Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 273
lượt xem 2
download
Các bạn tham khảo Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 273 sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 273
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 2018 TRƯỜNG THPT PHẠM VĂN ĐỒNG MÔN SINH HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi 273 Họ, tên thí sinh:..........................................................................S ố báo danh:............................... I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (32 câu) Câu 1: Biện pháp tốt nhất hiện nay để phòng bệnh do virut gây ra là: A. Truyền nước. B. Nấu chín thức ăn. C. Tiêm thuốc kháng sinh. D. Tiêm vắc xin. Câu 2: Vỏ ngoài của một số virut được cấu tạo từ ? A. Lipit kép và prôtêin. B. Cacbohiđrat và protein. C. Axit nuclêic và prôtêin. D. Axit nucleic và cacbohiđrat. Câu 3: Kết thúc quá trình giảm phân I, từ 1 tế bào mẹ ban đầu đã tạo ra ? A. 2 tế bào con với bộ NST là (n kép). B. 2 tế bào con với bộ NST là (2n kép). C. 4 tế bào con với bộ NST là (n kép). D. 4 tế bào con với bộ NST là (2n kép). Câu 4: Hiện tượng nào xảy ra ở kì giữa I ? A. Các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng, các NST kép đần co xoắn lại. B. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. C. Mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng di chuyển theo dây tơ vô sắc về 1 cực của tế bào. D. Các cặp NST kép trong cặp NST tương đồng co xoắn cực đại tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Câu 5: Miễn dịch tế bào là miễn dịch có sự tham gia của: A. Các đại thực bào. B. Các virut. C. Các tế bào T độc. D. Các tế bào ung thư. Câu 6: Các chất thường được dùng để thanh trùng nước máy, nước các bể bơi là: A. Các hợp chất của phênol. B. Các halogen (clo). C. Các loại cồn. D. Các chất hoạt động bề mặt. Câu 7: Virut sau khi nhân lên trong tế bào chủ, chúng phá vỡ tế bào chủ để ồ ạt chui ra ngoài và giết chết tế bào chủ. Những virut đó được gọi là: A. Virut độc. B. Virut tiềm tan. C. Virut lành. D. Virut ôn hòa. Câu 8: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là: A. Sự tăng số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật. B. Sự giảm số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật. C. Sự tăng kích thước của 1 tế bào vi sinh vật. D. Sự giảm kích thước của 1 tế bào vi sinh vật. Câu 9: Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô và vi khuẩn ôxi hóa lưu huỳnh cần có nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu là gì ? A. Ánh sáng và CO2. B. Chất hữu cơ và chất hữu cơ. C. Ánh sáng và chất hữu cơ. D. Chất vô cơ hoặc chất hữu cơ và CO2. Câu 10: Intefêron do nhiều loại tế bào trong cơ thể tiết ra có khả năng chống virut, chống tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch, Intefêron có bản chất là: A. Cacbohidrat. B. Axit nuclêic. C. Prôtêin. D. Lipit. Câu 11: Cho một tế bào ban đầu có bộ NST là 2n = 18. Tế bào này đang ở kì giữa của quá trình nguyên phân người ta đếm được số crômatit là ? A. 36. B. 9. C. 18. D. 72. Câu 12: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về virut ? A. Thực thể chưa có cấu tạo tế bào. B. Chứa cả ADN và ARN trong cơ thể. C. Kích thước siêu nhỏ (đo bằng nanômet). D. Kí sinh nội bào bắt buộc. Câu 13: Thuốc trừ sâu từ virut có đặc điểm là: A. Có tính đặc hiệu không cao, gây hại cho tất cả các loại sâu và gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích. B. Có tính đặc hiệu cao, chỉ gây hại cho một số sâu nhất định; không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích. C. Có tính đặc hiệu không cao, gây hại cho tất cả các loại sâu; không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích. Trang 1/3 Mã đề thi 273
- D. Có tính đặc hiệu cao, chỉ gây hại cho một số sâu nhất định; gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích. Câu 14: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh, đây là giai đoạn: A. Cân bằng. B. Tiềm phát (pha lag). C. Pha lũy thừa (pha log). D. Suy vong. Câu 15: Thế nào là hô hấp tế bào ? A. Là quá trình tổng hợp các hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất vô cơ đơn giản, đồng thời tích lũy năng lượng trong tế bào. B. Là quá trình tạo ra các sản phẩm từ các cơ chất có trong tế bào nhờ enzim xúc tác chuyên biệt. C. Là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng trong tế bào sống, trong đó các phân tử CO2 và H2O là nguyên liệu để tổng hợp nên phân tử cacbohiđrat đồng thời tích lũy năng lượng. D. Là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng trong tế bào sống, trong đó phân tử cacbohidrat bị phân giải đến CO2 và H2O, đồng thời giải phóng ra năng lượng dưới dạng ATP. Câu 16: Một số vi sinh vật ưa axit thường gặp trong các thức ăn hàng ngày là: A. Vi khuẩn lactic và vi khuẩn axêtic. B. Nấm mốc và nấm men rượu. C. Vi khuẩn uốn ván và vi khuẩn giang mai. D. Vi khuẩn lam và tảo. Câu 17: Virut Phagơ T2 và virut đậu mùa có cấu trúc như thế nào ? A. Cấu trúc hỗn hợp. B. Cấu trúc xoắn. C. Cấu trúc khối. D. Cấu trúc hộp. Câu 18: HIV là virut ? A. Gây suy giảm hô hấp ở người. B. Gây suy giảm miễn dịch ở người. C. Gây ung thư cổ tử cung ở người. D. Gây tê liệt hệ thần kinh của người. Câu 19: Phagơ là virut kí sinh ở ? A. Côn trùng. B. Thực vật. C. Vi sinh vật. D. Con người. Câu 20: Kết thúc pha sáng của quá trình quang hợp đã thu được các sản phẩm là ? A. FADH2, ADP và CO2. B. NADPH, ADP và O2. C. NADPH, ATP và O2. D. FADH2, ATP và CO2. Câu 21: Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở ? A. Màng trong của lục lạp. B. Chất nền của ti thể. C. Màng trong của ti thể. D. Chất nền của lục lạp. Câu 22: Trong điều kiện tối ưu, số lượng tế bào men bia (g = 120 phút) ban đầu là 64. Sau một khoảng thời gian phân chia số tế bào trong quần thể là 4096. Tổng thời gian phân chia của các tế bào trên là bao nhiêu (giờ)? A. 10. B. 8. C. 6. D. 12. Câu 23: Khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh gọi là ? A. Miễn dịch. B. Kháng nguyên. C. Kháng sinh. D. Thực bào. Câu 24: Chu kì tế bào bào bao gồm ? A. Kì đầu và kì cuối. B. Kì trung gian và quá trình nguyên phân. C. Phân chia nhân và phân chia tế bào chất. D. Kì trung gian và kì cuối. Câu 25: Các chất nào sau đây diệt khuẩn có tính chọn lọc: A. Các anđêhit. B. Các chất kháng sinh. C. Các chất ôxihóa. D. Các hợp chất kim loạn nặng. Câu 26: Ở các tế bào nhân thực, quá trình hô hấp tế bào được diễn ra chủ yếu ở ? A. Không bào. B. Ti thể. C. Lưới nội chất. D. Lục lạp. Câu 27: “Virut động vật đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất của tế bào chủ, sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic”. Đây là giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virut ? A. Hấp phụ. B. Lắp ráp. C. Xâm nhập. D. Sinh tổng hợp. Câu 28: “ Các NST đơn được nhân đôi thành các NST kép gồm 2 crômatit giống nhau và đính với nhau ở tâm động ”. Đó là diễn biến của pha hay kì nào ? A. Pha G2. B. Kì cuối. C. Kì đầu. D. Pha S. Câu 29: Virut kí sinh ở côn trùng nhưng lại không gây bệnh cho côn trùng mà gây bệnh cho cơ thể khác, khi đó côn trùng được gọi là: A. Vật chủ. B. Ổ chứa. C. Mầm bệnh. D. Virut. Câu 30: Bệnh nào sau đây không phải do virut gây ra ở người ? Trang 2/3 Mã đề thi 273
- A. Bệnh viêm não Nhật Bản. B. Bệnh bại liệt. C. Bệnh sốt rét. D. Bệnh sốt xuất huyết. Câu 31: Vi khuẩn có kiểu dinh dưỡng là quang dị dưỡng, chúng cần có nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu lần lượt là ? A. Ánh sáng và CO2. B. Chất vô cơ hoặc chất hữu cơ và CO2. C. Ánh sáng và chất hữu cơ. D. Chất hữu cơ và chất hữu cơ. Câu 32: Các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng và có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau. Hiện tượng này xảy ra ở ? A. Kì cuối II. B. Kì đầu II. C. Kì cuối I. D. Kì đầu I. II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu) Câu 1. Trình bày đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục? Câu 2. Tại sao nhiều người không hay biết mình bị nhiễm HIV? Điều này nguy hiểm như thế nào đối với xã hội? Ta phải có nếp sống như thế nào để tránh bị nhiễm HIV? Có nên xa lánh người bị nhiễm HIV hay không? Vì sao? HẾT Trang 3/3 Mã đề thi 273
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 67 | 4
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 570
4 p | 38 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 156
3 p | 69 | 3
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 357
4 p | 43 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 209
4 p | 43 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 132
4 p | 47 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 53 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
5 p | 60 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 45 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 497
3 p | 47 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 362
3 p | 69 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
5 p | 47 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
5 p | 49 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 628
4 p | 40 | 2
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 68 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
5 p | 42 | 1
-
Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 - THPT Yên Lạc 2 - Mã đề 485
4 p | 46 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn