intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân

Chia sẻ: Gusulanshi Gusulanshi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

29
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn giúp các em có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi học kì sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các em Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN Môn: CÔNG NGHỆ - Lớp: 10 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề Mã đề: 01 Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm A. Phần trắc nghiệm: 7 điểm Câu 1: Ý nghĩa của phản ứng dung dịch đất là: A. Bón vôi cải tạo độ chua của đất B. Trồng cây cho phù hợp C. Bón phân hóa học, phân hữu cơ để cải tạo đất D. Bố trí cây trồng cho phù hợp, có biện pháp cải tạo hợp lí Câu 2: Trong điều kiện yếm khí, S + Fe sẽ tạo nên hợp chất A. FeS B. FeO C. FeS2 D. Fe2S Câu 3: Đất thiếu hoặc thừa ... ,cây trồng ... không bình thường, dễ bị ... phá hoại. A. chất khoáng, phát triển, sâu B. chất dinh dưỡng, phát triển, sâu – bệnh C. nước, phát triển, chim chóc D. nguyên tố vi lượng, phát triển, sâu- bệnh Câu 4: Keo đất có cấu tạo gồm: A. lớp ion quyết định điện, nhân và lớp ion âm B. nhân,lớp ion quyết định điện và lớp ion bù C. nhân, lớp ion bù và lớp ion khuếch tán D. lớp ion mang điện dương và lớp ion mang điện âm Câu 5: Vật liệu nuôi cấy mô tế bào thường dùng là tế bào mô phân sinh rễ, thân, lá vì các tế bào này A. chưa phân hóa, ít nhiễm bệnh B. đã phân hóa, ít nhiễm bệnh C. dễ khử trùng D. dễ tách rời Câu 6: Khả năng hấp phụ của đất là khả năng A. giữ lại chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ, làm biến chất và hạn chế sự rửa trôi. B. giữ lại nước, ôxy do đó giữ lại được các chất hoà tan trong nước. C. giữ lại chất dinh dưỡng đảm bảo nước thoát nhanh chóng. D. giữ lại chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ như limon, sét nhưng không làm biến chất, hạn chế sự rửa trôi Câu 7: Phân vi sinh vật là loại phân có chứa…….Mỗi loại phân chỉ…….với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định. A. vi sinh vật sống - thích nghi B. vi sinh vật sống - phù hợp C. chất khoáng và nguyên tố vi lượng - thích nghi D. chất dinh dưỡng - thích hợp Câu 8: Vật liệu nuôi cấy mô được trồng hoàn toàn trong buồng cách li để? A. Tránh các nguồn lây bệnh B. Tránh sự lai tạp C. Tránh sự ảnh hưởng của khí hậu D. Mầm sinh trưởng nhanh hơn Câu 9: Đất mặn được hình thành do A. nước biển tràn vào, ảnh hưởng của hạn hán B. ảnh hưởng của nước ngầm C. nước biển tràn vào, ảnh hưởng của nước ngầm D. có chứa nhiều muối Câu 10: Điều kiện để sâu, bệnh hại phát triển thành dịch: I. gặp điều kiện thuận lợi về thức ăn, nhiệt độ, độ ẩm, II. hạt giống, cây con khoẻ III. nguồn sâu, bệnh hại có sẵn trên đồng ruộng IV. chế độ chăm sóc cây trồng không tốt V. Điều kiện đất đai tốt A. I, II, III, V B. I, III, IV C. II, III, V D. III, IV, V Câu 11: Cải tạo đất mặn, đất phèn đều phải chú trọng bón phân hữu cơ để? A. Làm tăng độ mùn cho đất. B. Tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật hoạt động và phát triển, phân giải chất hữu cơ thành chất khoáng cho cây hấp thụ. C. Làm tăng lượng mùn cho đất, giảm độ chua. D. Tạo môi trường thuận lợi cho vi sinh vật hoạt động và phát triển, phân giải chất hữu cơ thành chất khoáng cho cây hấp thụ. Làm tăng độ mùn cho đất. Câu 12: Cày sâu, phơi ải là biện pháp sử dụng để cải tạo? A. Đất mặn B. Đất xám bạc màu C. Đất phèn D. Đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá Câu 13: Khi các muối kiềm Na2CO3 , CaCO3,… bị thủy phân sẽ làm cho đất có tính A. chua B. kiềm C. trung tính D. không xác định Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn CÔNG NGHỆ 10 - Mã đề 01 1
  2. Câu 14: Có bao nhiêu phát biểu đúng về ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy mô tế bào: I. Tiến hành trên qui mô công nghiệp II. Hệ số nhân giống thấp III. Sản phẩm đồng nhất vế mặt di truyền IV. Nếu nguyên liệu nuôi cấy sạch bệnh thì sản phẩm nhân giống hoàn toàn sạch bệnh A. 1 B. 2 C. 3 D.4 Câu 15: Đặc điểm của đất phèn? A. Đất có thành phần cơ giới nhẹ B. Vi sinh vật nhiều C. Đất có thành phần cơ giới nặng D. Tỷ lệ cát nhiều Câu 16: Nhiệt độ thích hợp cho sâu, bệnh phát triển là: A. 250C - 300C B. 350C - 400C 0 0 C. 50 C - 60 C D. 700C - 800C Câu 17: Phân hóa học có đặc điểm A. chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ các chất dinh dưỡng cao, dễ tan, gây chua cho đất B. chứa ít nguyên tố dinh dưỡng tỉ lệ các chất dinh dưỡng cao, dễ tan, không làm chua đất C. tỉ lệ các chất dinh dưỡng cao, khó tan, gây chua cho đất nếu bón nhiều năm D. chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ các chất dinh dưỡng cao, dễ tan, gây chua cho đất nếu bón liên tục nhiều năm Câu 18: Trong môi trường tạo rễ của công nghệ nuôi cấy mô tế bào cần lưu ý gì? A. Cần bổ sung các chất kích thích sinh trưởng B. Không cần bổ sung chất kích thích vì đã có chồi C. Không cần ánh sáng D. Cần ánh sáng Câu 19: Keo đất mang điện âm hay dương được quyết định bởi A. lớp ion bất động B. lớp ion quyết định điện C. lớp ion khuếch tán D. nhân Câu 20: Phân hóa học là loại phân…….vì vậy nên sử dụng để…….cũng có thể…….với lượng nhỏ. A. khó tan - bón thúc - bón lót B. dễ tan - bón thúc - bón lót C. dễ tan - bón lót - bón thúc D. khó tan - bón lót - bón thúc Câu 21: Đất đai giàu mùn, giàu đạm thì cây trồng dễ mắc bệnh gì? I. Đạo ôn II. Tiêm lửa III. Bạc lá lúa IV. Rầy nâu V. Sâu đục thân A.II, III B. II, IV C. III, V D. I, III Câu 22: Đặc điểm của các cây được tạo ra từ công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào? A. Các cây sinh ra đều đồng nhất về mặt di truyền và giống với tế bào ban đầu B. Các cây sinh ra đều không đồng nhất về mặt di truyền C. Có một số cây đồng nhất với nhau và có cả những cây không đồng nhất với nhau về mặt di truyền D. Các cây sinh ra đồng nhất về mặt di truyền và khác với tế bào ban đầu Câu 23: Phản ứng chua của đất được đo bằng trị số pH, nếu: A. pH < 7, đất kiềm B. pH < 7, đất trung tính C. pH < 7, đất chua D. pH > 7, đất chua Câu 24: Nhược điểm của phân hữu cơ là: A. Cần phải có thời gian để chất hữu cơ phân hủy B. Chứa nhiều chất độc hại C. Bón nhiều làm hại cho đất. D. Khó sử dụng Câu 25 : Trình tự các bước nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào là: I. Tạo chồi II. Chọn vật liệu nuôi cấy III. Khử trùng IV. Tạo rễ V. Trồng cây ra vườm ươm VI. Cấy cây vào môi trường thích ứng A. I,II, III, V, VI, IV B. II, III, IV, I, VI, V C. II, III, I, IV, VI, V D. II, I, IV, III, VI, V Câu 26: Đặc điểm chung của các loại đất cần cải tạo mà em đã học? A. Đất nghèo dinh dưỡng B. Vi sinh vật đất nhiều C. Đất chua D. Đất mặn Câu 27: Chất dinh dưỡng trong phân hữu cơ…….sử dụng được ngay, vì vậy cần…….để sau một thời gian, phân được…….mới cung cấp chất dinh dưỡng cho cây hấp thụ. A. không thể - bón lót - khoáng hóa B. có thể - bón lót - khoáng hóa C. có thể - bón thúc - khoáng hóa D. không thể - bón thúc - khoáng hóa Câu 28: Khi sử dụng phân hỗn hợp N-P- K cần chú ý điều gì? A. Phải ủ phân cho thật hoai mục B. Căn cứ vào đặc điểm của đất C. Đặc điểm sinh lý của cây, đặc điểm của đất trồng D. Căn cứ vào đặc điểm sinh lý của cây B. Phần tự luận: 3 điểm Trình bày đặc điểm, thành phần và cách sử dụng của phân vi sinh vật cố định đạm. -------Hết------ Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn CÔNG NGHỆ 10 - Mã đề 01 2
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: CÔNG NGHỆ - Lớp: 10 Mã đề: 01 A. Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,25 điểm. Trắc nghiệm: 7 điểm 1.D 8.A 15.C 22.A 2.C 9.C 16.A 23.C 3.B 10.B 17.D 24.A 4.B 11.D 18.A 25.C 5.A 12.C 19.B 26.A 6.D 13.B 20.B 27.A 7.B 14.C 21.D 28.C B. Phần tự luận: 3 điểm Phân vi sinh vật cố định đạm  Đặc điểm: (1đ) Là loại phân có chứa các nhóm vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh với cây họ Đậu (nitragin), hoặc sống hội sinh với cây lúa và một số cây trồng khác (azogin)  Thành phần: (1đ) - Than bùn - Vi sinh vật nốt sần cây họ đậu hoặc vi sinh vật sống hội sinh với cây lúa. - Các chất khoáng và nguyên tố vi lượng.  Cách sử dụng: (1đ) Phân vi sinh vật cố định đạm có thể dùng để tẩm vào hạt hoặc rễ trước khi gieo trồng hoặc bón trực tiếp vào đất. Tẩm hạt giống cần được tiến hành ở nơi râm mát, tránh ảnh hưởng trực tiếp ánh nắng mặt trời làm chết vi sinh vật. Đề kiểm tra cuối kỳ I - Môn CÔNG NGHỆ 10 - Mã đề 01 3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2