intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 8 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Lý Thường Kiệt

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: VẬT LÍ 8 Thời gian: 45 phút Hình thức kiểm tra: 30% trắc nghiệm, 70% tự luận 1. BẢNG TRỌNG SỐ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ LỚP 8: Hệ số:0.7 Phần trắc nghiệm Số câu: 6 Số tiết quy đổi Số câu Điểm số TS tiết Tổng Nội dung lý Tròn Tròn số tiết BH VD BH VD BH VD thuyết số số Chủ đề 1: 6 Công, công 7 4,2 2,8 1,48 1 0,99 1 0,5 0,5 (75%) suất (9 tiết) Chủ đề 2: Cấu 2 tạo phân tử 1 4,9 5,1 1,73 2 1,8 2 1,0 1,0 (25%) (1 tiết) Tổng 8 8 9,1 7,9 3,21 3 2,79 3 1,5 1,5 Phần tự luận Số câu 4 Số tiết quy đổi Số câu Điểm số TS tiết Tổng số Nội dung lý Tròn Tròn tiết BH (a) VD (b) BH VD BH VD thuyết số số Chủ đề 1: 6 Công, công 7 4,2 2,8 0,99 1 0,66 1 2,0 1,0 (75%) suất (6 tiết) Chủ đề 2: Cấu 2 tạo phân tử 1 4,9 5,1 1,15 1 1,2 1 2,0 2,0 (25%) (2 tiết) Tổng 8 8 9,1 7,9 2,14 2 1,86 2 4,0 3,0
  2. 2. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRAGIỮA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÍ LỚP 8 NĂM HỌC 2022-2023 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Nêu được ví dụ - Nêu được ví dụ - Vận dụng được Tính công về công cơ học công cơ học công thức p=A/t suất của bóng - Nêu được điều Công thức đèn Chủ đề 1: kiện để có công cơ - Giải thích được A=F.S để làm Công, công học ý nghĩa của công bài tập suất, cơ - Nêu được công suất năng thức tính công- - - Hiểu Đơn vị (7 Tiết) Nêu được công công và công suất suất - Viết được công thức tính công suất Số câu hỏi 1 1 1 1 1 1 6 6,5 Số điểm 0,5 1,0 1 1 2 1,0 (65%) - Nêu được cấu tạo - Mô tả được hiện phân tử chất tượng chứng tỏ sự -Giải thích hiện Chủ đề 2: - Nêu được giữa tồn tại củacác tượng đường tan Cấu tạo các phân tử có phân tử trong nước phân tử khoảng cách - Nêu được hiện ( 1 Tiết) tượng khuếch tán Số câu hỏi 1 1 1 1 4 2,5 Số điểm 0,5 0,5 0.5 1 (25%) TS câu hỏi 1 1 2 2 1 1 1 10 10 TS điểm 2,0 3,0 4,0 1,0 (100%)
  3. ĐỀ KIỂM TRAGIỮA HỌC KÌ II năm học 2022-2023 MÔN VẬT LÝ LỚP 8 I. Trắc nghiệm: (3đ) chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu1: Trường hợp nào sau đây có công cơ học? A. Một quả bưởi rơi từ trên cành cây xuống. B. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ. C. Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nằm nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn nằm ngang coi như không có ma sát. D. Hành khách đang đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển động được. Câu 2: Hai bạn Nam và Hải kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước nặng gấp đôi, thời gian kéo gàu nước lên của Hải chỉ bằng một nửa thời gian của Nam. So sánh công suất trung bình của Nam và Hải. A. Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi. B. Công suất của Hải lớn hơn vì thời gian kéo của Hải chỉ bằng một nửa thời gian kéo của Nam. C. Công suất của Nam và Hải là như nhau. D. Không đủ căn cứ để so sánh. Câu 3: Để cày một sào đất, nếu dùng trâu cày thì mất 2 giờ, nếu dùng máy cày thì mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần? A. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 3 lần. B. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. C. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 5 lần. D. Máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 10 lần. Câu 4: Một cần cẩu mỗi lần nâng được một contennơ 10 tấn lên cao 5m, mất 20 giây. Vậy Công suất do cần cẩu sinh ra là bao nhiêu? A. 2500 W. B. 25000 W.
  4. C. 250000 W. D. 26000 W. Câu 5: Khi sử dụng máy cơ đơn giản thì loại máy nào cho ta lợi về công? A. Ròng rọc động. B. B. Đòn bẩy. C. Mặt phẳng nghiêng. D. Không loại máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Câu 6: Mũi tên vừa được bắn ra khỏi cung tên, vậy mũi tên lúc này có: A Động năng B. Thế năng hấp dẫn C. Thế năng đàn hồi D. Cả động năng và thế năng hấp dẫn II. Tự luận ( 7 điểm) Câu 1: Công suất là gì? Viết công thức tính công suất và nêu rõ các đại lượng có trong công thức.(2 điểm) Câu 2: Nói công suất của bóng đèn là 75W có nghĩa gì? (1 điểm) Câu 3: Một lực sĩ cử tạ nâng hai quả tạ khối lượng 100kg lên cao 1m trong 1 phút. Tính công và công suất của lực sĩ ? (2 điểm) Câu 4: Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực. Tại sao có hiện tượng trên? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi? Tại sao? (2 điểm) ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN: VẬT LÝ 8 I. Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C B B D D II. Tự luận Câu Đáp án Điểm 1 Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn 1
  5. vị thời gian. Công thức tính công suất P = A/t Trong đó P là công suất (W) A là công thực hiện ( J) 1 t là thời gian thực hiện công ( s) 2 Nói công suất của bóng đèn là 75W có nghĩa là trong một 1 giây bóng đèn thực hiện được một công là 75J 3 Cho biết m = 100kg => P = 1000N h= 1m t= 1 ph = 60s A=? 2 p=? Giải Công thực hiện của người lực sĩ A = P.h = 1000 . 1 = 1000 ( J) Công suất của người lực sĩ p = A/ t = 1000/ 60 = 16,7 ( W) 4 Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực do các phân tử chuyển động không ngừng, giữa chúng có 2 đ khoảng cách. Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên vì các phân tử chuyển động nhanh hơn trong nhiệt độ cao.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2