Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Quảng Trị
lượt xem 1
download
Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Quảng Trị” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn, Quảng Trị
- SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 12 - LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút; A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1. Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, để tăng chu kì của xung đa hài thì phương án tối ưu nhất là A. giảm điện dung của các tụ điện. B. tăng trị số của các điện trở. C. tăng điện dung của các tụ điện. D. giảm trị số của các điện trở. Câu 2. Công dụng của điôt chỉnh lưu là: A. Trộn tần B. Tách sóng C. Ổn định điện áp một chiều D. Biến điện xoay chiều thành điện một chiều Câu 3. Trên một tụ điện có ghi 160V - 100 µ F. Các thông số này cho ta biết điều gì? A. Điện áp định mức và dung kháng của tụ điện. B. Điện áp cực đại và khả năng tích điện tối thiểu của tụ điện. C. Điện áp đánh thủng và dung lượng của tụ điện. D. Điện áp định mức và trị số điện dung của tụ điện. Câu 4. Triac A. Có khả năng dẫn điện cả 1 chiều và được cực G điều khiển thời điểm đã dẫn điện B. Có khả năng dẫn điện cả 2 chiều và được cực G điều khiển thời điểm lúc mở C. Có khả năng dẫn điện cả 2 chiều và được cực G điều khiển thời điểm đã dẫn điện D. Có khả năng dẫn điện cả 1 chiều và được cực G điều khiển thời điểm ban đầu Câu 5. Khối đầu tiên của mạch nguồn một chiều là gì? A. Mạch lọc nguồn B. Biến áp nguồn C. Mạch ổn áp D. Mạch chỉnh lưu Câu 6. Hãy chọn câu Đúng. A. Triac có ba cực là: A1, A2 và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A1 và A2. B. Triac và Điac đều có cấu tạo hoàn toàn giống nhau. C. Triac có ba cực là: A, K và G, còn Điac thì chỉ có hai cực là: A và K. D. Triac có hai cực là: A1, A2, còn Điac thì có ba cực là: A1, A2 và G. Câu 7. Linh kiện tirixto có: A. Ba dây dẫn ra là 3 điện cực A, K, G. B. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực A, G. C. Hai dây dẫn ra là 2 điện cực A1, A2. D. Ba dây dẫn ra là 3 điện cực A1, A2, G. Câu 8. Trong mạch khuếch đại thuật toán (OA) để tín hiệu đầu ra ngược dấu với tín hiệu đầu vào thì tín hiệu vào được đưa vào đầu nào? A. UVK B. -E C. +E D. UVĐ Câu 9. Đặc điểm của điôt tiếp mặt là: A. Cho dòng điện lớn đi qua B. Thường dùng để trộn tần C. Chỗ tiếp giáp P – N là một điểm rất nhỏ D. Thường dùng để tách sóng Câu 10. Mạch điện tử nào sau đây được phân loại theo chức năng và nhiệm vụ? A. Mạch điện tử số B. Mạch khuếch đại và mạch tạo xung C. Mạch tạo xung D. Mạch khuếch đại Câu 11. Hệ số phẩm chất (Q) đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong. A. Điốt B. Cuộn cảm C. Tụ điện D. Điện trở Câu 12. Mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì sử dụng mấy điôt? A. 2 hoặc 4 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 13. Đâu là kí hiệu của Tranzito PNP?
- A. B. C. D. Câu 14. Mạch khuếch đại sử dụng linh kiện nào để khuếch đại? A. Tranzito hoặc IC B. Tụ điện C. IC D. Tranzito Câu 15. Mạch tạo xung giúp biến đổi điện một chiều thành điện: A. Có dạng xung B. Xoay chiều C. Xoay chiều hoặc một chiều D. Xoay chiều và một chiều Câu 16. Linh kiện được dùng nhiều nhất trong các mạch điện tử là: A. tụ điện và cuộn cảm B. Tụ điện C. Điện trở D. Cuộn cảm Câu 17. Các linh kiện bán dẫn được chế tạo từ: A. Các chất bán dẫn loại P B. Các chất bán dẫn loại A và loại K C. Các chất bán dẫn loại P và loại N D. Các chất bán dẫn loại N Câu 18. Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của Điôt bán dẫn? A. B. C. D. Câu 19. UVK là kí hiệu của: A. Đầu vào đảo B. Nguồn C. Đầu vào không đảo D. Đầu ra Câu 20. Nhược điểm của mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì dùng 2 điôt là: A. Vì hai điôt phải luân phiên làm việc nên dạng sóng ra ở hai điôt thường không cùng biên độ. B. Dạng sóng ra có tần số gợn sóng cao (khoảng 100Hz) nên rất khó lọc. C. Điện áp một chiều lấy ra trên tải có độ gợn sóng nhỏ. D. Mỗi điôt phải chịu điện áp ngược cao và biến áp nguồn phải có yêu cầu đặc biệt. Câu 21. Trong mạch chỉnh lưu cầu điện áp U2 ở nửa chu kì âm thì: A. Đ1, Đ2 phân cực thuận; Đ3, Đ4 Phân cực ngược. B. Đ1, Đ2 phân cực ngược; Đ3, Đ4 Phân cực thuận. C. Đ1, Đ3 phân cực thuận; Đ2, Đ4 Phân cực ngược. D. Đ1, Đ3 phân cực ngược; Đ2, Đ4 Phân cực thuận. Câu 22. Người ta có thể làm gì để thay đổi hệ số khuếch đại của mạch khuếch đại điện áp dùng OA? A. Thay đổi tần số của điện áp vào. B. Thay đổi biên độ của điện áp vào. C. Chỉ cần thay đổi giá trị của điện trở hồi tiếp (Rht). D. Đồng thời tăng giá trị của điện trở R1 và Rht lên gấp đôi. Câu 23. Điac có mấy điện cực: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 24. Trên thực tế, mạch chỉnh lưu nào được dùng phổ biến? A. Mạch chỉnh lưu dùng 2 điôt B. Mạch chỉnh lưu dùng 4 điôt C. Mạch chỉnh lưu dùng 1 điôt D. Mạch chỉnh lưu nửa chu kì
- Câu 25. Trong sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều, ta có thể bỏ bớt những khối nào mà vẫn đảm bảo mạch điện còn hoạt động được? A. Khối 2 và khối 5. B. Khối 1 và khối 2. C. Khối 2 và khối 4. D. Khối 4 và khối 5. Câu 26. Nguồn điện có tần số là 50Hz, sau khi qua mạch chỉnh lưu nữa chu kì tần số gợn sóng là bao nhiêu? A. 50Hz B. 200Hz C. 100Hz D. 25 Hz Câu 27. Trong mạch tạo xung đa hài tự kích dùng tranzito, để có xung đa hài đối xứng thì ta cần phải làm gì? A. Chỉ cần chọn các tranzito và các tụ điện có thông số kĩ thuật giống nhau. B. Chỉ cần chọn các tranzito, điện trở và tụ điện giống nhau. C. Chỉ cần chọn các các điện trở có trị số bằng nhau. D. Chỉ cần chọn hai tụ điện có điện dung bằng nhau. Câu 28. IC khuếch đại thuật toán là bộ khuếch đại dòng: A. 1 chiều B. 2 chiều C. 1 chiều và 2 chiều D. 1 chiều hoặc 2 chiều B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: (1,5 đ) Cho một điện trở màu: Nâu, tím, vàng, nhũ bạc. Hãy suy ra trị số điện trở? Câu 2: (1,5 đ) Trên một tụ điện có ghi 103K, Hãy suy ra giá trị điện dung của tụ?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 342 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn