intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn công nghệ lớp 10 trường THPT Đông Tiền Hải đề 5

Chia sẻ: Nguyễn Lan May | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

118
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Đề thi học kì 1 môn công nghệ lớp 10 trường THPT Đông Tiền Hải đề 5 để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn công nghệ lớp 10 trường THPT Đông Tiền Hải đề 5

  1. SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I CÔNG NGHỆ 10 TRƯỜNG THPT ĐÔNG TIỀN HẢI Thời gian làm bài: 45 phút ------  ------ Họ và tên:..........................................................................Lớp:.......................... I. Phần trắc nghiệm. Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau: Câu 1: Để đánh giá chất lượng xirô sau khi chế biến cần dựa vào: A. Màu sắc nước xirô B. Màu sắc quả C. Mùi vị của nước xirô D. Màu sắc và mùi vị của nước xirô sau khi chế biến Câu 2: Bảo quản trong môi trường khí biến đổi là phương pháp thường sử dụng để bảo quản: A. Thóc, ngô. B. Củ giống. C. Hạt giống. D. Rau, hoa, quả tươi. Câu 3: Bảo quản bằng chiếu xạ là phương pháp thường sử dụng để bảo quản: A. Rau, hoa, quả tươi. B. Hạt giống. C. Củ giống. D. Thóc, ngô. Câu 4: Người ta chủ yếu lấy búp để chế biến chè vì: A. Chứa nhiều hợp chất có lợi cho sức khỏe B. Tạo ra màu sắc của nước khác nhau C. Lá non dễ vò vụn D. Chứa nhiều EGCG Câu 5: Chế biến gạo từ thóc theo phương pháp truyền thống và chế biến theo quy mô nhỏ không có bước: A. Tách trấu B. Tách tấm và cám C. Đánh bóng D. Xay Câu 6: Hoạt động nào sau đây là chế biến nông, lâm, thủy sản? A. Tất cả đều đúng. B. Cất khoai trong chum. C. Ngâm tre dưới nước. D. Làm măng ngâm dấm Câu 7: Đâu không phải là ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến bảo quản nông, lâm, thủy sản là:
  2. A. Sinh vật gây hại B. Nhiệt độ môi trường C. Độ ẩm không khí D. Ánh sáng Câu 8: Ý nghĩa của việc làm khô trong quy trình bảo quản hạt giống là: A. Làm tăng độ ẩm trong hạt. B. Làm cho chín những hạt còn xanh khi thu hoạch. C. Diệt mầm bệnh, vi khuẩn. D. Làm giảm độ ẩm trong hạt. Câu 9: Trong quy trình công nghệ chế biến cà phê nhân theo phương pháp khô không có bước: A. Ngâm ủ (lên men) B. Bóc vỏ lụa C. Bóc vỏ trấu D. Bóc vỏ quả khô Câu 10: Quy trình công nghệ chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt có nhược điểm là? A. Chất lượng cà phê nhân không cao B. Phức tạp, cần được đầu tư cơ sở vật chất đồng bộ C. Đơn giản, dễ thực hiện D. Thu được cà phê nhân có chất lượng cao Câu 11: Để bảo quản hạt giống trung hạn cần A. Giữ ở nhiệt độ bình thường, độ ẩm 35-40% B. Giữ ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường C. Giữ ở nhiệt độ -10oC, độ ẩm 35-40% D. Giữ ở nhiệt độ 30-40oC, độ ẩm 35-40% Câu 12: Trong quá trình bảo quản, nhiệt độ tăng ảnh hưởng như thế nào đến nông, lâm, thủy sản? A. Làm cho nông, lâm, thủy sản bị nóng lên. B. Nông, lâm, thủy sản dễ bị thối, hỏng. C. Chất lượng nông, lâm, thủy sản bị giảm sút. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 13: Vì sao chè lại có các tên gọi khác nhau như vậy? A. Do đặc tính của chúng về màu nước pha và mùi vị khác nhau do được chế biến bằng phương pháp khác nhau. B. Do khác nhau về màu sắc, được chế biến bằng phương pháp khác nhau. C. Tất cả đều sai. D. Do khác nhau về mùi vị, được chế biến bằng phương pháp khác nhau. Câu 14: Thời gian bảo quản củ giống có gì khác so với bảo quản hạt giống? A. Củ giống không thể bảo quản ngắn hạn và trung hạn. B. Củ giống không thể bảo quản trung hạn. C. Củ giống không thể bảo quản trung hạn và dài hạn. D. Củ giống không thể bảo quản dài hạn.
  3. Câu 15: Chè xanh là loại chè: A. Nước có màu xanh đậm, có vị chát sau đó có vị đắng. B. Nước pha có màu xanh tươi hoặc hơi vàng, có vị chát sau đó có vị ngọt C. Nước có màu xanh tươi, có vị chát sau đó có vị đắng D. Nước có màu hơi vàng, có vị chát sau đó có vị đắng Câu 16: Mục đích của công tác bảo quản hạt, củ giống là lưu giữ hạt, củ giống trong điều kiện thích hợp nhằm A. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng, duy trì độ nảy mầm để tái sản xuất ở vụ sau B. Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng C. Duy trì độ nảy mầm, để tái sản xuất cho vụ sau D. Lưu giữ tránh bị tổn thương phôi, mầm, duy trì độ nảy mầm Câu 17: Vai trò của bước diệt men trong quy trình công nghệ chế biến chè xanh là A. Làm bay hơi nước, cố định hình dáng sản phẩm, quyết định màu sắc và hương vị chè thành phẩm B. Đình chỉ hoạt động của men trong búp chè, cố định màu sắc cho sản phẩm C. Làm dập lá chè để dịch chè thoát ra bề mặt lá, dễ hoà tan vào nước và làm xoăn sản phẩm D. Làm héo nguyên liệu, tạo thuận lợi cho vò chè Câu 18: Hàm lượng nước trong các sản phẩm khoai, sắn là: A. 70 – 95% B. 60 – 70% C. 50 – 80% D. 20 – 30% Câu 19: Để tạo ra màu xanh của nước chè, trong quy trình chế biến người ta làm thế nào? A. Sao chè. B. Vò chè C. Lên men D. Diệt men Câu 20: Trong quy trình công nghệ chế biến gạo từ thóc, gạo lức thu được chủ yếu sau khâu: A. Đánh bóng B. Tách trấu C. Xay D. Tách tấm và cám II. Phần tự luận 1. Nêu các phương pháp và quy trình bảo quản thóc, ngô 2. Trình bày những hiểu biết của em về chè xanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2