intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Lý Thái Tổ - Mã đề 209

Chia sẻ: Mân Hinh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

37
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Lý Thái Tổ - Mã đề 209 dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Lý Thái Tổ - Mã đề 209

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI CUỐI NĂM HỌC 2017­ 2018  TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ Môn: sinh Thời gian làm bài: 50 phút;  (40 câu trắc nghiệm) Lớp:   Mã đề thi  209 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:.....................................................................  Câu 1:  Thời gian thế hệ là khoảng thời gian được tính từ A. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó tạo ra 2 tế bào. B. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi tế bào đó chết đi. C. Khi một tế bào được sinh ra cho đến khi số lượng các tế bào trong quần thể sinh vật tăng lên gấp  đôi. D. Cả A và C. Câu 2:  Dựa vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia các vi sinh vật thành A. 5 nhóm: vi sinh vật ưa siêu lạnh, vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh  vật ưa siêu nhiệt. B. 2 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa nóng. C. 4 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh v ật  ưa siêu nhiệt. D. 3 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nóng. Câu 3:  Phago ở E. coli là virut A. Kí sinh ở vi sinh vật, thực vật, động vật và người. B. Kí sinh ở vi sinh vật. C. Kí sinh ở vi sinh vật và người. D. Kí sinh ở thực vật, động vật và người.. Câu 4: Câu 8 : Có một tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ tế bào  nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu ? A. 16. B. 32. C. 64. D. 8. Câu 5:  Nhóm virut nào sau đây có cấu trúc xoắn? A. Virut bại liệt, virut mụn cơm, virut hecpet. B. Virut đốm thuốc lá, virut cúm, virut sởi, virut quai bị , virut dại. C. Virut đậu mùa, virut cúm, virut sởi, virut quai bị. D. Virut đậu mùa, Phago T2, virut cúm, virut dại. Câu 6: Đa số vi khuẩn và động vật nguyên sinh thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây? A. Nhóm ưa trung tính. B. Nhóm ưa axit. C. Nhóm ưa kiềm. D. Tất cả đều đúng. Câu 7:  Ý nào sau đây là sai? A. HIV lây nhiễm khi người lành quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIV. B. HIV lây nhiễm khi người lành dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIV. C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV. D. HIV lây qua hôn nhau. Câu 8:  Hiện tượng virut xâm nhập và gắn bộ  gen vào tế  bào chủ  mà tế  bào chủ  vẫn sinh trưởng bình   thường được gọi là hiện tượng: A. Sinh tan. B. Tan rã. C. Hòa tan. D. Tiềm tan. Câu 9:  Chu trình nhân lên của virut gồm 5 giai đoạn theo trình tự : A. Hấp phụ­ xâm nhập­ sinh tổng hợp­ phóng thích­ lắp ráp B. Hấp phụ­ lắp ráp­ xâm nhập­ sinh tổng hợp­ phóng thích C. Hấp phụ­ Xâm nhập­ lắp ráp­ sinh tổng hợp­ phóng thích                                                Trang 1/4 ­ Mã đề thi 209
  2. D. Hấp phụ­ xâm nhập­ sinh tổng hợp­ lắp ráp­ phóng thích. Câu 10:  Virut có cấu trúc xoắn A. Có các capsome sắp xếp theo hình khối đa diện gồm 20 mặt, mỗi mặt là một tam giác đều. B. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn. C. Gồm có 2 phần, phần đầu chứa axit nucleic có cấu trúc khối; phần đuôi có cấu trúc xoắn và chỉ có ở  phần đuôi mới có các capsome. D. Có các capsome sắp xếp theo chiều xoắn của axir nucleic. Câu 11: Sau khi được sinh sản ra, virut rời tế bào chủ ở giai đoạn nào sau đây? A. Giai đoạn sinh tổng hợp. B. Giai đoạn lắp ráp. C. Giai đoạn phóng thích . D. Giai đoạn xâm nhập. Câu 12: Hóa chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng vi sinh vật? A. Protein. B. Polisaccarit. C. Monosaccarit. D. Phênol. Câu 13: Phần lớn vi sinh vật sống trong nước thuộc nhóm nào sau đây? A. Nhóm ưa ấm. B. Nhóm ưa siêu nhiệt. C. Nhóm ưa lạnh. D. Nhóm ưa nhiệt. Câu 14:  Điều nào sau đây không đúng khi nói về cách phòng chống những bệnh virut ở người? A. Phun thuốc diệt côn trùng là động vật trung gian truyền bệnh. B. Tiêu diệt những động vật trung gian truyền bệnh như muỗi anophen, muỗi vằn… C. Sống cách li hoàn toàn với động vật. D. Dùng thức ăn, đồ uống không có mầm bệnh là các virut. Câu 15: Virut sau khi nhân lên trong tế bào thực vật sẽ lan sang các tế bào khác thông qua: A. Các khoảng gian bào. B. Cầu  nối sinh chất. C. Mạng lưới nội chất. D. Hệ mạch dẫn. Câu 16:  Inteferon có những khả năng nào sau đây? A.  Chống virut. B. Tăng cường khả năng miễn dịch. C. Chống tế bào ung thư. D.  Cả A, B và C. Câu 17:  Có một pha trong quá trình nuôi cấy không liên tục mà ở đó, số lượng vi khuẩn đạt mức cực đại  và không đồi, số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi. Pha đó là A. Pha cân bằng. B. Pha lũy thừa. C. Pha suy vong. D. Pha tiềm phát. Câu 18: Bệnh nào sau đây không phải do virut gây ra : A. Viêm gan B. B. Bại liệt. C. Lang ben. D. Quai bị. Câu 19:  Điều nào sau đây không đúng khi nói về độ pH của vi sinh vật? A. Vi sinh vật không thể là nhân tố làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh vật. B. Con người có thể làm thay đổi độ pH ở môi trường sống của vi sinh vật. C. Dựa vào sự thích nghi với độ pH khác nhau của môi trường sống, người ta chia vi sinh vật thành 3  nhóm chính: vi sinh vật ưa axit, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh v ật  ưa pH trung tính. D. Cả B và C. Câu 20:  Hệ gen của virut là A. ADN hoặc ARN. B. ARN, protein. C. Nucleocapsit. D. ADN, ARN, protein. Câu 21:  Vi khuẩn lactic thích hợp với môi trường nào sau đây? A. Kiềm. B. Trung tính. C. Axit. D. Axit hoặc kiềm tùy vào nhiệt độ của môi trường. Câu 22:  Điều nào sau đây là sai về virut? A. Kích thước của virut vô cùng nhỏ, chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi điện tử. B. Ở bên ngoài tế bào sinh vật, virut vẫn hoạt động mặc dù nó chỉ là phức hợp gồm axit nucleic và  protein.                                                Trang 2/4 ­ Mã đề thi 209
  3. C. Hệ gen của virut chỉ chứa một trong hai loại axit nucleic: ADN, ARN. D. Chỉ trong tế bào chủ, virut mới hoạt động như một thể sống. Câu 23: Xét trên nhu cầu ô xi đối với cơ thể, vi sinh vật nào sau đây có lối sống khác với các vi sinh vật   còn lại? A. Vi khuẩn  axetic. B. Trùng giày. C. Tảo đơn bào. D. Vi khuẩn mê tan. Câu 24:  Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của axit nucleic trong tế bào chủ? A. hấp phụ.    B. sinh tổng hợp.    C. xâm nhập. D. lắp ráp. Câu 25:  Môi trường nuôi cấy không liên tục là A. Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, nhưng được lấy đi các sản phẩm  chuyển hóa vật chất. B. Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, cũng không được lấy đi các sản  phẩm chuyển hóa vật chất. C. Môi trường nuôi cấy được bổ sung chất dinh dưỡng mới, và được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa  vật chất. D. Môi trường nuôi cấy liên tục được bổ sung chất dinh dưỡng mới, và không lấy đi các sản phẩm  chuyển hóa vật chất. Câu 26:  Axit nucleic và vỏ capsit kết hợp với nhau tạo thành: A. lớp lipit kép. B. capsome.                     C. glicoprotein. D. nucleocapsit.    Câu 27:  Bệnh cơ hội xuất hiện ở người bị nhiễm HIV vào giai đoạn nào sau đây ? A. Giai đoạn AIDS. B. Giai đoạn không triệu chứng. C. Giai đoạn sơ nhiễm. D. Cả 3 giai đoạn trên. Câu 28: Ở giai đoạn xâm nhập của vi rút vào tế bào chủ xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Virut bám trên bề mặt tế bào chủ. B. Axit nucleic của virut được đưa vào tế bào chủ. C. Thụ thể của virut liên kết với thụ thể của tế bào chủ. D. Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ. Câu 29:  Chọn giống cây trồng sạch bệnh, vệ sinh đồng ruộng và tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh là   những biện pháp tốt nhất để có các sản phẩm trồng trọt không nhiễm virut. Lí do cốt lõi là vì A. Chưa có thuốc chống virut kí sinh ở thực vật. B. Các biện pháp này dễ làm, không tốn nhiều công sức. C. Thuốc chống virut kí sinh ở thực vật có giá rất đắt. D. Cả A, B và C. Câu 30:  Với trường hợp nuôi cấy không liên tục, để thu được lượng sinh khối vi sinh vật tối đa nên tiến   hành thu hoạch vào cuối của A. Pha cân bằng. B. Pha tiềm phát. C. Pha lũy thừa. D. Pha suy vong. Câu 31:  Điều nào sau đây không đúng khi nói về  cơ  chế  lây truyền của virut kí sinh  ở  những loại côn  trùng ăn lá cây? A. Côn trùng ăn lá cây chứa virut. B. Virut xâm nhập vào cơ thể côn trùng qua tế bào ruột hoặc qua dịch bạch huyết của côn trùng. C. Virut xâm nhập qua da của côn trùng. D. Chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc, giải phóng virut. Câu 32:  Vi sinh vật khuyết dưỡng A. Không sinh trưởng được khi thiếu các chất dinh dưỡng. B. Không tự tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng. C. Không tự tổng hợp được các chất cần thiết cho cơ thể. D. Không tự tổng hợp được các chất dinh dưỡng. Câu 33: Lần đầu tiên, vi rút được phát hiện trên:                                                Trang 3/4 ­ Mã đề thi 209
  4. A. Cây thuốc lá. B. Cây dâu tây. C. Cây cà chua. D. Cây đậu Hà lan. Câu 34:  Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua A. Sự tăng lên về khối lượng của từng tế bào trong quần thể. B. Sự tăng lên về cả kích thước và khối lượng của từng tế bào trong quần thể. C. Sự tăng lên về kích thước của từng tế bào trong quần thể. D. Sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể. Câu 35:  Trong nuôi cấy không liên tục, ở pha suy vong số lượng cá thể giảm dần vì A. Chất độc hại đối với vi sinh vật được tích lũy quá nhiều. B. Vi sinh vật trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều. C. Chất dinh dưỡng trong môi trường nuôi cấy bị cạn kiệt. D. Cả A, B và C. Câu 36: Vi rút gây hai cho cơ thể vật chủ vì chúng: A. Sống ký sinh trong tế bào vật chủ. B. Sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ. C. Phá hủy tế bào chủ. D. Cả B và C. Câu 37:  Phương pháp nuôi cấy liên tục có mục tiêu A. Kìm hãm sự sinh trưởng của vi sinh vật. B. Tránh cho quần thể vi sinh vật bị suy vong. C. Làm cho chất độc hại trong môi trường nằm trong một giới hạn thích hợp. D. Rút ngắn thời gian thế hệ của quần thể vi sinh vật. Câu 38: Chất nào sau đây có nguồn gốc từ hoạt động cùa vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của  vi sinh vật khác là: A. Chất kháng sinh. B. Alđehit. C. Các hợp chất cacbonhidrat. D. Axit amin. Câu 39:  Khi ở trong tế bào limpho T, HIV A. Là vật vô sinh. B. Có biểu hiện như một sinh vật. C. Tùy từng điều kiện, có thể là sinh vật hoặc không. D. Là sinh vật . Câu 40:  Người ta có thể sử dụng nhiệt độ để A. Tiêu diệt các vi sinh vật. B. Kìm hãm sự phát triển của các vi sinh vật. C. Kích thích làm tăng tốc độ  các phản ứng sinh hóa trong tế bào vi sinh vật. D. Cả A, B và C. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 4/4 ­ Mã đề thi 209
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2