Đề thi HK2 môn Sinh 11
lượt xem 102
download
Để giúp cho học sinh có thêm tư liệu ôn tập kiến thức trước kì thi học kỳ sắp diễn ra. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo đề thi học kỳ 2 môn Sinh 11 để đạt được kết quả cao trong kì kiểm tra.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi HK2 môn Sinh 11
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG Môn thi: Sinh 11- Cơ bản Mã đề thi 132 Thời gian làm bài: 45phút; (20 câu trắc nghiệm) A. TRẮC NGHIỆM: 5 ĐIỂM Câu 1: Vào tuổi dậy thì, trẻ em có những thay đổi mạnh về thể chất và sinh lí do cơ thể tiết ra nhiều hocmon: A. Ơstrogen(nam), Testosteron(nữ). B. Tiroxin. C. Ơstrogen(nữ), Testosteron(nam). D. Sinh trưởng Câu 2: Mô phân sinh là nhóm các tế bào: A. Đã phân hóa và có khả năng phân chia nguyên phân. B. Chưa phân hóa và duy trì được khả năng phân chia giảm phân. C. Chưa phân hóa và duy trì được khả năng phân chia nguyên phân. D. Đã phân hóa và có khả năng phân chia giảm phân. Câu 3: Một cây lùn sản xuất không đủ lượng chất điều hòa sinh trưởng. Hocmon thực vật nào có vai trò điều chỉnh giúp cây sinh trưởng bình thường ? A. Xitôkinin. B. Êtilen. C. Gibêrêlin. D. Axit abxixic. Câu 4: Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào? A. TB mẹ GP cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử NP 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 TB sinh sản và 1 TB ống phấn TB sinh sản GP tạo 4 giao tử đực. B. TB mẹ NP hai lần cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử NP 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 TB sinh sản và 1 TB ống phấn TB sinh sản NP1 lần tạo 2 giao tử đực. C. TB mẹ GP cho 4 tiểu bào tử 1 tiểu bào tử NP 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 TB sinh sản và 1 TB ống phấn TB sinh sản NP 1 lần tạo 2 giao tử đực. D. TB mẹ GP cho 4 tiểu bào tử Mỗi tiểu bào tử NP 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 TB sinh sản và 1 TB ống phấn TB sinh sản NP một lần tạo 2 giao tử đực. Câu 5: Nồng độ hoocmôn nào trong máu có ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng? A. Tizôxin B. Testostêrôn C. Ơstrôgen D. Prôgestêrôn, testostêrôn, Ơstrôgen Câu 6: Sinh sản vô tính ở động vật dựa trên những hình thức phân bào nào? A. Trực phân và giảm phân. B. Giảm phân và nguyên phân. C. Trực phân và nguyên phân. D. Trực phân, giảm phân và nguyên phân. Câu 7: Vai trò của chất gian hóa học trong lan truyền xung thần kinh qua xináp? A. Đi qua xináp làm thay đổi tính thám ở màng sau xináp, làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau xináp. B. Làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau xináp. C. Đi qua xináp làm thay đổi tính thám ở màng sau xináp D. Làm thành cầu nối chuyển điện qua xináp Câu 8: Sinh sản hữu tính ở sinh vật: A. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái hợp tử phát triển thành cơ thể mới. B. Sự kết hợp ngẫu nhiên của hai giao tử (n): đực và cái hợp tử (2n) phát triển thành cơ thể mới. C. Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái với nhiều giao tử đực và một hợp tử phát triển thành cơ thể mới. D. Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Câu 9: Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là: A. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử. B. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi. C. Sự kết hợp của hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ. D. Sự kết hợp của hai bộ NST đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ NST lưỡng bội.
- Câu 10: Nội dung nào không đúng khi nói về sinh trưởng sơ cấp ở thực vật: A. ST làm tăng về bề ngang của cây thân gỗ. B. Do sự phân chia TB mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ. C. ST theo chiều dài của thân và rễ cây cây lớn và cao lên. D. Đa số cây Một lá mầm và ngọn cây Hai lá mầm. Câu 11: Trong sản xuất trồng trọt, đôi khi người ta bấm ngọn cây là để: A. Kích thích cây phát triển theo chiều ngang. B. Loại bỏ ưu thế ngọn. C. Tăng cường ưu thế ngọn. D. Làm cây chóng ra hoa tạo quả. Câu 12: Hưng phấn được truyền đi dưới dạng xung T.Kinh trong sợi không có bao miêlin theo kiểu: A. Liên tục. B. Liên tiếp từ vùng này sang vùng khác theo một chiều. C. Không liên tục. D. Nhảy cóc. Câu 13: Th.tin được truyền qua xinap nhờ: A. Sự di chuyển ion Ca2+ từ ngoài vào trong chùy xinap. B. Chất trung gian hóa học. C. Xung thần kinh lan đến xinap. D. Sự di chuyển ion Na+ từ khe xinap đến màng sau. Câu 14: Cơ sở sinh học của tập tính là: A. Trung ương TK. B. Phản ứng. C. Cung phản xạ. D. Phản xạ Câu 15: Dựa vào kiến thức đã có để giải được bài tập, việc làm đó thuộc loại tập tính nào? A. Học ngầm B. Điều kiện háo đáp ứng C. In vết D. Học khôn. + + Câu 16: Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K có vai trò chuyển: A. Na+ từ trong ra ngoài màng. B. K+ từ ngoài vào trong màng C. Na+ từ ngoài vào trong màng. D. K+ từ trong ra ngoài màng. Câu 17: Tại sao sâu bướm phá hoại mùa màng nhưng bướm trưởng thành lại không gây hại cho cây trồng? A. Do có enzim tiêu hóa Xenlulôzơ sâu bướm ăn nhiều lá mới đủ chất dinh dưỡng còn bướm chỉ ăn mật hoa, không phá hại cây trồng. B.Bướm chỉ ăn mật hoa, không phá hại cây trồng( còn giúp thụ phấn). C. Sâu bướm cần đủ chất dinh dưỡng để lớn lên. D. Sâu ăn lá cây còn bướm chỉ đậu chốc lát rồi bay đi. Câu 18: Các giai đoạn trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động gồm: A. Mất phân cực – đảo cực – tái phân cực. B. Mất phân cực – tái phân cực - đảo cực. C. Đảo cực – tái phân cực – mất phân cực. D. Tái phân cực – mất phân cực – đảo cực. Câu 19: Những yếu tố nào sau đây gây rối loạn quá trình sinh trứng và làm giảm khả năng sinh tinh trùng? A. Căng thẳng thần kinh(Stress), sợ hải, lo âu, buồn phiền kéo dài, nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý và thiếu ăn, suy dinh dưỡng. B. Căng thẳng thần kinh(Stress), sợ hải, lo âu, buồn phiền kéo dài và thiếu ăn, suy dinh dưỡng. C. Căng thẳng thần kinh(Stress), sợ hải, lo âu, buồn phiền kéo dài và chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể. D. Chế độ ăn không hợp lý gây rối loạn trao đổi chất của cơ thể nghiện thuốc lá, nghiện rượu, nghiện ma tuý. Câu 20: Khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi: A. Cổng K+ mở, cổng Na+ đóng. B. Cổng K+ và Na+ cùng đóng. C. Cổng K+ đóng, cổng Na+ mở. D. Cổng K+ và Na+ cùng mở.
- B. TỰ LUẬN: 5 ĐIỂM Câu 1: Trình bày cách tiến hành ghép cành? Mục đích quan trọng nhất của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép? Lợi ích của ghép cành? (2 điểm) Câu 2: Phân biệt phát triển không qua biến thái với phát triển qua biến thái? Cho ví dụ? (1,5điểm) Câu 3: Nêu tên và tác dụng của các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống? (1,5đ)
- ĐỀ THI HỌC KỲ II- SINH HỌC 11 CHUẨN Đ Ề 04 NĂM HỌC 2008-2009 Th ời gian : 45’ I)Trắc nghiệm (5 điểm) 1). Thụ tinh chéo tiến hoá hơn tự thụ tinh là A). Tự thụ tinh diễn ra trong môi trường nước, còn thụ tinh chéo không cần nước B). Tự thụ tinh chỉ có cá thể gốc, còn thụ tinh chéo có sự tham gia của giới đực và giới cái C). Tự thụ tinh diễn ra đơn giãn, còn thụ tinh chéo diễn ra phức tạp D). Ở thụ tinh chéo, cá thể con nhận được vật chất di truyền từ 2 nguồn bố mẹ khác nhau 2). Vào thời kỳ dậy thì, trẻ em có những thay đổi mạnh về thể chất và sinh lí do cơ thế tiết ra nhiều hoocmôn A). Ơstoogen(nữ) và testostêroon(nam) C). Ơstrôgen(nam) và testostêroon(nữ) B). Sinh trưởng D). Titôxin 3). Kết quả sinh trưởng sơ cấp là A). Tạo biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp B). Tạo mạch rây thứ cấp, gỗ dác , gỗ lõi C). Làm cho thân, rễ cây dài ra do hoạt động của mô phân sinh đỉnh D). Tạo lóng do hoạt động của mô phân sinh lóng 4). Phát triển không qua biến thái có đặc điểm A). Con non khác con trưởng thành C). Phải qua 1 lần lột xác B). Không phải qua lột xác D). Aáu trùng giống con trưởng thành 5). Hạt được hình thành từ A). Noãn đã được thụ tinh B). Bầu nhuỵ C). Hạt phấn D). Bầu nhị 6). Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn , chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể không có đủ hoocmôn A). Sinh trưởng B). Ơstrôgen C). Testostêrôn D). Tirôxin 7). 11). Hình thức sinh sản bằng nảy chồi gặp ở nhóm động vật A.Ruột khoang, giun dẹp C.Bọt biển, ruột khoang B.Nguyên sinh D.Bọt biển, giun dẹp 8). Ở sâu bướm,hoocmôn ecđixơn có tác dụng A). Kích thích thể allata tiết ra juvenin B). Gây lột xác và ức chế sâu thành nhộng và bướm C). Ức chế biến đổi sâu thành nhộng và bướm D). Gây lột xác và kích thích sâu thành nhộng và bướm 9). Quả được hình thành từ A). Noãn đã được thụ tinh C). Bầu nhuỵ B). Bầu nhị D). Noãn không được thụ tinh 10). Nhân tố bên ngoài có vai trò là nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho cấu trúc tế bào và các quá trình sinh lí diễn ra trong cây là A). Nhiệt độ B). Phân bón C). Nước D). Aùnh sáng
- 11). Loại mô phân sinh chỉ có ở cây Hai lá mầm là A). Mô phân sinh lóng C). Mô phân sinh bên B). Mô phân sinh đỉnh rễ D). Mô phân sinh đỉnh thân 12). Đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính là A). Nguyên phân và giảm phân B). Giảm phân và thụ tinh C). Kiểu gen của thế hệ sau không thay đổi trong quá trình sinh sản D). Bộ nhiễm sắc thể của loài không thay đổi 13). Đặc trưng không thuộc sinh sản hữu tính là A). Luôn có sự trao đổi, tái hợp của hai bộ gen B). Sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử C). Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất của các tế bào sinh dục(các giao tử) D). Tạo ra thế hệ sau luôn thích nghi với môi trường sống ổn định 14). Ở nữ giới, prôgestêron được tiết ra từ A). Tuyến yên B). Vùng duới đồi C). Thể vàng D). Nang trứng 15). Quang chu kì là sự ra hoa phụ thuộc vào A). Độ dài đêm B). Độ dài ngày C). Tuổi của cây D). Độ dài ngày và đêm 16). Kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh tinh trùng là A). Hoocmôn LH C). Hoocmôn GnRH B). Hoocmôn testostêrôn D). Hoocmôn ICSH 17). Phát triển qua biến thái hoàn toàn có đặc điểm A). Con non khác con trưởng thành C). Không qua lột xác B). Phải qua nhiều lần lột xác D). Con non gần giống con trưởng thành 18). Xuân hoá là mối phụ thuộc của sự ra hoa vào A). Quang chu kì B). Độ dài ngày C). Nhiệt độ D). Tuổi cây 19). Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào, mô thực vật là tính A). Chuyên hoá B). Cảm ứng C). Toàn năng D). Phân hoá 20) Trong tổ ong,cá thể đơn bội là A) Ong thợ B) Ong đực C)Ong chúa D) Cả B và C II. Lý thuyết (5 điểm) Câu 1(2điểm) Nêu cấu tạo của một xinap hoá học và lan truyền tin qua xinap . Câu 2( 2điểm) Nêu khái niệm về sinh trưởng ở thực vật . Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ? Câu 3 (1 điểm) Tại sao ở trẻ nhỏ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều mát sẽ có lợi cho sinh trưởng và phát triển cho trẻ . -----------------------------------------------------------------------------------------
- Sở Giáo Dục và Đào Tạo Kiểm Tra Học Kì II Trường THPT Lê Quý Đôn Mã đề: 112 Câu 1: Cảm ứng ở động vật là khả năng cơ thể C. sự tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi A. trả lời các kích thích của môi trường trường B. phản ứng lại các kích thích của môi trường D. sự phản ứng lại các kích thích của môi trường một cách gián tiếp Câu 10: Mô phân sinh lóng đảm bảo cho C. phản ứng lại các kích thích của môi trường để A. thân và rễ cây gỗ to ra tồn tại và phát triển B. thân và rễ cây một lá mầm dài ra D. cảm nhận các kích thích của môi trường C. lóng của cây một lá mầm dài ra Câu 2: Cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống gồm có D. cành của cây than gỗ dài ra A. tuỷ sống và dây thần kinh tuỷ Câu 11: Sinh trưởng của cây phụ thuộc vào B. não bộ và dây thần kinh não A. đặc điểm di truyền của giống, loài cây, C. trung ương thần kinh và bộ phận ngoại biên hoocmon thực vật D. não bộ và tuỷ sống B. nhiệt độ, nước, ánh sáng, ôxi và muối khoáng Câu 3: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế hai bên C. auxin, gibêrêlin, xitôkinin, êtilen, axit abxixic màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi D. cả A, B và C A. phía trong màng điện tích dương, ngoài màng Câu 12: Loại chất nào trong cây có liên quan tới sự ra tích điện âm hoa B. phía trong màng tích điện âm, ngoài màng tích A. auxin điện dương B. xitôcrom C. cả 2 bên màng đều tích điện dương C. xitôkinin D. cả 2 bên màng đều tích điện âm D. phitôcrom Câu 4: Khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi, cổng Câu 13: Một trả lời mang tính chất vật lí có sự kéo dài A. K+ và Na+ cùng đóng sự chiếu sang và bong tối của thực vật gọi là B. K+ đóng và Na+ mở A. chu kỳ pha của ngày C. K+ và Na+ cùng mở B. quang chu kỳ D. K+ mở và Na+ đóng C. đồng hồ sinh học Câu 5: Trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động, ở D. nhịp điệu ngày giai đoạn tái phân cực cổng Câu 14: Một cây ngày dài sống trong điều kiện đêm A. K+ mở và Na+ đóng dài được chiếu sáng ngắt quãng một thời gian trong B. K+ và Na+ cùng mở đêm, cây đó sẽ C. K+ và Na+ cùng đóng A. héo D. K+ đóng và Na+ mở B. ra hoa Câu 6: Trong cơ chế lan truyền điện thế hoạt động qua C. chết xinap có sự tham gia của ion D. không ra hoa A. Ca2+ Câu 15: Sinh trưởng của cơ thể động vật là B. Na+ A. quá trình tăng kích thước của các hệ cơ quan C. K+ trong cơ thể D. Mg2+ B. quá trình tăng kích thước của các mô trong cơ Câu 7: Trong xinap hoá học, thụ thể tiếp nhận chất thể trung gian hoá học nằm ở C. quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng A. màng trước xinap kích thước và số lượng của tế bào B. màng sau xinap D. quá trình tằng kích thước của các cơ quan C. khe xinap trong cơ thể D. chuỳ xinap Câu 16: Phát triển của cơ thể động vật là Câu 8: Trong xinap hoá học, túi chứa chất trung gian A. quá trình biệt hoá tế bào và phát sinh hình thái hóa học nằm ở cơ quan trong cơ thể A. trên màng trước xinap B. quá trình thay đổi hình thái cơ quan trong cơ B. màng trước xinap thể C. trên màng sau xinap C. quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân D. khe xinap hoá (biệt hoá) tế bào và phát sinh hình thái cơ Câu 9: Tập tính của động vật là quan trong cơ thể A. tất cả những hoạt động giúp chúng thích nghi D. quá trình biệt hoá và phát sinh thêm các cơ với môi trường sống quan trong cơ thể B. những hoạt động cơ bản của động vật sinh ra Câu 17: Biến thái là sự thay đổi đã có
- A. đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của Câu 24: Hạt được phát triển từ động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra A. bầu nhuỵ B. từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh B. nhị lí động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra C. noãn đã được thụ tinh C. đột ngột về cấu tạo, sinh lí của động vật sau D. quả khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra Câu 25: Ở thực vật có hoa quả được hình thành từ D. từ từ về hình thái, cấu tạo sinh lí khác với con A. hạt phấn trưởng thành B. bầu nhuỵ Câu 18: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua C. noãn đã được thụ tinh biến thái không hoàn toàn là D. noãn nguyên bào A. trường hợp ấu trùng phát triển hoàn thiện, trải Câu 26: Sinh sản vô tính ở thực vật dựa trên các hình qua nhiều lần lột xác nó biến thành con trưởng thức phân bào thành A. trực phân và giảm phân B. trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn B. giảm phân và nguyên phân thiện, trải qua nhiều lần biến đổi nó biến thành C. trực phân và nguyên phân con trưởng thành D. trực phân, giảm phân và nguyên phân C. trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn Câu 27: Cơ quan lưỡng tính thường gặp ở thiện, trải qua nhiều lần lột xác giống con A. chân khớp trưởng thành B. giun đốt D. trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn C. ruột khoang thiện, trải qua nhiều lần lột xác nó biến thành D. côn trùng con trưởng thành Câu 28: Bản chất của quá trình thụ tinh ở động vật là Câu 19: Phát triển của cơ thể động vật bao gồm A. sự kết hợp của 1 giao tử đực với nhân 1 giao A. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là tử cái sinh trưởng và phát sinh hình thái các cơ quan B. sự kết hợp của nhiều giao tử đực với 1 giao tử và cơ thể cái B. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là C. sự kết hợp các nhân của giao tử đực với 1 sinh trưởng và phân hoá tế bào nhân của giao tử cái C. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là D. sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n) sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình của 2 giao tử đực và cái tạo thành bộ nhiễm thái các cơ quan và cơ thể sắc thể lưỡng bội (2n) ở hợp tử D. Các quá trình liên quan mật thiết với nhau là Câu 29: Điều nào KHÔNG đúng khi nói về sinh sản phân hoá tế bào và phát sinh hình thái các cơ của động vật bậc cao quan và cơ thể A. Động vật đơn tính chỉ sinh ra một trong hai Câu 20: Nhân tố quan trọng điều khiển sinh trưởng và loại giao tử đực hoặc cái phát triển của động vật là B. Động vật đơn tính hay lưỡng tính chỉ có hình A. nhân tố di truyền thức sinh sản hữu tính B. hoocmon C. Động vật lưỡng tính sinh ra cả 1 loại giao tử C. thức ăn đực và cái D. nhiệt độ và ánh sáng D. Có động vật có cả hai hình thức sinh sản vô Câu 21: Ở giai đoạn trẻ em, hoocmon sinh trưởng tiết tính và sinh sản hữu tính ra quá ít sẽ dẫn đến Câu 30: Hướng tiến hoá về sinh sản của động vật A. não ít nếp nhăn, trí tuệ kém phát triển A. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến B. trở thành người khổng lồ thụ tinh trong, từ đẻ trứng đến đẻ con C. trở thành người bé nhỏ B. từ hữu tính đến vô tính, từ đẻ trứng đến đẻ con D. không dậy thì C. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh trong đến Câu 22: Hoocmon sinh trưởng được sinh ra ở thụ tinh ngoài A. tuyến giáp D. từ vô tính đến hữu tính, từ thụ tinh ngoài đến B. tinh hoàn thụ tinh trong, từ đẻ con đến đẻ trứng C. buồng trứng D. tuyến yên Câu 23: Lá mới được hình thành từ A. mô phân sinh ngọn B. tầng sinh mạch C. chồi bên D. vỏ trụ
- Sở Giáo dục & Đào tạo Bình định ĐỀ THI HỌC KỲ I - Năm học: 2010 – 2011 Trường THPT Trưng Vương Môn thi: SINH HỌC 11 – CƠ BẢN Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề) Mã đề: 003 Họ, tên thí sinh:...............................................................Số báo danh:.........................Lớp: ................. I- Trắc nghiệm: Câu 1: Vận tốc máu chảy trong mạch nhanh hay chậm lệ thuộc: A. Độ nhớt của máu. B. Tiết diện mạch và sự chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. C. Sự co bóp của tim. D. Lượng máu đẩy vào động mạch nhiều hay ít. Câu 2: Phần lớn các chất hữu cơ được tạo thành từ: A. H2O. B. Các chất khoáng. C. Nitơ. D. CO2 . Câu 3: Pha sáng của quang hợp cung cấp cho chu trình Canvin: A. ATP và NADPH. B. H2O. C. CO2 . D. Năng lượng ánh sáng. Câu 4: Phản ứng khép lá ở cây trinh nữ có tác dụng gì ? A. Bảo vệ lá khỏi các tác động cơ học. B. Không có lợi cũng không có hại. C. Chỉ là phản ứng thụ động, mang tính di truyền. D. Làm giảm sự thoát hơi nước. Câu 5: Dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo: A. Con đường gian bào và thành tế bào. B. Qua tế bào chất và không bào. C. Con đường gian bào và con đường tế bào chất. D. Qua tế bào sống. Câu 6: Cơ tim có khả năng hoạt động tự động là do: A. Cơ tim được cấu tạo bằng cơ vân. B. Thành cơ tâm thất dày. C. Có hệ dẫn truyền tim. D. Hệ thần kinh điều khiển hoạt động. Câu 7: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của TV là nguyên tố: A. Điều tiết hoạt động sống. B. Cấu trúc cơ thể. C. Tăng khả năng chống chịu. D. Nếu thiếu cây không hoàn thành chu trình sống. Câu 8: Các tế bào của cơ thể đơn bào, đa bào bậc thấp, trao đổi chất và trao đổi khí với môi trường ngoài qua: A. Qua dịch mô bao quanh tế bào. B. Hệ tuần hoàn kín. C. Màng tế bào một cách trực tiếp. D. Hệ tuần hoàn hở . Câu 9: Ánh sáng có hiệu quả đối với quang hợp: A. Đỏ và xanh lơ. B. Đỏ và xanh tím. C. Xanh lục và xanh tím. D. Đỏ và xanh lục. Câu 10: Hoa Tulip nở ra vào buổi sáng và khép lại lúc trời xẩm tối là do ảnh hưởng của: A. Nhiệt độ. B. Độ ẩm. C. Aùnh sáng. D. Aùnh sáng, độ ẩm, nhiệt độ. Câu 11: Nitơ có chức năng chủ yếu nào và khi thiếu nitơ, cây có triệu chứng gì? A. Duy trì cân bằng ion; cây bị còi cọc. B. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic; sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
- C. Hình thành bản giữa vách tế bào; lá màu vàng. D. Thành phần của xitôcrôm, lá màu vàng. Câu 12: Thực vật hấp thụ Nitơ ở dạng: A. Ion NH4+ và NO3-. B. Nitơ phân tử N2. C. Ion NH4- và NO3+. D. Dạng NH4 và NO3. Câu 13: Hiện tượng thân cây hướng đất âm, rễ cây hướng đất dương được giải thích là do: A. Cơ chế sinh trưởng của chúng khác nhau. B. Tính nhạy cảm với nồng độ Auxin của chúng khác nhau. C. Tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào. D. Chỉ có thân mới chịu ảnh hưởng của Auxin. Câu 14: Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do: A. Làm cho cây nóng và héo lá. B. Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút nước bằng cơ chế thẩm thấu. C. Mất tính chất ổn định hoá lí của keo đất. D. Thay đổi thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút. Câu 15: Tại sao TV C4 có năng suất cao hơn TV C3? A. Tận dụng ánh sáng cao. B. Tận dụng được nồng độ CO2. C. Nhu cầu nước thấp. D. Không có hô hấp sáng. Câu 16: Chất nhận CO2 đầu tiên của TV C4 và TVC3 là: A. PEP và RiDP. B. APG và PEP. C. RiDP và AOA. D. PEP và APG. Câu 17: Quá trình tiêu hoá ở động vật ăn thịt và động vật ăn tạp gồm các giai đoạn: A. Biến đổi sinh học và biến đổi hoá học. B. Biến đổi cơ học và biến đổi hoá học. C. Biến đổi cơ học, biến đổi hoá học và biến đổi sinh học. D. Biến đổi cơ học và biến đổi sinh học. Câu 18: Nguyên nhân trực tiếp gây ra tính hướng sáng dương của thân là : A. Ở phía được chiếu sáng, tế bào mất sức trương so với phía không được chiếu sáng. B. Sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại phía được chiếu sáng và phía không được chiếu sáng của thân. C. Phản ứng của tế bào ở mặt trước và mặt sau của thân là không giống nhau. D. Aùnh sáng chỉ chiếu về 1 phía. Câu 19: Khi được chiếu sáng, cây xanh giải phóng ra khí O2. Các phân tử O2 đó được bắt nguồn từ: A. Hô hấp sáng. B. Sự phân li nước. C. Sự khử CO2. D. Phân giải đường. Câu 20: Quá trình thoát hơi nước ở lá chủ yếu được thực hiện: A. Qua khí khổng và Cutin. B. Qua bì khổng( các vết sần ở thân và cành). C. Qua khí khổng. D. Qua Cutin. II- Tự luận: Câu 1: ( 2,5 điểm ) Cơ chế hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút? Câu 2: ( 1,5 điểm ) Trình bày thí nghiệm chiết rút diệp lục? Rút ra kết luận gì qua thí nghiệm? Câu 3: ( 1,0 điểm) Tại sao nói ở chim có hiệu quả trao đổi khí cao nhất?
- ----------- HẾT ----------
- SỞ GD & ĐT PHÚ THỌ ĐỀ THI HỌC KỲ 2 . NĂM HỌC 2009-2010 TRƯỜNG PT DTNT TỈNH MÔN: Sinh học 11 NC Thời gian làm bài: 45 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 357 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Lớp: Chọn và tô đậm vào đáp án đúng ( A, B, C, D ) bằng bút chì Câu 1: Ý nào sau dây không phải là vai trò của chất trung gian hoá học trong truyền tin qua xinap? A. Chất trung gian hoá học đi qua khe xinap làm thay đổi tính thấm ở màng sau xinap và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp. B. Xung thần kinh lan truyền đến chuy xinap và làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xinap. C. Enzym có ở màng sau xinap thuỷ phân axetylcolin thành axetat và côlin. D. Axetat và côlin quay trở lại chuỳ xinap và được tái tổng hợp lại thành axetylcolin chứa trong các túi. Câu 2: Học ngầm là A. những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng. B. những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó động vật rút kinh nghiệm để giải quyết vấn đề tương tự. C. những điều học được một cách không có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng. D. những điều học được một cách có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ dàng. Câu 3: Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa nội bào? A. Động vật đơn bào và Động vật không xương sống bậc thấp . B. Động vật đơn bào. C. Động vật có xương sống. D. Động vật không xương sống bậc thấp Câu 4: Vì sao sự truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin lại theo kiểu "nhảy cóc"? A. Vì sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie. B. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng. C. Vì giữa các eo Ranvie, sợi thần kinh bị bao bằng bao miêlin cách điện. D. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh. Câu 5: Cách lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin là: 1- Điện thế hoạt động lan truyền theo cách nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. 2- Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh nhanh hơn. 3- Điện thế hoạt động lan truyền liên tục từ điểm này sang điểm khác của tế bào. 4- Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh chậm. A. 3 - 4. B. 1 - 4. C. 1 - 2. D. 3 - 2. Câu 6: Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh: A. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt. B. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục... C. Thiếu nitơ lá non có màu lục đậm không bình thường. D. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật. Câu 7: Ý nào không phải là sinh sản vô tính ở động vật đa bào? A. Mảnh vụn vỡ từ cơ thể phát triển thành cơ thể mới. B. Bào tử phát sinh phát triển thành cơ thể mới. C. Chồi con sau khi được hình thành trên cơ thể mẹ sẽ tách ra thành cơ thể mới. D. Trứng không thụ tinh ( trinh sinh ) phát triển thành cơ thể mới. Câu 8: Phản xạ phức tạp thường là A. phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não. B. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào tuỷ sống. C. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não. D. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não. Câu 9: Hệ tuần hoàn của cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú được gọi là hệ tuần hoàn kín vì: A. Là hệ tuần hoàn kép gồm 2 vòng tuần hoàn (vòng nhỏ vòng cơ thể). Trang 1/4 - Mã đề thi 357- Học kỳ 2. Năm học 2009-2010
- B. Máu đi theo 1 chiều liên tục và trao đổi chất với tế bào qua thành mao mạch. C. Là hệ tuần hoàn đơn theo một chiều liên tục từ tim qua động mạch tới mao mạch qua tĩnh mạch về tim. D. Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (qua động mạch, tĩnh mạch và mao mạch để về tim) dưới áp lực cao hoặc trung bình, máu chảy nhanh. Câu 10: Huyết áp cao nhất trong...........và máu chảy chậm nhất trong..... A. Các tĩnh mạch........các động mạch B. Các tĩnh mạch...........cá động mạch C. Các động mạch..........các mao mạch D. Các động mạch........các tĩnh mạch Câu 11: Ứng động nở hoa của cây bồ công anh (Taraxacum officinale) nở ra vào lúc sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối hoặc lúc ánh sáng yếu là kiểu ứng động: A. Ứng động sinh trưởng - nhiệt ứng động. B. Ứng động sinh trưởng - quang ứng động C. Ứng động không sinh trưởng - quang ứng động. D. Ứng động không sinh trưởng - nhiệt ứng động Câu 12: Ý nào không đúng khi nói về ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? A. Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh của động vật tăng lên. B. Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau và hình thành nhiều mối liên hệ với nhau nên khả năng phối hợp hoạt động giữa chúng được tăng cường. C. Do mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính xác hơn, tiết kiệm nănng lượng hơn so với hệ thần kinh dạng lưới. D. Nhờ các hạch thần kinh liên hệ với nhau nên khi kích thích nhẹ tại một điểm thì gây ra phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng. Câu 13: Cân bằng nội môi là gì? A. Là duy trì sự ổn định giữa môi trường trong và môi trường ngoài cơ thể. B. Sự ổn định về các điều kiện lí hóa của môi trường trong (máu, bạch huyết, dịch mô) đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. C. Các tế bào, các cơ quan của cơ thể chỉ có thể hoạt động bình thường khi các điều kiện lý hóa của môi trường trong được ổn định. D. Là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể. Câu 14: Nhận định không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật: A. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ phân tử. B. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+. C. Nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật. D. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. Câu 15: Ý nào sau đây không đúng khi nói về diễn biến của giai đoạn mất phân cực trong cơ chế hình thành điện thế hoạt đông? A. Tính thấm màng tế bào thay đổi (cổng Na+ mở). B. Tính thấm của màng đối với Na+ giảm (cổng Na+ đóng lại). C. Na+ khuếch tán từ ngoài vào trong màng làm trung hoà điện tích âm bên trong màng. D. Sự chênh lệch điện thế ở hai bên màng tế bào giảm nhanh (từ 70mv tới 0mv). Câu 16: Hai loại hướng động chính là A. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn ánh sáng) và hướng động âm (sinh trưởng hướng về trọng lực). B. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới đất). C. hướng động dương (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích). D. hướng động dương (sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích). Câu 17: Tập tính bẩm sinh là A. những hoạt động đơn giản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài. B. những hoạt động phức tạp của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài. C. một số ít hoạt động của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài. D. những hoạt động cơ bản của động vật, sinh ra đã có, được di truyền từ bố hoặc mẹ, đặc trưng cho loài. Câu 18: Cho biết kích tố sinh trưởng Auxin kích thích sự sinh trưởng giãn của tế bào, tăng tốc độ phân chia của tế bào. Vậy auxin hoạt động theo cơ chế nào mà khi đặt cây nằm ngang, sau đó rễ cây hướng đất dương? A. Auxin tập trung ở mặt trên, ức chế các tế bào mặt trên sinh sản, làm rễ hướng đất B. Auxin tập trung ở mặt trên, kích thích tế bào phân chia và lớn lên làm rễ uốn cong theo chiều hướng đất C. Do tác động của trọng lực, auxin buộc rễ cây phải hướng đất Trang 2/4 - Mã đề thi 357- Học kỳ 2. Năm học 2009-2010
- D. Auxin có khối lượng rất nặng, chìm xuống mặt dưới của rễ, kích thích tế bào phân chia mạnh, làm rễ cong hướng xuống đất Câu 19: Chọn câu đúng nhất khi nói về xinap? A. Tốc độ truyền tin qua xinap hoá học chậm hơn so với lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao mielin. B. Tất cả các xinap đều có chứa chất trung gian hoá học là axetyl colin. C. Chuyển giao xung thần kinh khi qua xinap hoá học có thể không cần hất trung gian hoá học. D. Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào cạnh nhau. Câu 20: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô? A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất. B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống. C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền. D. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh. Câu 21: Tại sao ở các tế bào còn non số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với các tế bào khác? A. Vì ở các tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng B. Vì ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng, xúc tác các enzim phân giải hoạt động mạnh hơn C. Vì ở các tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu, nên quá trình phân giải xảy ra mạnh D. Vì ở các tế bào còn non, chứa lượng nước trong chất nguyên sinh rất lớn Câu 22: Ý nào sau đây là đúng về điện thế hoạt động khi ở giai đoạn tái phân cực? A. Trong giai đoạn tái phân cực, K+ khuếch tán từ ngoài vào trong tế bào. B. Trong giai đoạn tái phân cực, tính thấm màng tế bào thay đổi. C. Trong giai đoạn tái phân cực, Na+ dư thừa làm bên trong màng tích điện dương. D. Trong giai đoạn tái phân cực, K+ khuếch tán từ trong ra ngoài tế bào. Câu 23: Điện thế hoạt động là gì? A. Là điện thế xuất hiện khi có sự phối hợp hoạt động của các cơ quan. B. Là điện thế xuất hiện khi tế bào ở trạng thái hoạt động. C. Là điện thế xuất hiện khi có sự chênh lệch nồng độ giữa bên trong và bên ngoài tế bào. D. Là sự biến đổi rất nhanh điện thế ở màng tế bào, từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực, tái phân cực. Câu 24: Nhận định không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng tới cường độ quang hợp: A. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ. B. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat. C. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin. D. Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng đến cường độ quang hợp là như nhau. Câu 25: Hệ tuần hở có ở các động vật: A. Chân khớp, thân mềm. B. Ruột khoang, thân mềm, giun dẹp. C. Cá, giun tròn, thân mềm. D. Giun tròn, cá, da gai. Câu 26: Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây: A. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion. B. Làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua. C. Bón vôi cho đất kiềm. D. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước Câu 27: Ý nào không phải là ưu điểm của tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở? A. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa. B. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng. C. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất. D. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình. Câu 28: Động lực đẩy dòng mạch rây đi từ lá đến rễ và các cơ quan khác là: A. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ). B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. D. Lực đẩy (áp suất rễ). Câu 29: Tại sao xung thần kinh trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều? A. Xinap là cầu nối giữa các dây thần kinh. B. Xuất hiện điện thế hoạt động hoạt động lan truyền đi tiếp. C. Các nơron trong cung phản xạ liên hệ với nhau qua xinap mà xinap chỉ cho xung thần kinh đi theo một chiều. D. Xung thần kinh lan truyền nhờ quá trình khuếch tán chất trung gian hoá học qua một dịch lỏng. Câu 30: Ý nào không đúng khi nói về hạt Trang 3/4 - Mã đề thi 357- Học kỳ 2. Năm học 2009-2010
- A. Hạt là noãn đã được thụ tinh phát triển thành. B. Hợp tử trong hạt phát triển thành phôi. C. Tế bào tam bội trong hạt phát triển thành nội nhũ. D. Mọi hạt của thực vật có hoa đều có nội nhũ. Câu 31: Cơ chế điều hòa áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào: A. Điều hòa hấp thụ K+ ở thận. B. Điều hòa hấp thụ nước và Na+ ở thận. + + C. Điều hòa hấp thụ K và Na ở thận. D. Tái hấp thụ nước ở ruột già. Câu 32: Hoạt động nào của Insulin có tác dụng làm giảm đường huyết? A. Chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu. B. Tăng biến đổi mở thành đường. C. Tăng biến đổi mở thành đường; chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trong gan và cơ; chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu D. Chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trong gan và cơ Câu 33: Tại sao khi bị kim nhọn đâm vào ngón tay thì ngón tay co lại? A. Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan giúp rụt ngón tay lại. B. Kim nhọn đâm vào ngón tay, tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón tay làm ngón tay co lại. C. Kim nhọn đâm vào ngón tay, thụ quan đem truyền tin về tuỷ sống phát lệnh đến cơ ngón tay làm ngón tay co lại. D. Khi kim nhọn đâm vào ngón tay, cơ ngón tay co làm ngón tay co lại. Câu 34: Trong quá trình hình thành túi phôi ở thực vật có hoa có mấy lần phân bào A. 1 lần giảm phân và 3 lần nguyên phân. B. 1 lần giảm phân và 1 lần nguyên phân. C. 1 lần giảm phân và 2 lần nguyên phân. D. 3 lần giảm phân và 1 lần nguyên phân Câu 35: Ở động vật, cảm ứng là: A. Các phản xạ không điều kiện, giúp bảo vệ cơ thể B. Các phản xạ có điều kiện, giúp cơ thể thích nghi với môi trường C. Các phản xạ không điều kiện và các phản xạ có điều kiện, giúp bảo vệ cơ thể và thích nghi với môi trường D. Là khả năng tiếp nhận và đáp ứng các kích thích của môi trường, giúp cơ thể tồn tại và phát triển Câu 36: Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 là: A. Lưỡng cư, thú. B. Lưỡng cư, bò sát, chim. C. Cá xương, chim, thú. D. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú. Câu 37: Điện thế nghỉ là A. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện dương. B. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương, còn ngoài màng mang điện âm. C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện dương, còn ngoài màng mang điện âm. D. sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm, còn ngoài màng mang điện dương. Câu 38: Sự khác nhau cơ bản giữa cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoáng ở rễ cây là: A. Nước và ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế thụ động. B. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ theo cơ chế thụ động. C. Nước được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu) còn các ion khoáng di chuyển từ đất vào tế bào rễ một cách có chọn lọc theo 2 cơ chế: thụ động và chủ động. D. Nước và các ion khoáng đều được đưa vào rễ cây theo cơ chế chủ động và thụ động. Câu 39: Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể thực vật? A. Cung cấp năng lượng dạng nhiệt và dạng ATP sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây; tạo ra sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. B. Phân giải hoàn toàn hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O và năng lượng dưới dạng nhiệt để sưởi ấm cho cây. C. Cung cấp năng lượng và tạo ra sản phẩm cuối cùng là chất hữu cơ cấu thành nên các bộ phận của cơ thể thực vật. D. Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cây. Câu 40: Tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào? A. Khi có sự cạnh tranh về ánh sáng. B. Khi có sự cạnh tranh về chất tham gia phản ứng: nếu có glucozơ thì hô hấp hiếu khí và khi không có glucozơ thì xảy ra quá trình lên men. C. Khi có nhiều CO2 thì xảy ra quá trình lên men, khi không có CO2 thì xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí. D. Khi thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí. Trang 4/4 - Mã đề thi 357- Học kỳ 2. Năm học 2009-2010
- SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG QUY NHƠN Môn :SINH HỌC , LỚP 11 – ( Thời gian làm bài 45 phút ) I-Trắc nghiệm (5 đ) Mã đề :004 1). Quang chu kì là hiện tượng sự ra hoa của cây phụ thuộc vào A). Độ dài đêm B). Độ dài ngày và đêm C). Tuổi của cây D). Độ dài ngày 2). Trẻ em bị còi xương thường được bác sỹ khuyên dùng VitaminD vì chất này : A). Tham gia vào quá trình hấp thụ canxi B). có tác dụng tương tự Can xi C). là thành phần cấu tạo tuỷ xương D). Tham gia vào thành phần cấu tạo của xương 3). Các phương pháp nhân giống vô tính? A). Ghép chồi và ghép cành B). Chiết cành và giâm cành C). Nuôi cấy tế bào và mô thực vật D). Giâm, chiết, ghép và nuôi cây tế bào (mô) 4). Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào, mô thực vật là tính A). Toàn năng B). Cảm ứng C). Chuyên hoá D). Phân hoá 5). Quả được hình thành từ A). Bầu nhuỵ B). Noãn đã được thụ tinh C). Bầu nhị D). Noãn không được thụ tinh 6)Ở sâu bướm,hoocmôn ecđixơn có tác dụng A). Kích thích cơ thể tiết ra juvenin B). Gây lột xác và kích thích sâu thành nhộng và bướm C). Gây lột xác và ức chế sâu thành nhộng và bướm D). Ức chế biến đổi sâu thành nhộng và bướm 7). Hạt được hình thành từ A). Bầu nhị B). Hạt phấn C). Bầu nhuỵ D). Noãn đã được thụ tinh 8). Trình tự đúng của sự xuất hiện điện thế động trên nơron là : A). Đảo cực, tái phân cực, khử cực B). Phân cực,khử cực,đảo cực C). Khử cực ,đảo cực ,tái phân cực D). Đảo cực ,khử cực ,tái phân cực 9). Phát triển qua biến thái hoàn toàn có đặc điểm A). Con non gần giống con trưởng thành B). Không qua lột xác C). Con non khác con trưởng thành D). Phải qua nhiều lần lột xác 10). Đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính là A). Nguyên phân và giảm phân B). Kiểu gen của thế hệ sau không thay đổi trong quá trình sinh sản C). Giảm phân và thụ tinh D). Bộ nhiễm sắc thể của loài không thay đổi 11). Không được xử lý Auxin nhân tạo cho các nông sản làm thực phẩm vì : A). Chúng rất độc đối với con người B). Chúng rất độc đối với cây mà cây không có enzim phân giải C). Chúng gây ô nhiễm môi trường D)Chúng có thể kích thích sự sinh trưởng ở người gây bệnh khổng lồ 12). Loại mô phân sinh chỉ có ở cây Hai lá mầm là A). Mô phân sinh đỉnh rễ B). Mô phân sinh bên C). Mô phân sinh lóng D). Mô phân sinh đỉnh thân 13). Hiện tượng xuân hoá là mối phụ thuộc của sự ra hoa vào A). Nhiệt độ B). Quang chu kì C). Độ dài ngày D). Tuổi cây 14) Giai đoạn tái phân cực của điện thế động là do :
- A)Các ion Na+khuyếch tán từ trong ra ngoài màng . B)Các ion K+ khuyếch tán từ trong ra ngoài màng C) Các ion K+ và Na + đều khuyếch tán từ trong ra ngoài màng D)Bơm Na-K vận chuyển chúng từ trong ra ngoài màng . 15). Nhược điểm của sinh sản vô tính? A). Tạo ra các cá thể giống nhau và giống mẹ, nên khó phát triển. B). Tạo ra cá thể con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy khi điều kiện sống thay đổi thì có thể bị tuyệt dịêt. C). Tạo ra nhiều cá thể con trong một thời gian ngắn, nhưng sức sống kém. D). Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. 16). Loại hooc môn không có tác dụng kích thích sinh trưởng của thực vật A). Etylen B). Auxin C). Xitôkinin D). ghiberelin 17). Hành động nào sau đây là kết quả của học khôn ? A). Tinh tinh tuốt lá ở 1 cành cây ,tạo thành cái que ,chọc vào tổ mối để bắt mồi B). Chim sâu không ăn các con sâu có màu sắc sặc sỡ C). Cóc đớp phải con ong thì lập tức nhả ra D). Thỏ ăn trúng lá cây bị say ,về sau nó không bao giờ ăn lá cây đó nữa 18). Vào thời kỳ dậy thì, trẻ em có những thay đổi mạnh về thể chất và sinh lí do cơ thế tiết ra nhiều hoocmôn A). Sinh trưởng B). Ơstrôgen(nam) và testostêrôn(nữ) C). Tirôxin D). Ơstrôgen(nữ) và testostêrôn(nam) 19)Kết quả sinh trưởng sơ cấp là A)Tạo lóng do hoạt động của mô phân sinh lóng B)Tạo biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp C)Tạo mạch rây thứ cấp, gỗ dác , gỗ lõi D)Làm cho thân, rễ cây dài ra do hoạt động của mô phân sinh đỉnh 20). Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn , chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể không có đủ hoocmôn :A). Ơstrôgen B). Tirôxin C) Testostêron D). Sinh trưởng II-Tự luận ( 5 đ) : Câu 1)So sánh cách lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin và sợi thần kinh có bao miêlin . Câu 2)Hooc môn tirôxin có tác dụng như thế nào đối với sự sinh trưởng và phát triển của người ?Tại sao trong thức ăn và nước uống thiếu iốt thì trẻ em sẽ chậm lớn (hoặc ngừng lớn ),chịu lạnh kém ,não ít nếp nhăn ,trí tuệ thấp ? Câu 3)Sinh sản hữu tính ở thực vật ưu việt hơn sinh sản vô tính ở những điểm nào ?
- SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG QUY NHƠN Môn :SINH HỌC , LỚP 11 – BAN CƠ BẢN ( Thời gian làm bài 45 phút ) I-Trắc nghiệm (5 đ) Mã đề :001 1)Giai đoạn tái phân cực của điện thế động là do : A)Các ion Na+khuyếch tán từ trong ra ngoài màng . B) Các ion K+ và Na + đều khuyếch tán từ trong ra ngoài màng C)Bơm Na-K vận chuyển chúng từ trong ra ngoài màng . D)Các ion K+ khuyếch tán từ trong ra ngoài màng 2). Quả được hình thành từ : A). Noãn đã được thụ tinh B). Bầu nhị C). Noãn không được thụ tinh D). Bầu nhuỵ 3). Không được xử lý Auxin nhân tạo cho các nông sản làm thực phẩm vì : A). Chúng rất độc đối với con người B). Chúng gây ô nhiễm môi trường C). Chúng rất độc đối với cây mà cây không có enzim phân giải D). Chúng có thể kích thích sự sinh trưởng ở người gây bệnh khổng lồ 4). Trẻ em bị còi xương thường được bác sỹ khuyên dùng VitaminD vì chất này : A). Tham gia vào quá trình hấp thụ canxi B). là thành phần cấu tạo tuỷ xương C). có tác dụng tương tự Can xi D). Tham gia vào thành phần cấu tạo của xương 5). Nhược điểm của sinh sản vô tính? A). Tạo ra nhiều cá thể con trong một thời gian ngắn, nhưng sức sống kém. B). Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. C). Tạo ra các cá thể giống nhau và giống mẹ, nên khó phát triển. D). Tạo ra cá thể con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy khi điều kiện sống thay đổi thì có thể bị tuyệt dịêt. 6). Ở sâu bướm,hoocmôn ecđixơn có tác dụng A)Gây lột xác và kích thích sâu thành nhộng và bướm B) Gây lột xác và ức chế sâu thành nhộng và bướm C). Ức chế biến đổi sâu thành nhộng và bướm D). Kích thích cơ thể tiết ra juvenin 7). Đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính là A). Giảm phân và thụ tinh B). Nguyên phân và giảm phân C). Kiểu gen của thế hệ sau không thay đổi trong quá trình sinh sản D). Bộ nhiễm sắc thể của loài không thay đổi 8)Kết quả sinh trưởng sơ cấp là A). Làm cho thân, rễ cây dài ra do hoạt động của mô phân sinh đỉnh B). Tạo lóng do hoạt động của mô phân sinh lóng C). Tạo mạch rây thứ cấp, gỗ dác , gỗ lõi D). Tạo biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp 9). Trình tự đúng của sự xuất hiện điện thế động trên nơron là : A). Phân cực,khử cực,đảo cực B). Đảo cực ,khử cực ,tái phân cực C). Khử cực ,đảo cực ,tái phân cực D). Đảo cực, tái phân cực, khử cực 10). Hành động nào sau đây là kết quả của học khôn ? A). Tinh tinh tuốt lá ở 1 cành cây ,tạo thành cái que ,chọc vào tổ mối để bắt mồi
- B). Cóc đớp phải con ong thì lập tức nhả ra C). Chim sâu không ăn các con sâu có màu sắc sặc sỡ D). Thỏ ăn trúng lá cây bị say ,về sau nó không bao giờ ăn lá cây đó nữa 11). Phát triển qua biến thái hoàn toàn có đặc điểm A). Phải qua nhiều lần lột xác B). Con non gần giống con trưởng thành C). Không qua lột xác D). Con non khác con trưởng thành 12). Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào, mô thực vật là tính A). Chuyên hoá B). Cảm ứng C). Phân hoá D). Toàn năng 13). Loại mô phân sinh chỉ có ở cây Hai lá mầm là A). Mô phân sinh đỉnh rễ B). Mô phân sinh đỉnh thân C). Mô phân sinh lóng D). Mô phân sinh bên 14). Quang chu kì là hiện tượng sự ra hoa của cây phụ thuộc vào A). Độ dài ngày B). Độ dài ngày và đêm C). Độ dài đêm D). Tuổi của cây 15). Hạt được hình thành từ A). Bầu nhuỵ B). Noãn đã được thụ tinh C). Bầu nhị D). Hạt phấn 16). Hiện tượng xuân hoá là mối phụ thuộc của sự ra hoa vào A). Nhiệt độ B). Tuổi cây C). Quang chu kì D). Độ dài ngày 17)Vào thời kỳ dậy thì, trẻ em có những thay đổi mạnh về thể chất và sinh lí do cơ thế tiết ra nhiều hoocmôn A)Ơstrôgen(nữ) và testostêrôn(nam) B)Ơstrôgen(nam) và testostêrôn(nữ) C)Tirôxin D)Sinh trưởng 18). Các phương pháp nhân giống vô tính? A). Chiết cành và giâm cành B). Nuôi cấy tế bào và mô thực vật C). Ghép chồi và ghép cành D). Giâm, chiết, ghép và nuôi cây tế bào (mô) 19). Loại hooc môn không có tác dụng kích thích sinh trưởng của thực vật A). Etylen B). Auxin C). Xitôkinin D). ghiberelin 20). Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn , chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể không có đủ hoocmôn A). Sinh trưởng B). Ơstrôgen C). Testosteron D). Tirôxin II-Tự luận ( 5 đ) Câu 1)So sánh cách lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin và sợi thần kinh có bao miêlin . Câu 2)Hooc môn tirôxin có tác dụng như thế nào đối với sự sinh trưởng và phát triển của người ?Tại sao trong thức ăn và nước uống thiếu iốt thì trẻ em sẽ chậm lớn (hoặc ngừng lớn ),chịu lạnh kém ,não ít nếp nhăn ,trí tuệ thấp ? Câu 3)Sinh sản hữu tính ở thực vật ưu việt hơn sinh sản vô tính ở những điểm nào ?
- SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG QUY NHƠN Môn :SINH HỌC , LỚP 11 – BAN CƠ BẢN ( Thời gian làm bài 45 phút ) I-Trắc nghiệm (5 đ) Mã đề :002 1). Hiện tượng xuân hoá là mối phụ thuộc của sự ra hoa vào A). Quang chu kì B). Tuổi cây C). Nhiệt độ D). Độ dài ngày 2). Các phương pháp nhân giống vô tính? A). Giâm, chiết, ghép và nuôi cây tế bào (mô) B). Ghép chồi và ghép cành C). Chiết cành và giâm cành D). Nuôi cấy tế bào và mô thực vật 3) Giai đoạn tái phân cực của điện thế động là do : A)Các ion Na+khuyếch tán từ trong ra ngoài màng . B) Các ion K+ và Na + đều khuyếch tán từ trong ra ngoài màng C)Các ion K+ khuyếch tán từ trong ra ngoài màng D)Bơm Na-K vận chuyển chúng từ trong ra ngoài màng . 4). Loại mô phân sinh chỉ có ở cây Hai lá mầm là A). Mô phân sinh đỉnh thân B). Mô phân sinh lóng C). Mô phân sinh đỉnh rễ D). Mô phân sinh bên 5). Hành động nào sau đây là kết quả của học khôn ? A). Tinh tinh tuốt lá ở 1 cành cây ,tạo thành cái que ,chọc vào tổ mối để bắt mồi B). Thỏ ăn trúng lá cây bị say ,về sau nó không bao giờ ăn lá cây đó nữa C). Chim sâu không ăn các con sâu có màu sắc sặc sỡ D). Cóc đớp phải con ong thì lập tức nhả ra 6). Nhược điểm của sinh sản vô tính? A). Tạo ra các cá thể giống nhau và giống mẹ, nên khó phát triển. B). Tạo ra cá thể con cháu giống nhau về mặt di truyền. Vì vậy khi điều kiện sống thay đổi thì có thể bị tuyệt dịêt. C). Tạo ra nhiều cá thể con trong một thời gian ngắn, nhưng sức sống kém. D). Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. 7). Không được xử lý Auxin nhân tạo cho các nông sản làm thực phẩm vì : A). Chúng có thể kích thích sự sinh trưởng ở người gây bệnh khổng lồ B). Chúng rất độc đối với con người C). Chúng gây ô nhiễm môi trường D). Chúng rất độc đối với cây mà cây không có enzim phân giải 8). Trình tự đúng của sự xuất hiện điện thế động trên nơron là : A). Đảo cực ,khử cực ,tái phân cực B). Đảo cực, tái phân cực, khử cực C). Khử cực ,đảo cực ,tái phân cực D). Phân cực,khử cực,đảo cực 9). Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn , chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể không có đủ hoocmôn :A). Tirôxin B). Sinh trưởng C). Testostêron D). Ơstrôgen 10). Phát triển qua biến thái hoàn toàn có đặc điểm A). Con non gần giống con trưởng thành B). Con non khác con trưởng thành C). Không qua lột xác D). Phải qua nhiều lần lột xác
- 11). Vào thời kỳ dậy thì, trẻ em có những thay đổi mạnh về thể chất và sinh lí do cơ thế tiết ra nhiều hoocmôn A). Tirôxin B). Ơstrôgen(nam) và testostêrôn(nữ) C). Sinh trưởng D). Ơstrôgen(nữ) và testostêrôn(nam) 12). Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào, mô thực vật là tính A). Toàn năng B). Phân hoá C). Chuyên hoá D). Cảm ứng 13). Loại hooc môn không có tác dụng kích thích sinh trưởng của thực vật A). ghiberelin B). Xitôkinin C). Etylen D). Auxin 14). Đặc trưng chỉ có ở sinh sản hữu tính là A). Bộ nhiễm sắc thể của loài không thay đổi B). Giảm phân và thụ tinh C). Kiểu gen của thế hệ sau không thay đổi trong quá trình sinh sản D). Nguyên phân và giảm phân 15)Kết quả sinh trưởng sơ cấp là A). Tạo mạch rây thứ cấp, gỗ dác , gỗ lõi B). Tạo lóng do hoạt động của mô phân sinh lóng C). Tạo biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp D). Làm cho thân, rễ cây dài ra do hoạt động của mô phân sinh đỉnh 16). Ở sâu bướm,hoocmôn ecđixơn có tác dụng : A). Gây lột xác và ức chế sâu thành nhộng và bướm B). Ức chế biến đổi sâu thành nhộng và bướm C). Gây lột xác và kích thích sâu thành nhộng và bướm D). Kích thích cơ thể tiết ra juvenin 17). Quả được hình thành từ A). Bầu nhị B). Noãn không được thụ tinh C). Bầu nhuỵ D). Noãn đã được thụ tinh 18). Hạt được hình thành từ :A). Bầu nhị B). Hạt phấn C). Noãn đã được thụ tinh D). Bầu nhuỵ 19). Trẻ em bị còi xương thường được bác sỹ khuyên dùng VitaminD vì chất này : A). Tham gia vào quá trình hấp thụ canxi B). có tác dụng tương tự Can xi C). Tham gia vào thành phần cấu tạo của xương D). là thành phần cấu tạo tuỷ xương 20). Quang chu kì là hiện tượng sự ra hoa của cây phụ thuộc vào A). Độ dài đêm B). Độ dài ngày C). Tuổi của cây D). Độ dài ngày và đêm II-Tự luận ( 5 đ) Câu 1)So sánh cách lan truyền của xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin và sợi thần kinh có bao miêlin . Câu 2)Hooc môn tirôxin có tác dụng như thế nào đối với sự sinh trưởng và phát triển của người ?Tại sao trong thức ăn và nước uống thiếu iốt thì trẻ em sẽ chậm lớn (hoặc ngừng lớn ),chịu lạnh kém ,não ít nếp nhăn ,trí tuệ thấp ? Câu 3)Sinh sản hữu tính ở thực vật ưu việt hơn sinh sản vô tính ở những điểm nào ?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 244 | 10
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 132
3 p | 117 | 9
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 84 | 6
-
Đề thi HK2 môn Vật lí lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 209
3 p | 99 | 6
-
Đề thi HK2 môn Vật lí lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 75 | 5
-
Đề thi HK2 môn Vật lí lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 357
3 p | 97 | 5
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 93 | 5
-
Đề thi HK2 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 354
3 p | 57 | 3
-
Đề thi HK2 môn Sinh học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 240
4 p | 59 | 2
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 988
4 p | 56 | 2
-
Đề thi HK2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 794
4 p | 68 | 2
-
Đề thi HK2 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 240
3 p | 49 | 2
-
Đề thi HK2 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 110
3 p | 38 | 2
-
Đề thi HK2 môn Sinh học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 110
4 p | 74 | 1
-
Đề thi HK2 môn Sinh học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 354
4 p | 45 | 1
-
Đề thi HK2 môn Sinh học lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 478
4 p | 57 | 1
-
Đề cương HK2 môn Sinh học 11 năm 2019-2020 - THPT Xuân Đỉnh
2 p | 17 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn