intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10 năm 2017-2018 - Trường THPT chuyên Bắc Kạn

Chia sẻ: Nguyễn Hường | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

106
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10 năm 2017-2018 - Trường THPT chuyên Bắc Kạn dành cho các bạn học sinh lớp 10 và quý thầy cô tham khảo giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn cũng như giúp quý thầy cô nâng cao kỹ năng biên soạn đề thi của mình. Mời các thầy cô và các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10 năm 2017-2018 - Trường THPT chuyên Bắc Kạn

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 10<br /> Họ và tên:......................................................................lớp10......<br /> Mã đề 132<br /> <br /> I. Trắc nghiệm<br /> <br /> Câu 1: Một trong những nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu là.<br /> A. Do lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ.<br /> B. Do đất nghèo dinh dưỡng, nghèo mùn.<br /> C. Do trồng lúa lâu đời và tập quán canh tác lạc hậu. D. Do nước mưa rơi vào đất phá vỡ kết cấu đất.<br /> Câu 2: Rễ cây trồng có thể hút được chất dinh dưỡng ở đất là nhờ:<br /> A. keo đất có nhân keo<br /> B. keo đất có lớp ion bất động<br /> C. keo đất có lớp ion khuếch tán<br /> D. keo đất có lớp ion quyết định điện<br /> Câu 3: Quy trình sản xuất giống cây trồng nhân giống vô tính gồm mấy bước:<br /> A. 4<br /> B. 3<br /> C. 5<br /> D. 2<br /> Câu 4: Một trong những nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu là.<br /> A. Do đất nghèo dinh dưỡng, nghèo mùn.<br /> B. Do nước mưa rơi vào đất phá vỡ kết cấu đất.<br /> C. Do trồng lúa lâu đời và tập quán canh tác lạc hậu. D. Do lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ.<br /> Câu 5: Đất xám bạc màu phân bố chủ yếu ở<br /> A. Tây Bắc, trung du và Tây Nguyên<br /> C. Trung du Bắc Bộ và Nam Bộ<br /> <br /> B. Tây Bắc, Nam Bộ và Tây Nguyên<br /> D. Trung du Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên<br /> <br /> Câu 6: Độ chua tiềm tàng là do yếu tố nào gây nên?<br /> A. H+ trong dung dịch đất gây nên<br /> B. H+, Al 3+ trên bề mặt keo đất gây nên<br /> C. H+ trên bề mặt keo đất gây nên<br /> D. Al 3+ trên bề mặt keo đất gây nên<br /> Câu 7: Quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào gồm các<br /> bước:<br /> 1. khử trùng<br /> 2. chọn vật liệu nuôi cấy<br /> 3. tạo rễ<br /> 4. tạo chồi<br /> 5. trồng cây trong vườn ươm<br /> 6. cấy cây vào môi trường thích ứng<br /> Thứ tự đúng là:<br /> A. 1 2 4  3 5 6.<br /> C. 1 2 3  4 5 6.<br /> <br /> B. 2 1 3  4 6 5.<br /> D. 2 1 4  3 6 5.<br /> <br /> Câu 8: Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là:<br /> A. Tính toàn năng của tế bào<br /> B. Khả năng sinh sản vô tính của tế bào thực vật.<br /> C. Sự phản phân hóa tế bào<br /> D. Sự phân hóa tế bào<br /> Câu 9: Keo đất là những phần tử có kích thước:<br /> A. nhỏ hơn 1 µm, không tan trong nước<br /> C. lớn hơn 1mm, tan trong nước<br /> <br /> B. nhỏ hơn 1 mm, không tan trong nước<br /> D. lớn hơn 1nm, không tan trong nước<br /> <br /> Câu 10: Đất có phản ứng kiềm khi trong dung dịch đất có nồng độ<br /> A. H+ = OHB. H+ > OHC. H+ < OH-<br /> <br /> D. không có OH-<br /> <br /> Câu 11: Tác dụng của biện pháp luân canh cây trồng để cải tạo đất xám bạc màu là:<br /> A. Tăng độ phì nhiêu cho đất nhờ hoạt động của vi sinh vật cố định đạm.<br /> B. Cung cấp dinh dưỡng cho cây lương thực mà không cần phải bón phân.<br /> C. Tạo phân hữu cơ có chứa vi sinh vật cố định đạm.<br /> D. Thu hoạch cây trồng đúng mùa vụ, cho năng suất cao.<br /> Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản trong thành phần phân vi sinh vật (VSV) cố định đạm và phân vi sinh<br /> vật chuyển hóa lân là:<br /> A. Phân VSV cố định đạm có chứa than bùn, còn phân VSV chuyển hóa lân thì không.<br /> B. Phân VSV cố định đạm có chứa VSV, còn phân VSV chuyển hóa lân thì không.<br /> Trang 1/2 - Mã đề 132<br /> <br /> C. Phân VSV cố định đạm có chứa chất khoáng, còn phân VSV chuyển hóa lân thì không.<br /> D. Phân VSV cố định đạm có chứa VSV nốt sần cây họ đậu, còn phân VSV chuyển hóa lân thì<br /> không.<br /> Câu 13: Mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng là:<br /> A. Sử dụng và khai thác tối đa hiệu quả của giống mới<br /> B. Đánh giá khách quan, chính xác giống mới phù hợp với từng vùng canh tác<br /> C. Đánh giá giống mới có triển vọng<br /> D. Cung cấp thông tin về kĩ thuật canh tác và hướng sử dụng giống mới<br /> Câu 14: Tác dụng của biện pháp công trình để cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá là:<br /> A. Giảm độ dốc của địa hình và vận tốc dòng chảy của nước mưa lớn.<br /> B. Tăng độ che phủ lớp đất mặt, chống rửa trôi.<br /> C. Tạo được hệ thống tưới tiêu hợp lí.<br /> D. Tận dụng được lớp đất mặt giầu dinh dưỡng rửa trôi từ đỉnh dốc xuống.<br /> Câu 15: Ở cây tự thụ phấn, hạt giống như thế nào phải được sản xuất theo sơ đồ phục tráng?<br /> A. Hạt giống xác nhận<br /> B. Hạt giống siêu nguyên chủng<br /> C. Hạt giống bị thoái hóa<br /> D. Hạt giống nguyên chủng<br /> II. Tự luận:<br /> Câu 1. Nêu một số biện pháp kĩ thuật làm tăng độ phì nhiêu của đất, biện pháp hạn chế các chất gây độc hại<br /> cho cây và ô nhiễm đất.<br /> Câu 2. Em hãy kể tên một số loại phân hữu cơ thường dùng ở địa phương em. Dựa vào cách sử dụng phân hữu<br /> cơ, em hãy đưa ra biện pháp tạo phân hữu cơ từ rác thải sinh hoạt.<br /> <br /> Câu 3: Vì sao phân đạm và phân kali khi bón lót phải bón với lượng nhỏ?<br /> BÀI LÀM<br /> ----------------------<br /> <br /> Trang 2/2 - Mã đề 132<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1