Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My
lượt xem 0
download
Để hệ thống lại kiến thức cũ, trang bị thêm kiến thức mới, rèn luyện kỹ năng giải đề nhanh và chính xác cũng như thêm tự tin hơn khi bước vào kì kiểm tra sắp đến, mời các bạn học sinh cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My" làm tài liệu để ôn tập. Chúc các bạn làm bài kiểm tra tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Trần Phú, Bắc Trà My
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 9 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối kì I. - Thời gian làm bài: 45 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% nhận biết; 30% thông hiểu; 20% vận dụng; 10% vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm khách quan: 5,0 điểm, gồm 10 câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu. - Phần tự luận: 5,0 điểm (Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) - Nội dung nửa đầu học kì 1: 30% (3 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 70% (7 điểm) Mức độ Tổng % tổng điểm Nội nhận STT dung thức kiến Đơn vị Thôn Vận dụng Vận dụng cao thức kiến g thức hiểu TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 I. Nghề 1.1. nghiệp Nghề trong nghiệp 1 1 5% lĩnh vực đối với kĩ thuật, con công người nghệ 1.2. 1 1 5% Ngành nghề trong lĩnh vực
- kĩ thuật công nghệ 2 II. Giáo 2.1. Hệ dục kĩ thống thuật, giáo 1 1 5% công dục Việt nghệ Nam trong hệ 2.2 Lựa thống chọn giáo dục nghề quốc trong hệ dân thống giáo dục 2.3. Định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực 1 1 5% kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS 3 III. Thị 3.1. Thị 1 1 2 10% trường trường lao lao động động
- kĩ 3.2. Thị thuật, trường công lao nghệ động tại Việt trong Nam. lĩnh vực Kĩ thuật công nghiệp 4 IV. Lựa 4.1. Lí chọn thuyết 1 1 5% nghề chọn nghiệp nghề trong 4.2. 1 1 25% lĩnh vực Quy kĩ thuật, trình 1 1 công chọn nghệ nghề nghiệp 4.3 1 1 1 1 15% Đánh giá năng lực, sở thích bản thân 4.4 Các 1 1 1 1 25% yếu tố ảnh hưởng tới việc chọn
- nghề Tổng 8 3 1 1 10 3 100% Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 50% 50% Tỉ lệ 70% 30% 100% 100% chung BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 9 Số câu hỏi TT Nội dung kiến Đơn vị kiến thức Mức độ theo mức thức kiến độ nhận thức, kĩ thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cần Vận dụng cao kiểm tra, đánh giá (1) (2) ( (5) (6) (7) (8) 3 ) I ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
- 1 I.Nghề nghiệp 1.1. Nghề nghiệp Nhận biết: trong lĩnh vực đối với con người - Trình bày được kĩ thuật, công khái niệm nghề 1 C1 nghệ nghiệp. - Trình bày được tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội. Thông hiểu: - Phân tích được ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người. Vận dụng: - Phát biểu được quan điểm cá nhân về lựa chọn nghề nghiệp của bản thân. 1.2. Ngành nghề Nhận biết: trong lĩnh vực kĩ - Kể tên được một thuật, công nghệ số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Trình bày được 1C2 những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Trình bày được những yêu cầu
- chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Phân tích được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Phân tích được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: - Xác định được sự phù hợp của bản thân với ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 2 II. Giáo 2.1. Hệ thống Nhận biết: dục kĩ thuật, giáo dục Việt - Kể tên được công nghệ trong Nam những thành tố hệ thống giáo chính trong hệ 1 C3 dục quốc dân thống giáo dục tại Việt Nam. - Nhận ra được các thời điểm có sự phân luồng
- trong hệ thống giáo dục. Thông hiểu: - Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam. - Giải thích được các thời điểm có sự phân luồng trong hệ thống giáo dục. Nhận biết: - Nhận ra được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong 2.2. Lựa hệ thống giáo chọn dục. nghề trong hệ Thông hiểu: thống giáo dục - Giải thích được cơ hội lựa chọn nghề nghiệp kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục. 2.3. Định hướng Nhận biết: nghề nghiệp - Trình bày được 1C6 trong lĩnh vực kĩ những hướng đi thuật, công liên quan tới nghề nghệ sau khi kết nghiệp trong lĩnh thúc THCS vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS.
- Thông hiểu: - Giải thích được những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS. Vận dụng: - Tìm hiểu được thông tin về các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 3 III. Thị trường 3.1. Thị trường Nhận biết: lao động kĩ lao động - Trình bày thuật, công được khái niệm nghệ tại Việt về thị trường lao Nam động. - Trình bày được 1C4 các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động. 1C5 - Trình bày được vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Mô tả được
- những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay. 3.2. Thị trường Nhận biết: lao động trong - Trình bày được lĩnh vực kĩ các thông tin về thuật, công thị trường lao nghệ động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Thông hiểu: - Phân tích được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. Vận dụng: - Tìm kiếm được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ. 4 IV. Lựa 4.1 Lí thuyết Nhận biết: chọn nghề nghiệp chọn nghề - Kể tên được một trong số lí thuyết lựa lĩnhvực kĩ thuật, chọn nghề nghiệp. công nghệ Thông hiểu: 1C7 - Tóm tắt được một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp.
- 4.2. Quy trình Nhận biết: lựa chọn nghề - Trình bày được 1C8 nghiệp các bước trong quy trình lựa chọn nghề 1C11 nghiệp. Thông hiểu: - Giải thích được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp. 4.3. Đánh giá Nhận biết: năng lực, sở - Kể tên được 1C9 thích bản thân một số năng lực cá nhân phù hợp với một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Giải thích được sự phù hợp của cá nhân với một số ngành nghề 1C13 trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: - Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân về mức độ phù hợp
- với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng cao: - Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân, bối cảnh của gia đình về mức độ phù hợp với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. 4.4. Các yếu tố Nhận biết: ảnh hưởng tới - Trình bày được 1C10 việc chọn nghề các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: 1C12 - Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng: - Xác định được các yếu tố ảnh
- hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. TỔNG 8TN 2TN+1TL 1TL 1TL Giáo viên duyệt đề Giáo viên ra đề Trần Thị Phương Thảo PHÒNG GDĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRẦN PHÚ KỲ I - NĂM HỌC 2024-2025 Môn: Công nghệ – Lớp 9 ( Modul Định (Đề có 02 trang) hướng nghề nghiệp) Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: .............................................Lớp:....SBD:…......Phòng.........
- Điểm Nhận xét của giáo viên I/ TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. Câu 1: Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với xã hội? A. Xây dựng được kế hoạch tương lai một cách chắc chắn. B. Giúp mỗi cá nhân tránh xa được tất cả các tệ nạn xã hội. C. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cuộc sống của cá nhân và gia đình. D. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội. Câu 2: Yêu cầu chung về năng lực của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là A. có tính kỉ luật, ý thức tuân thủ các quy định, quy tắc trong quá trình làm việc; có ý thức bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn lao động. B. có khả năng tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo; có khả năng học tập ngoại ngữ, tin học. C. cần cù, chăm chỉ, chịu được áp lực công việc và nhiệm vụ được giao. D. chống chỉ định y học với những người bị có tật khúc xạ về mắt. Câu 3: Giáo dục phổ thông có bao nhiêu thời điểm phân luồng? A. Hai thời điểm: Sau tốt nghiệp trung học cơ sở; sau tốt nghiệp trung học phổ thông. B. Hai thời điểm: Sau tốt nghiệp trung học phổ thông; sau tốt nghiệp đại học. C. Một thời điểm: Sau tốt nghiệp trung học phổ thông. D. Một thời điểm: Sau tốt nghiệp trung học cơ sở. Câu 4: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động? A. Phát triển kinh tế - xã hội. B. Đóng vai trò to lớn trong việc định hướng nghề nghiệp. C. Cung cấp cho người lao động thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động. D. Người sử dụng lao động tuyển dụng được người lao động phù hợp với nhu cầu của thị trường.
- Câu 5: Vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay là? A. Xu hướng tuyển dụng lao động chưa được đào tạo, còn thiếu kinh nghiệm. B. Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều. C. Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao. D. Xu hướng cầu lao động cao hơn cung lao động. Câu 6: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở? A. Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục). B. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. C. Vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hoặc vào học trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học. D. Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân. Câu 7: Lí thuyết cây nghề nghiệp là một trong những lí thuyết cơ bản nhất dùng trong công tác hướng nghiệp. Vậy cây nghề nghiệp phản ánh nội dung nào sau đây? A. Chọn nghề cần quan tâm tới “gốc rễ” của mô hình cây nghề nghiệp. B. Chọn nghề cần quan tâm tới cơ hội và môi trường làm việc tốt C. Chọn nghề phải theo nghề nghiệp của gia đình. D. Chọn nghề cần quan tâm tới mức lương. Câu 8: Các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp là A. đánh giá bản thân, xác định mục tiêu tìm kiếm, ra quyết định. B. đánh giá bản thân, tìm hiểu thị trường lao động, ra quyết định. C. tiến hành tìm kiếm, xác định mục tiêu tìm kiếm, ra quyết định. D. xác định mục tiêu tìm kiếm, tiến hành tìm kiếm, ra quyết định. Câu 9: Những công việc nào phù hợp với sở thích khám phá, sử dụng máy móc, làm những công việc sử dụng thao tác tay chân? A. Toán học, nghiên cứu khoa học. B. Ngân hàng, công nghệ thông tin. C. Cơ khí, điện, công nghệ thông tin. D. Cơ khí, sáng tác văn học, nghệ thuật. Câu 10: Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là A. xã hội, sở thích, cá tính. B. năng lực, sở thích, cá tính. C. nhà trường, gia đình, cá tính. D. năng lực, sở thích, nhà trường. II/ TƯ LUẬN. ( 5,0 điểm) Câu 11: (2,0 điểm) Dựa vào quy trình các bước chọn nghề, em hãy giải thích tại sao mình phải thực hiện theo thứ tự các bước đó?
- Câu 12: (2,0 điểm) Theo em, một người khi lựa chọn nghề nghiệp thường dựa trên những yếu tố nào để có sự lựa chọn đúng đắn? Câu 13: (1,0 điểm) Em hãy đưa ra một ngành nghề kĩ thuật mà em thích và đánh giá khả năng thích ứng của bản thân. (Học sinh khuyết tật không thực hiện câu 12 và câu 13 phần tự luận) -HẾT-
- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I/ TRẮC NGHIỆM: 5,0 điểm (Mỗi câu đúng 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp B D A D B C A B C B án II/ TỰ LUẬN: 5,0 điểm Câu Đáp án Điểm - Theo em, sở thích và năng lực là hai yếu tố gốc quyết định đến sự 0,5 thành công của bản thân. - Tiếp đến, trong các công việc phù hợp đó, đâu là ngành nghề cần 0,5 nhiều nhân sự, ngành nghề có cơ hội phát triển ở hiện tại và tương 11 lai, đòi hòi chúng ta bắt buộc phải tìm hiểu thị trường lao động. 2,0 - Việc trải qua các bước trong quy trình chọn nghề sẽ giúp chúng ta 0,25 điểm tìm ra sự phù hợp để đưa ra quyết định cuối cùng lựa chọn lĩnh vực nghề nghiệp phù 0,25 hợp nhất để theo đuổi, làm việc và cống hiến, tránh được rủi ro trong việc chọn nghề. 0,5 12 Theo em, một người khi lựa chọn nghề nghiệp thường dựa trên 2,0 những yếu tố: điểm - Yếu tố chủ quan + Năng lực 0,5 + Sở thích 0,25 + Cá tính 0,25 - Yếu tố khách quan 0,25
- + Nhà trường 0,25 + Gia đình 0,25 + Xã hội 0,25 + Nhóm bạn HS liên hệ bản thân, vận dụng hiểu biết để trả lời câu hỏi: Khi lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ cần: - Xem xét triển vọng các nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công 0,25đ nghệ. - Xem xét các yêu cầu của thị trường lao động như: vị trí việc làm, 0,25đ chuyên ngành đào tạo, kĩ năng nghề nghiệp, trình độ ngoại ngữ, 13 trình độ tin học, khả năng thích ứng, tính cách, sở thích của bản 1,0 thân để có những chuẩn bị cần thiết, phù hợp. điểm - Xem xét khả năng và kết quả học tập ở các môn Toán, Vật lí, 0,25đ Công nghệ, Tin học,…Xác định vị trí việc làm trong tương lai phù hợp với khả năng như: công nhân, kĩ thuật viên, kĩ sư, quản lí sản xuất. 0,25đ - Xem xét bối cảnh gia đình: Điều kiện kinh tế gia đình gia đình đủ đảm bảo để học tập ở bậc trung cấp, cao đẳng hoặc đại học. Lưu ý: HS nêu được nghề khác đúng vẫn chấm điểm tối đa ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM DÀNH CHO HSKT I/ TRẮC NGHIỆM: 7,5 điểm (Mỗi câu đúng 0,75 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp B D A D B C A B C B án
- II/ TỰ LUẬN: 2,5 điểm Câu Đáp án Điểm - Theo em, sở thích và năng lực là hai yếu tố gốc quyết định đến sự 0,5 thành công của bản thân. - Tiếp đến, trong các công việc phù hợp đó, đâu là ngành nghề cần 0,5 nhiều nhân sự, 11 ngành nghề có cơ hội phát triển ở hiện tại và tương lai, đòi hòi 0,5 2,5 chúng ta bắt buộc phải tìm hiểu thị trường lao động. điểm - Việc trải qua các bước trong quy trình chọn nghề sẽ giúp chúng ta 0,5 tìm ra sự phù hợp để đưa ra quyết định cuối cùng lựa chọn lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp nhất để theo đuổi, làm việc và cống hiến, tránh được rủi ro trong việc chọn nghề. 0,5
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 813 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 251 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 467 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 363 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 472 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 285 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 438 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 291 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 161 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn