intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh, Phú Ninh

  1. TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I Môn: Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Năm học 2024 - 2025. A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TT Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng cao Nội dung Đơn vị kiến thức kiến thức Số CH TN TL TN TL TN TL TN TL T TN L Định hướng 1.1.Ngành nghề trong lĩnh 3 nghề nghiệp vực kĩ thuật, công nghệ 1 4 1.2.Cơ cấu hệ thống giáo 3 dục quốc dân 1 1 4 1 1.3.Thị trường lao động kĩ 2 thuật, công nghệ tại Việt 1 3 Nam 1,4 Quy trình chọn lựa 3 nghề nghiệp 1,5 Dự án 1 1 4 2 1 12 2 15 Tổng 3(1đ) 1(2đ) 3 (4đ) (3đ) Tỉ lệ % 40% 30% 30% 1
  2. B. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐẶC TẢ ĐỀ THI HỌC KÌ I 2024 --2025 MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 9, THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ Nội Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá nhận thức T dung Đơn vị Nhận Thôn Vận T kiến kiến biết ghiểu dụng thức thức 1 Định 1.1.Ngà Nhận biết: Câu hướn nh nghề - Trình bày được khái niệm nghề nghiệp. 1,2,9 g trong - Kể tên được một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. nghề lĩnh vực Thông hiểu: nghiệ kĩ thuật, - Phân tích được ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người. Câu p công - Phân tích được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, 12 nghệ công nghệ. 1.2.Cơ Nhận biết Câu Câu 8 Câu cấu hệ 7,11,14 17(T thống Thông hiểu: L) giáo dục - Mô tả được cơ cấu hệ thống giáo dục tại Việt Nam. quốc Vận dụng: dân - Trình bày được những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi kết thúc THCS. 2
  3. 1.3.Thị Nhận biết: trường - Trình bày được khái niệm về thị trường lao động. Câu lao động - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới thị trường lao động. 3.13 kĩ thuật, -Trình bày được vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề công nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. nghệ tại - Trình bày được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và Việt công nghệ. Nam Thông hiểu: Câu - Mô tả được những vấn đề cơ bản của thị trường lao động tại Việt Nam hiện nay. Câu 18(T - Phân tích được các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật và 10 L) công nghệ. Vận dụng: Trình bày được những vấn đề liên quan đến thị trường lao động. 1,4 Quy Nhận biết: Câu4,5, trình 15 chọn lựa Nhận biết: nghề nghiệp - Trình bày được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp. Câu 16(T Thông hiểu: L - Giải thích được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp. Vận dụng: Trình bày được những hướng đi lien quan đến Quy trình chọn lựa nghề nghiệp 3
  4. 1.5 Dự Nhận biết: xác định được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản thân Câu 6 án trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Giải thích được quy trình lựa chọn nghề nghiệp.Biết cách chọn Tổng 12 4 2 (4đ) (3 đ) (3đ) ĐÁP ÁN THI HK1 CÔNG NGHỆ 9 NĂM HỌC 2024-2025 ĐỀ A A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Mỗi câu đúng 033đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp D C C D A C D A B C C D B A C án B TỰ LUẬN (5.0 điểm) 1.Nêu đúng rõ yếu tố chủ quan: . (2.0 điểm) - Năng lực . (0.75 điểm) - Sở thích . (0.75 điểm) - Cá tính . (0.5 điểm) 2. Học sinh vẽ đúng . (1.0 điểm) 4
  5. b.Giáo dục thường xuyên dành cho người ở mọi lứa tuối và trình độ, có thể học tập phát triển năng lực chuyên môn, tự tạo việc làm chuyển đổi nghành nghề phù hợp(0.75 điểm) 3. :(1,5 điểm) a,Khi ta chọn nghề mình yêu thích thì cảm thấy hứng thú và có động lực cao hơn trong công việc. Được làm những việc mà mình yêu thích và phù hợp với năng lực sẽ giúp ta có thể cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân, tăng cường sức khỏe tinh thần và cải thiện chất lượng cuộc sống. Nghề nghiệp là thứ vừa để nuôi sống bạn, vừa gắn bó lâu dài với bạn. Nếu bạn lựa chọn nghề không có sự yêu thích, bạn sẽ nhanh chán với công việc đó và không thể gắn bó lâu dài. :(1, điểm) bTheo em, khi lựa chọn nghề nghiệp thường dựa vào 2 yếu tố: yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan để có được sự lựa chọn đúng đắn nhất. + Yếu tố chủ quan: năng lực, sở thích, cá tính. + Yếu tố khách quan: Nhà trường, gia đình, xã hội, nhóm bạn. :(0,5 điểm) ĐỀ B A. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) Mỗi câu đúng 033đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp C D A D B D B C B A C D A C B án B Tự luận (5.0 điểm) 1.Nêu đúng rõ yếu tố khách quan: . (2.0 điểm) - Nhà trường . (0.5 điểm) - gia đình . (0.5 điểm) - xã hội, . (0.5 điểm) 5
  6. - nhóm bạn(0.5 điểm) 2. :(1,5 điểm) a, phải thực hiện chọn nghề nghiệp theo quy trình 3 bước, vì căn cứ vào bước 1 và bước 2 để tiến hành so sánh, đối chiếu tìm ra sự phù hợp để đưa ra quyết định cuối cùng lựa chọn lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp nhất để theo đuổi, làm việc và cống hiến.. :(1, điểm) bTheo em, khi lựa chọn nghề nghiệp thường dựa vào 2 yếu tố: yếu tố chủ quan và yếu tố khách quan để có được sự lựa chọn đúng đắn nhất. + Yếu tố chủ quan: năng lực, sở thích, cá tính. + Yếu tố khách quan: Nhà trường, gia đình, xã hội, nhóm bạn. :(0,5 điểm) 3. Học sinh vẽ đúng . (1.0 điểm) b.Giáo dục thường xuyên dành cho người ở mọi lứa tuối và trình độ, có thể học tập phát triển năng lực chuyên môn, tự tạo việc làm chuyển đổi nghành nghề phù hợp(0.75 điểm) 6
  7. 7
  8. 8
  9. PHÒNG GIÁO DỤC PHÚ NINH KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH MÔN: Công nghệ LỚP:9 Thời gian làm bài: 45 phút(không kể thời gian giao đề) (Học sinh làm bài vào giấy riêng) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề KT có 2 trang) MẪ ĐỀ: A Họ, tên học sinh: ........................................................... Số báo danh: ............................................ A. TRẮC NGHIỆM:(5đ) Chọn câu trả lời đúng điền vào ô tương ứng dưới bài làm Câu 1. Môi trường lao động của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là A. Trên cao B. Nơi nguy hiểm C. Nơi độc hại D. Trên cao, nguy hiểm và độc hại Câu 2. Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở có mấy hướng đi? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 3. Người lao động là A. Nguồn cung sức lao động B. Người cần thuê lao động C. Nguồn cung sức lao động và người cần thuê lao động D. Có nhu cầu về lao động Câu 4 Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiệp vụ? A. Có đầu óc sắp xếp tổ chức, tính cẩn thận, đáng tin cậy. B. Thích công việc lưu trữ, cập nhật thông tin, thích làm việc với dữ liệu, con số. C. Thường đặt mục tiêu trong cuộc sống. D. Có tính tự lập, suy nghĩ thực tế, thích nghi nhanh chóng. Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiên cứu? A. Thích các hoạt động vì mục tiêu cộng đồng, mong muốn đóng góp cho xã hội. B. Thích tìm hiểu, khám phá nhiều vấn đề mới. C. Có khả năng phân tích vấn đề, tư duy mạch lạc. D. Thích điều tra, phân loại, khái quát và tổng hợp vấn đề. Câu 6 Những công việc nào phù hợp với sở thích khám phá, sử dụng máy móc, làm những công việc sử dụng thao tác tay chân? A. Toán học, nghiên cứu khoa học. B. Ngân hàng, công nghệ thông tin. C. Cơ khí, điện, công nghệ thông tin D. Cơ khí, sáng tác văn học, nghệ thuật Câu7 Những người có khả năng về kĩ thuật, công nghệ, tư duy hệ thống phù hợp với những công việc nào? A. Điện – điện tử, lập trình viên,… B. Lập trình viên, an ninh mạng, ngân hàng, C. Kiến trúc sư, an ninh mạng, xây dựng D. Cơ khí, điện – điện tử, kiến trúc, xây dựng, Câu 8: Lí thuyết cơ bản nhất dùng cho công tác hướng nghiệp cho học sinh là A. Lí thuyết cây nghề nghiệp. B. Lí thuyết triết lí Ikigai. C. Lí thuyết tham vấn nghề nghiệp. D. Lí thuyết động cơ nghề nghiệp Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm phẩm chất khi đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp? A. Kiên trì, cần cù chịu khó. B. Có năng lực tự học, tự nghiên cứu. C. Có ý thức trách nhiệm. D. Tuân thủ các quy trình. Câu 10 Hiện nay, người lao động được đào tạo có sự thay đổi về mặt nào? A. Tăng về số lượng. B. Tăng về chất lượng. C. Tăng về số lượng và chất lượng. D. Không có sự thay đổi so với trước đây. Câu 11. Giáo dục phổ thông có bao nhiêu thời điểm phân luồng? A. Một thời điểm: Sau tốt nghiệp trung học cơ sở. B. Một thời điểm: Sau tốt nghiệp trung học phổ thông. C. Hai thời điểm: Sau tốt nghiệp trung học cơ sở; Sau tốt nghiệp trung học phổ thông. D. Hai thời điểm: Sau tốt nghiệp trung học phổ thông; Sau tốt nghiệp đại học. 9
  10. Câu 12. Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ vận dụng kiến thức các môn học vào quá trình nào? A. Thiết kế B. Bảo trì C. Sáng tạo D. Thiết kế, bảo trì, sáng tạo Câu 13 Những người trầm tính, ít nói, có tính độc lập cao trong công việc phù hợp với những công việc nào trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Điện – điện tử, lập trình viên. B. Lập trình viên, an ninh mạng. C. Kiến trúc sư, an ninh mạng. D. Cơ khí, điện – điện tử. Câu 14. Xu hướng tuyển dụng trình độ đại học: A.50,0% B. 19,6% C. 73,4% D. 67,7% Câu 15. Ngành nghề nào thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Cơ khí B. Điện tử C. Cơ khí, điện tử D. Giáo viên B. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 16:(2,0 điểm) Em hãy nêu yếu tố khách quan ảnh hưởng tới quyết định chọn lựa nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ? Câu 17:(1,5 điểm) Em hãy vẽ khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân từ trung học cơ sở đến tiến sĩ? Cho biết giáo dục thường xuyên dành cho người ở lứa tuổi nào? Câu 18:(1,5 điểm) a.Một người bạn của em cho rằng, khi chọn nghề cứ chọn nghề dễ xin việc và kiếm được nhiều tiền mà không cần quan tâm tới mình có thích nghề đó hay không. Em hãy đưa ra lời khuyên giúp bạn có những bước chọn nghề đúng đắn. b. Theo em việc chọn nghề nghiệp thường dựa trên những yếu tố nào để có sự lựa chọn đúng đắn? 10
  11. PHÒNG GIÁO DỤC PHÚ NINH KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINH MÔN: Công nghệ LỚP:9 Thời gian làm bài: 45 phút(không kể thời gian giao đề) (Học sinh làm bài vào giấy riêng) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề KT có 2 trang) MẪ ĐỀ: B A. TRẮC NGHIỆM:(5đ) Chọn câu trả lời đúng điền vào ô tương ứng dưới bài làm Câu 1. Ngành nghề nào thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Cơ khí B. Điện tử C. Cơ khí, điện tử D. Giáo viên Câu 2. Hệ thống giáo dục quốc dân được chia làm mấy loại? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3. Vấn đề cơ bản của thị trường lao động Việt Nam A. Chất lượng lao động thấp B. Phân bố lao động đều C. Tỉ lệ lao động được đào tạo cao D. Tác phong lao động tốt Câu 4 Lợi ích của việc được chọn nghề nghiệp phù hợp với tính cách bản thân là A. Có cái nhìn tổng quan về tính cách và sở thích để chọn nghề nghiệp phù hợp. B. Đánh giá được năng lực bản thân phù hợp với nghề nghiệp lựa chọn. C. Lập kế hoạch rèn luyện phù hợp với bản thân. D. Dễ thích ứng với các yêu cầu công việc và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm quản lí? A. Có tính phiêu lưu, mạo hiểm, có tính quyết đoán, năng động. B. Dễ xúc động, có óc tưởng tượng phong phú; thích tự do. C. Có khả năng thuyết phục. D. Thích cạnh tranh, muốn người khác phải nể phục. Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghệ thuật? A. Dễ xúc động, có óc tưởng tượng phong phú; B. Thích chụp hình,vẽ tranh, chơi nhạc. C. Thích các công việc mang tính sáng tạo. D. Thao tác, vận động khéo léo; Câu 7. Những người trầm tính, ít nói, có tính độc lập cao trong công việc phù hợp với những công việc nào trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Điện – điện tử, lập trình viên. B. Lập trình viên, an ninh mạng. C. Kiến trúc sư, an ninh mạng. D. Cơ khí, điện – điện tử. Câu 8. Để đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ cần thực hiện theo quy trình mấy bước? A. 1 bước. B. 2 bước. C. 3 bước. D. 4 bước Câu 9. Nghề nào phù hợp với người có sở thích làm việc với máy móc, dụng cụ? A. Nghề thuộc lĩnh vực giáo dục. B. Nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. C. Nghề thuộc lĩnh vực nghiên cứu. D. Nghề thuộc lĩnh vực quản lí. Câu 10. Học sinh lựa chọn các ngành nghề đào tạo trình độ cao đẳng trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để có cơ hội trở thành A. Kĩ thuật viên điện tử B. Kĩ sư xây dựng C. Thợ sửa chữa điện D. Thợ xây dựng Câu 11. Hiện nay, người lao động được đào tạo có sự thay đổi về mặt nào? A. Tăng về số lượng. B. Tăng về chất lượng. C. Tăng về số lượng và chất lượng. D. Không có sự thay đổi so với trước đây. Câu 12. Ý nghĩa của lí thuyết mật mã Holland trong việc chọn nghề là A. Là cơ sở để bản thân thích ứng với môi trường nghề nghiệp. B. Là cơ sở để hướng nghiệp trong nhà trường. C. Là cơ sở để khám phá tính cách bản thân. D. Là cơ sở để định hướng chọn nghề nghiệp hay ngành học tương lai. 11
  12. Câu 13: Lí thuyết cơ bản nhất dùng cho công tác hướng nghiệp cho học sinh là A. Lí thuyết cây nghề nghiệp. B. Lí thuyết triết lí Ikigai. C. Lí thuyết tham vấn nghề nghiệp. D. Lí thuyết động cơ nghề nghiệp Câu 14.Có tính phiêu lưu, mạo hiểm, tính quyết đoán phù hợp với nhóm tính cách nào? A. Nhóm nghiệp vụ. B. Nhóm kĩ thuật. C. Nhóm quản lí. D. Nhóm nghiên cứu. Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm phẩm chất khi đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp? A. Kiên trì, cần cù chịu khó. B. Có năng lực tự học, tự nghiên cứu. C. Có ý thức trách nhiệm. D. Tuân thủ các quy trình. B.TỰ LUẬN: (5,0 đ) Câu 16.(2,0 điểm) Em hãy nêu yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới quyết định chọn lựa nghề nghiệp của bản thân trong lĩnh vực kĩ thuật ,công nghệ? Câu 17. (1,5điểm) a) Trong công tác định hướng nghề nghiệp, người ta quy định trình tự các bước trong việc chọn nghề. Em có thể giải thích tại sao mình phải thực hiện theo đúng trình tự đó hay không? b)Theo em, một người khi lựa chọn nghề nghiệp thường dựa trên những yếu tố nào để có sự lựa chọn đúng đắn? Câu 18.(1,5 điểm) Em hãy vẽ khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân từ tiểu học đến thạc sĩ? Cho biết giáo dục thường xuyên dành cho người ở lứa tuổi nào? Giáo viên ra đề: Giáo viên duyệt đề: Võ Thị Hoàng Oanh Nguyễn Thị Thúy 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2