intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Hóa lớp 10 năm 2011 - THPT Trần Phú

Chia sẻ: Tieu Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

39
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với Đề thi HK 1 môn Hóa lớp 10 năm 2011 - THPT Trần Phú dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Hóa lớp 10 năm 2011 - THPT Trần Phú

ĐỀ THI HỌC KỲ 1 NĂM 2011<br /> <br /> ĐỀ<br /> <br /> MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10<br /> Trường THPT Trần Phú<br /> <br /> Bài 1.<br /> Ion M3+ được cấu tạo bởi 37 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện<br /> là 9.<br /> a. Xác định số lượng các hạt cơ bản trong M 3+.<br /> b. Viết cấu hình electron và sự phân bố electron theo obitan của nguyên tử M và<br /> ion M3+.<br /> Bài 2.<br /> Hòa tan 10,10 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu<br /> được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là những nguyên tố nào?<br /> Bài 3. Viết công thức cấu tạo, công thức e của: N2,NH3, H2O, HNO3, SO2<br /> Bài 4. Cân Bằng các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron.<br /> a. Al + HNO3  Al(NO3)3 + N2O + H2O<br /> b. FeS + HNO3  Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O<br /> Bài 5. Khử hoàn toàn 1,6 gam oxit kim loại ở nhiệt độ cao cần dùng hết 0,03 mol khí<br /> H2 và tạo ra kim loại R. Hòa tan toàn bộ lượng R bằng dung dịch H 2SO4 loãng (dư),<br /> thu được muối sunfat và 0,02 mol khí. Xác định số oxi hóa của R trong oxit, trong<br /> muối sunfat và xác định công thức oxit kim loại.<br /> Bài 6. Hãy viết các phương trình phản ứng chứng tỏ: trong phản ứng oxi hoá khử<br /> HCl có thể là chất oxi hoá, chất khử, chất môi trường.<br /> Bài 7. Cho 19,88 gam hỗn hợp KX, KY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp)<br /> vào dung dịch AgNO 3 (dư), thu được 33,68 gam kết tủa. Xác định công thức của KX,<br /> KY và tính khối lượng mỗi muối.<br /> Bài 8.<br /> Hòa tan 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 8,96 lít khí (ở<br /> đktc).<br /> a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp đầu.<br /> <br /> b. Tính khối lượng muối khan thu được.<br /> c. Nếu hòa tan hoàn toàn 2 kim loại trên bằng dung dịch axit H 2SO4 đặc nóng<br /> thì thể tích khí SO 2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?<br /> Bài 9. Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu<br /> có).<br /> CaOCl2<br /> <br /> HCl<br /> <br /> (10)<br /> <br /> FeCl3<br /> <br /> NaCl<br /> <br /> FeCl2<br /> <br /> (14)<br /> <br /> FeCl3<br /> <br /> (11) (12)<br /> <br /> (9)<br /> (1)<br /> <br /> (13)<br /> <br /> Cl2<br /> <br /> (2)<br /> <br /> (15)<br /> <br /> (16)<br /> <br /> NaClO **<br /> <br /> (17)<br /> <br /> NaCl<br /> <br /> (3)<br /> <br /> KClO3<br /> <br /> (4)<br /> <br /> KCl<br /> <br /> (5)<br /> <br /> AgCl<br /> <br /> (6)<br /> <br /> Cl2<br /> <br /> (7)<br /> <br /> Br2<br /> <br /> (8)<br /> <br /> I2<br /> <br /> Bài 10. Nêu hiện tượng viết phương trình phản ứng xảy ra.<br /> Cho dung dịch HCl vào các chất rắn và các dung dịch sau<br /> a. Fe3O4 (rắn)<br /> b. CaCO3 (rắn)<br /> c. Na2SO3 (rắn) d. NaCl (rắn)<br /> e. Fe (rắn)<br /> tím.<br /> <br /> f. Na2S (dd)<br /> <br /> g. AgNO3 (dd)<br /> <br /> h. Giấy quỳ<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2