thể tái tạo lại. Câu 9. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ? A. Da. B. Ruột già. C. Thận. D. Phổi. Câu 10. Vỏ não người có bề dày khoảng : A. 7 – 8 mm. B. 1 – 2 mm. C. 3 – 5 mm. D. 2 – 3 mm. Câu 11. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ? A. Rễ li tâm. B. Rễ vận động. C. Rễ cảm giác. D. Rễ hướng tâm Câu 12. Loại vitamin nào dưới đây không tan trong dầu, mỡ ? A. Vitamin C B. Vitamin K C. Vitamin D D. Vitamin A. Câu 13. Vì sao khi điều trị bệnh bằng thuốc kháng sinh, nước tiểu thường có mùi kháng sinh? A. Dấu hiệu báo vi khuẩn xâm nhập vào đường bài tiết. B. Lượng thuốc khác sinh đưa vào người bị thừa. C. Thuốc kháng sinh đến các đơn vị thận để tiêu diệt vi khuẩn trong máu. D. Kháng sinh được đưa ra ngoài cơ thể nhờ đường bài tiết. Câu 14. Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành mấy thùy ? A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 15. Loại vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời là A. vitamin E. B. vitamin A. C. vitamin C. D. vitamin D. Câu 16. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Nước tiểu. B. Mồ hôi. C. Phân. D. Nước mắt. Câu 17. Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ? A. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. B. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể. C. Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người. D. Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. Câu 18. Ở người, bộ phận nào nằm giữa trụ não và đại não ? A. Tủy sống B. Hạch thần kinh C. Não trung gian D. Tiểu não Câu 19. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là A. ống đái. B. ống dẫn nước tiểu. C. bóng đái. D. thận. Câu 20. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
- A. Ống thận. B. Ống đái. C. Ống dẫn nước tiểu. D. Ống góp. II. Tự luận ( 5 điểm) Câu 1( 2 điểm): Em hãy phân biệt: a. Điểm khác nhau giữa nước tiểu đầu và máu. b. Hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng. Câu 2 ( 2 điểm): Sau khi bạn An chạy thể dục cả lớp thấy bạn đổ mồ hôi rất nhiều. Em hãy cho biết da bạn An đang thực hiện chức năng gì ? Em hãy giải thích hiện tượng trên. Câu 3 ( 1 điểm) : Là học sinh, em cần làm gì để giữ cho mắt luôn sáng khỏe và không bị bệnh
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 20202021 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Mã đề: SH 803 Môn: Sinh học 8 Thời gian làm bài : 45 phút I. T r ắc nghiệm (5 điểm) Mỗi lựa chọn đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D C C D A A C B D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 13 Đáp án B A D B D A A C D C II. Tự luận (5 điểm) Đáp án Biểu điểm u Máu c tế bào máu và các Có các tế bào máu và prôtêin có h thước lớn. kích thước lớn. hất cặn bã cao hơn Nồng độ chất cặn bã thấp hơn nước tiểu đầu. vận động Hệ thần kinh sinh dưỡng. n và điều hòa hoạt Điều khiển và điều hòa hoạt cơ – xương. động của các cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản. g có ý thức. Là hoạt động không có ý thức.
- ện chức năng bài tiết mồ hôi để tỏa nhiệt và chất cặn bã ra ngoài. An chạy thể dục thì các tế bào đã diễn ra sự chuyển hóa mạnh mẽ, tạo năng lượng cung ể vận động , đồng thời tạo ra sản phẩm phân hủy và sinh nhiệt. uôn được điều hòa theo cơ chế thần kinh, khi nhiệt độ cơ thể tăng cao Cơ thể có xu iệt , trong đó nhiệt được tỏa ra bằng con đường thoát mồ hôi được thể hiện rõ nét. ng tư thế, giữ khoảng cách mắt hợp lý khi đọc, viết và xem ti vi. ách trên tàu xe, nơi thiếu ánh sáng. Hạn chế sử dụng máy vi tính,… c phẩm giàu vitamin A tốt cho mắt, đeo kính râm khi đi đường... ên rửa mắt bằng nước muối loãng, không dùng chung khăn, tránh các thói quen xấu như môn Nguyệt Lê Thị Mai Oa ỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 2021 MÔN: SINHHỌC 8 04 Thời gian: 45 phut́ I. Trắc nghiệm (5 điểm). Câu 1. Loại vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời là: A. vitamin A. B. vitamin C. C. vitamin E. D. vitamin D. Câu 2. Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành mấy thùy ? A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 3. Vì sao khi điều trị bệnh bằng thuốc kháng sinh, nước tiểu thường có mùi kháng sinh? A. Thuốc kháng sinh đến các đơn vị thận để tiêu diệt vi khuẩn trong máu. B. Dấu hiệu báo vi khuẩn xâm nhập vào đường bài tiết. C. Kháng sinh được đưa ra ngoài cơ thể nhờ đường bài tiết. D. Lượng thuốc khác sinh đưa vào người bị thừa. Câu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là: A. ống đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. bóng đái. Câu 5. Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào ? A. Hình trứng. B. Hình tháp. C. Hình sao. D. Hình nón. Câu 6. Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? A. 26 đôi. B. 12 đôi. C. 31 đôi. D. 15 đôi. Câu 7: Những giai đoạn nào xảy ra trong quá trình tạo ra nước tiểu chính thức?
- A. Tạo nước tiểu đầu, vận chuyển nước tiểu đầu vào bóng đái, hấp thụ lại. B. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở nang cầu thận, vận chuyển đến bóng đái. C. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại ở ống thận, bài tiết tiếp. D. Tạo nước tiểu đầu, hấp thụ lại, vận chuyển ngược về cầu thận. Câu 8. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ? A. Ruột già. B. Phổi. C. Thận. D. Da. Câu 9. Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng ? A. 4,1 kcal B. 9,3 kcal C. 4,3 kcal D. 5,1 kcal Câu 10. Chất khoáng nào là thành phần cấu tạo nên hêmôglôbin trong hồng cầu người ? A. Đồng. B. Kẽm. C. Sắt. D. Asen. Câu 11. Vỏ não người có bề dày khoảng : A. 2 – 3 mm. B. 7 – 8 mm. C. 1 – 2 mm. D. 3 – 5 mm. Câu 12. Trong quá trình lọc máu ở thận, các chất đi qua lỗ lọc nhờ: A. sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc. B. sự co dãn linh hoạt của các lỗ lọc kèm hoạt động của prôtêin xuyên màng. C. lực liên kết của dòng chất lỏng cuốn các chất đi qua lỗ lọc. D. sự vận chuyển chủ động của các ion trên màng lọc. Câu 13. Ở người, bộ phận nào nằm giữa trụ não và đại não ? A. Tiểu não. B. Não trung gian. C. Hạch thần kinh. D. Tủy sống. Câu 14. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ? A. Rễ vận động. B. Rễ cảm giác. C. Rễ li tâm. D. Rễ hướng tâm. Câu 15. Vì sao cơ thể có thể sống chỉ với một quả thận? A. Thận cắt đi có thể tái tạo lại. B. Một quả thận vẫn có thể thực hiện bài tiết để duy trì sự sống cho cơ thể. C. Bình thường cơ thể chỉ có 1 quả thận hoạt động. D. Cơ thể có các cơ quan bài tiết khác, thận không phải cơ quan bài tiết chính. Câu 16. Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ? A. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể. B. Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt. C. Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người. D. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. Câu 17. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Phân B. Mồ hôi C. Nước tiểu D. Nước mắt Câu 18. Loại vitamin nào dưới đây không tan trong dầu, mỡ ? A. Vitamin K B. Vitamin A C. Vitamin D D. Vitamin C Câu 19. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ? A. Ống đái. B. Ống góp. C. Ống thận. D. Ống dẫn nước tiểu. Câu 20. Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu ? A. 1800 – 2000 cm2. B. 2500 – 2800 cm2.
- C. 2300 – 2500 cm2. D. 2000 – 2300 cm2. II. Tự luận ( 5 điểm) Câu 1( 2 điểm): Em hãy phân biệt: a. Điểm khác nhau giữa nước tiểu đầu và máu. b. Hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng. Câu 2 ( 2 điểm): Vì sao vào mùa hè da thường hồng hào, còn mùa đông khi trời rét, da thường tím tái hoặc sởn gai ốc? Câu 3 ( 1 điểm) : Là học sinh, em cần làm gì để giữ cho mắt luôn sáng khỏe và không bị bệnh.
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 20202021 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Mã đề: SH 804 Môn: Sinh học 8 Thời gian làm bài : 45 phút I . Tr ắc nghiệm (5 điểm) Mỗi lựa chọn đúng được 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D C B B C C A B C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 13 Đáp án A A B A B D C D D C II. Tự luận (5 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm Câu 1 a ( 2 Nước tiểu đầu Máu điểm) 0,5đ Không có các tế bào máu và các Có các tế bào máu và prôtêin có 0,5đ prôtêin có kích thước lớn. kích thước lớn. Nồng độ chất cặn bã cao hơn Nồng độ chất cặn bã thấp hơn máu. nước tiểu đầu. b 0,5đ Hệ thần kinh vận động Hệ thần kinh sinh dưỡng. 0,5đ Điều khiển và điều hòa hoạt Điều khiển và điều hòa hoạt động của hệ cơ – xương. động của các cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản. Là hoạt động có ý thức Là hoạt động không có ý thức.
- Câu 2 Vào mùa hè , nhiệt độ cao ( trời nóng), cơ thể tăng tỏa nhiệt bằng phản 1đ (2 xạ dãn mao mạch ở dưới da, lưu lượng máu qua các mao mạch dưới da điểm ) tăng lên. Vì vậy da trở nên hồng hào. Vào mùa đông, nhiệt độ thấp ( trời lạnh), cơ thể chống lại sự tỏa nhiệt bằng phản xạ co các mao mạch ở dưới da, lưu lượng máu qua các mao 1đ mạch dưới da giảm xuống. Vì vậy da trở nên tím tái, sởn gai ốc. Câu 3 Ngồi học đúng tư thế, giữ khoảng cách mắt hợp lý khi đọc, viết và xem 0,25 đ ( 1 điểm ) ti vi. Không đọc sách trên tàu xe, nơi thiếu ánh sáng. Hạn chế sử dụng máy vi 0,25đ tính,… Bổ sung thực phẩm giàu vitamin A tốt cho mắt, đeo kính râm khi đi 0,25 đ đường... Thường xuyên rửa mắt bằng nước muối loãng, không dùng chung khăn, 0,25đ tránh các thói quen xấu như dụi mắt,… Ban giám hiệu Tổ chuyên môn Nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Nguyễn Thị Nguyệt Lê Thị Mai Oanh
- TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2020 – 2021 MÔN: SINHHỌC 8 MÃ ĐỀ: SH 805 Thời gian: 45 phut́ I. Trắc nghiệm (5 điểm). Câu 1. Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? A. 15 đôi. B. 12 đôi. C. 26 đôi. D. 31 đôi. Câu 2. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là: A. bóng đái. B. ống dẫn nước tiểu. C. thận. D. ống đái. Câu 3. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ? A. Rễ cảm giác. B. Rễ vận động. C. Rễ li tâm. D. Rễ hướng tâm. Câu 4. Vì sao cơ thể có thể sống chỉ với một quả thận? A. Thận cắt đi có thể tái tạo lại. B. Bình thường cơ thể chỉ có 1 quả thận hoạt động. C. Cơ thể có các cơ quan bài tiết khác, thận không phải cơ quan bài tiết chính. D. Một quả thận vẫn có thể thực hiện bài tiết để duy trì sự sống cho cơ thể. Câu 5. Loại vitamin nào dưới đây không tan trong dầu, mỡ ? A. Vitamin K. B. Vitamin C. C. Vitamin A. D. Vitamin D. Câu 6. Loại vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời là: A. vitamin D. B. vitamin E. C. vitamin C. D. vitamin A. Câu 7. Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng bao nhiêu ? A. 2300 – 2500 cm2. B. 2500 – 2800 cm2. C. 1800 – 2000 cm2. D. 2000 – 2300 cm2. Câu 8. Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng ? A. 4,1 kcal. B. 4,3 kcal. C. 9,3 kcal. D. 5,1 kcal. Câu 9. Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào ? A. Hình trứng. B. Hình tháp. C. Hình sao. D. Hình nón. Câu 10. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ? A. Da. B. Phổi. C. Thận. D. Ruột già. Câu 11. Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành mấy thùy ? A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 12. Vỏ não người có bề dày khoảng A. 3 – 5 mm. B. 7 – 8 mm. C. 2 – 3 mm. D. 1 – 2 mm. Câu 13. Vì sao khi điều trị bệnh bằng thuốc kháng sinh, nước tiểu thường có mùi kháng sinh? A. Thuốc kháng sinh đến các đơn vị thận để tiêu diệt vi khuẩn trong máu. B. Lượng thuốc khác sinh đưa vào người bị thừa. C. Kháng sinh được đưa ra ngoài cơ thể nhờ đường bài tiết. D. Dấu hiệu báo vi khuẩn xâm nhập vào đường bài tiết. Câu 14. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Nước tiểu. B. Mồ hôi. C. Nước mắt. D. Phân. Câu 15. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ? A. Ống thận. B. Ống dẫn nước tiểu. C. Ống góp. D. Ống đái.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 17 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
86 p | 154 | 17
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 47 | 7
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
53 p | 44 | 6
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 50 | 6
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
54 p | 50 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 39 | 4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ 13 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
77 p | 40 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Vật lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 42 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 33 | 3
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
47 p | 51 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
38 p | 34 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 43 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
52 p | 51 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
67 p | 43 | 3
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 2 môn Tin học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 46 | 3
-
Bộ 14 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 62 | 2
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tân Long
17 p | 64 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn