intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2014-2015 - THPT Hùng Vương - Mã đề 207

Chia sẻ: Lạc Ninh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

11
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2014-2015 - THPT Hùng Vương - Mã đề 207 dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kỳ thi, với đề thi này các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2014-2015 - THPT Hùng Vương - Mã đề 207

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG KỲ THI HỌC KỲ II, NĂM HỌC 2014 – 2015 TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG Môn thi: SINH HỌC 10. Thời gian: 45 phút (không kể giao đề). Mã đề thi 207 Họ, tên thí sinh: ............................................................ Số báo danh: ............................. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Câu 1: Chất nào sau đây có tác dụng diệt khuẩn chọn lọc? A. Chất kháng sinh. B. Cồn. C. Iôt, rượu iôt. D. Clo. Câu 2: Một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường có các thành phần gồm nước thịt,   gan và glucôzơ. Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gọi là môi trường gì? A. Tổng hợp. B. Tự nhiên. C. Bán tự nhiên. D. Bán tổng hợp. Câu 3: Thành phần cơ bản nào cấu tạo nên virut? A. Axit nuclêic và lipit. B. Prôtêin và axit nuclêic. C. Prôtêin và axit amin. D. Prôtêin và axit nuclêôtit. Câu 4: Trong nguyên phân, tế bào động vật phân chia chất tế bào bằng cách nào? A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. B. Thắt thành tế bào lại ở giữa. C. Kéo dài màng tế bào. D. Thắt màng tế bào lại ở giữa. Câu 5: Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, số lượng vi sinh vật đạt cực đại và không đổi   theo thời gian là đặc điểm của pha nào? A. Tiềm phát. B. Lũy thừa. C. Cân bằng. D. Suy vong. Câu 6: Vi sinh vật hóa tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon nào sau đây? A. Ánh sáng và chất hữu cơ. B. Chất vô cơ và CO2. C. Ánh sáng và CO2. D. Chất hữu cơ. Câu 7: Quá trình giảm phân I tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa bộ nhiễm sắc thể như thế  nào? A. n đơn. B. n kép. C. 2n đơn. D. 2n kép. Câu 8:  Ở kì giữa, hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại nhằm chuẩn bị cho hoạt   động nào sau đây? A. Nhân đôi nhiễm sắc thể. B. Trao đổi chéo nhiễm sắc thể. C. Phân li nhiễm sắc thể. D. Tiếp hợp nhiễm sắc thể. Câu 9: Trong một chu kì tế bào, kì nào chiếm thời gian dài nhất? A. Kì cuối. B. Kì giữa. C. Kì đầu. D. Kì trung gian. Câu 10: Vì sao giữ thực phẩm được khá lâu trong tủ lạnh? A. Ở nhiệt độ thấp các vi khuẩn kí sinh bị ức chế. B. Nhiệt độ thấp có thể diệt khuẩn. C. Trong tủ lạnh vi khuẩn bị mất nước nên không hoạt động được. D. Nhiệt độ thấp làm cho thức ăn đông lại, vi khuẩn không thể phân hủy được. Câu 11: Biện pháp nào không phải là biện pháp phòng bệnh do virut gây ra? A. Kiểm soát vật trung gian truyền bệnh. B. Uống thuốc kháng sinh. C. Giữ gìn vệ sinh cộng đồng. D. Giữ gìn vệ sinh cá nhân. Câu 12: Vì sao virut không thể trực tiếp xâm nhập được vào tế bào thực vật? A. Thành tế bào thực vật rất bền vững. B. Không có thụ thể thích hợp.                                                Trang 1/2 ­ Mã đề thi 207
  2. C. Kích thước lỗ màng nhỏ. D. Virut không có gai glicôprôtêin. Câu 13: Trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng, sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể xảy ra vào kì  nào? A. Giữa I. B. Sau I. C. Đầu I. D. Đầu II. Câu 14: Việc muối chua rau quả là lợi dụng hoạt động của sinh vật nào? A. Vi khuẩn lactic. B. Nấm cúc đen. C. Vi khuẩn lưu huỳnh. D. Nấm men rượu. Câu 15: Trên ADN, quá trình truyền đạt thông tin di truyền được thực hiện thông qua hình thức nào? A. Hô hấp nội bào. B. Trao đổi chất và năng lượng. C. Hô hấp ngoại bào. D. Phân chia tế bào. Câu 16: Vì sao không thể tiến hành nuôi virut trong môi trường nhân tạo giống như vi khuẩn? A. Hệ gen chỉ chứa một loại axit nuclêic. B. Virut không có hình dạng đặc thù. C. Virut chỉ sống kí sinh nội bào bắt buộc. D. Kích thước của virut vô cùng nhỏ bé. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm): Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày cấu tạo của virut có vỏ ngoài bao bọc. Câu 2 (2,0 điểm): Phân biệt nguyên phân và giảm phân. Câu 3 (2,0 điểm): a. Trong điều kiện thích hợp, thời gian thế hệ của một loài là 20 phút. Trong một quần   thể ban đầu có x tế  bào, sau thời gian 100 phút số  lượng tế bào trong quần thể là 160.104. Tính  số lần phân chia và số tế bào ban đầu của loài. b. Loài này có bộ  nhiễm sắc thể  2n = 66. Tính số  nhiễm sắc thể, số  tâm động, số  crômatit ở kì giữa I và kì sau II của quá trình giảm phân. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­­                                                Trang 2/2 ­ Mã đề thi 207
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2