intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phú Ninh

  1. TRƯỜNG THCS MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC NGUYỄN BỈNH KHIÊM Môn: Công nghệ 9 KNTT Định hướng nghề nghiệp Năm học 2024 2025. I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nhận Thôn Vận Tổng % tổng điểm TT Đơn biết g hiểu dụng Nội Số vị TTự Số dung Số Số CH kiến Tự Tự luận) CH kiến CH CH TN thức luận) luận thức TN TN TN TL 1 Định 1.1.N hướn gành g nghề 2 nghề trong nghiệ lĩnh 2 5 p vực kĩ thuật, công nghệ 1.4. Quy 11 trình lựa 4 1 15 1 57 chọn nghề nghiệ p 1.5 1 3 1 37 Tự đánh giá mức 3 độ phù hợp của bản thân với một số nghà nh
  2. nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ 16 4 1 1 20 2 Tổng (100) (4đ) (1.0) (2đ) (3đ) (5đ) (5đ) Tỉ lệ % 40% 30.% 30% 50% 50% 10 II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA Số câu hỏi theo mức độ nhận thứ Nội dung Mức độ TT kiến thức Đơn vị kiến kiến thức, kĩ thức năng cần kiểm tra, đánh giá
  3. Nhận Thông hiểu V biết d 1 Định 1.1.Ngành Nhận biết: 2 hướng nghề trong - Trình bày được khái niệm nghề nghề lĩnh vực kĩ nghiệp. nghiệp thuật, - Kể tên được một số ngành nghề công nghệ trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: - Phân tích được ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp của mỗi người. - Phân tích được những đặc điểm của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
  4. 1.4. Quy Nhận biết: 11 4 1 trình lựa - Kể tên được một số lí thuyết lựa chọn nghề chọn nghề nghiệp. nghiệp - Kể tên được một số năng lực cá nhân phù hợp với một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Trình bày được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp. - Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu: Tóm tắt được một số lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp. Giải thích được các bước trong quy trình lựa chọn nghề nghiệp. Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng - Xác định được đặc điểm nghề nghiệp theo lý thuyết lựa chọn nghề nghiệp trong thực tiễn Dự án: Tự Nhận Biết 3 1 đánh giá - Nhận biết được quy trình thực mức độ hiện đánh giá. phù hợp - Ý nghĩa của quy trình đánh giá của bản bản thân. thân với - Nhận biết được một số công việc một số liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, ngành công nghệ nghề trong Vân dụng lĩnh vực kĩ - Chỉ ra được đâu không phải lả đặc thuật, công điểm phẩm chất khi đánh giá nghề nghệ nghiệp. - Đánh gia được năng lực, sở thích đối với những ngành nghề Vận dụng cao: Tự đánh giá được năng lực, sở thích, cá tính của bản thân, bối cảnh gia đình về mức độ phù hợp với một số nghành nghề thuộc lĩnh vực
  5. kỹ thuật công nghệ. III. ĐỀ KIỂM TRA MÃ ĐỀ A A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Có tất cả bao nhiêu yếu tố tác động đến việc lựa chọn nghề nghiệp? A. 1. B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2. Để đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ cần thực hiện theo quy trình mấy bước? A. 1 B. 2 C. 6 D. 3 Câu 3 . Lí thuyết mật mã Holland được xây dựng trên nền tảng lí thuyết đặc tính nghề nghiệp của ai? A. John Lewis Holland. B. Phan Đình Diệu. C. Vũ Đình Hịa. D. Humphry Davy. Câu 4 . Quy trình đánh giá bản thân có ý nghĩa gì khi thực hiện đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Làm rõ các đặc điểm về môi trường làm việc, cơ hội nghề nghiệp. B. Làm rõ các đặc điểm về năng lực, sở thích, cá tính, bối cảnh gia đình. C. Làm rõ các đặc điểm về năng lực, điều kiện làm việc, mức thu nhập. D. Làm rõ các đặc điểm về năng lực chuyên môn, bối cảnh gia đình. Câu 5 Theo lí thuyết mật mã Holland, thiên hướng nghề nghiệp được biểu hiện qua A. Hành động. B. Tính cách. C. Biểu cảm. D. Nhân phẩm. Câu 6 . Có bao nhiêu kiểu tính cách phù hợp với môi trường nghề nghiệp?
  6. A. 1 B. 4 C. 2 D. 6 Câu 7. Công việc của nghề Lập trình viên là A. Xây dựng phần mềm, ứng dụng mới bằng các ngôn ngữ lập trình thích hợp. B. Xây dựng, kiểm soát và đảm bảo vận hành mạng máy tính. C. Kiểm soát, hỗ trợ các hệ thống công nghệ thông tin. D. Thiết kế, xây dựng hệ thống công nghệ thông tin, phần mềm. Câu 8 Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm phẩm chất khi đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp? A. Kiên trì, cần cù chịu khó. B. Có năng lực tự học, tự nghiên cứu. C. Có ý thức trách nhiệm. D. Tuân thủ các quy trình. Câu 9. Lợi ích của việc được chọn nghề nghiệp phù hợp với tính cách bản thân là A. Có cái nhìn tổng quan về tính cách và sở thích để chọn nghề nghiệp phù hợp. B. Đánh giá được năng lực bản thân phù hợp với nghề nghiệp lựa chọn. C. Lập kế hoạch rèn luyện phù hợp với bản thân. D. Dễ thích ứng với các yêu cầu công việc và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiệp vụ? A. Có đầu óc sắp xếp tổ chức, tính cẩn thận, đáng tin cậy. B. Thích công việc lưu trữ, cập nhật thông tin, thích làm việc với dữ liệu, con số. C. Thường đặt mục tiêu trong cuộc sống. D. Có tính tự lập, suy nghĩ thực tế, thích nghi nhanh chóng. Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm sở thích khi đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp? A. Có khả năng làm việc độc lập. B. Vận hành, thiết kế, sửa chữa máy móc, thiết bị công nghệ. C. Trực tiếp tạo ra các thành phẩm kĩ thuật, công nghệ. D. Môi trường làm việc có tính kỉ luật cao, ngăn nắp. Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu của nghề Công nghệ thông tin? A. Đam mê công nghệ. B. Có tư duy logic, sáng tạo. C. Ham học hỏi, luôn trau dồi kiến thức. D. Biết chơi các nhạc cụ. Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm quản lí? A. Có tính phiêu lưu, mạo hiểm, có tính quyết đoán, năng động. B. Dễ xúc động, có óc tưởng tượng phong phú; thích tự do. C. Có khả năng thuyết phục. D. Thích cạnh tranh, muốn người khác phải nể phục. Câu 14 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiên cứu?
  7. A. Thích các hoạt động vì mục tiêu cộng đồng, mong muốn đóng góp cho xã hội. B. Thích tìm hiểu, khám phá nhiều vấn đề mới. C. Có khả năng phân tích vấn đề, tư duy mạch lạc. D. Thích điều tra, phân loại, khái quát và tổng hợp vấn đề. Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu đối với một nhân viên kĩ thuật, công nghiệp? A. Cần cù, khéo léo và đam mê làm việc với các thiết bị máy móc, công cụ. B. Có sức khỏe tốt và thường tham gia các hoạt động thể thao. C. Thích chụp hình, hội họa. D. Ngăn nắp, tỉ mỉ, có tinh thần trách nhiệm và đặc biệt luôn tuân thủ mọi quy định. Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghệ thuật? A. Dễ xúc động, có óc tưởng tượng phong phú; thích tự do. B. Thích chụp hình, vẽ tranh, chơi nhạc cụ. C. Thích các công việc mang tính sáng tạo. D. Thao tác, vận động khéo léo; hứng thú vận hành, điều khiển máy móc. Câu 17 . Muốn trở thành lập trình viên, cần học chuyên ngành nào? A. Khoa học máy tính, hệ thống thông tin, phân tích thông tin. B. Công nghệ phần mềm, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật máy tính. C. Khoa học máy tính, hệ thống thông tin, kĩ thuật máy tính. D. Kĩ thuật máy tính, công nghệ phần mềm, sáng tác văn học. Câu 18 . Theo triết lí Ikigai, nghề nghiệp lí tưởng là:? A. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. B. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng, năng lực và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. C. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực trong môi trường nghề nghiệp yêu thích và được trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. D. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, phẩm chất, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. Câu 19. Những công việc nào phù hợp với sở thích khám phá, sử dụng máy móc, làm những công việc sử dụng thao tác tay chân? A. Toán học, nghiên cứu khoa học. B. Ngân hàng, công nghệ thông tin. C. Cơ khí, điện, công nghệ thông tin D. Cơ khí, sáng tác văn học, nghệ thuật. Câu 20. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nội dung cơ bản của phần quả lí thuyết cây nghề nghiệp? A. Thể hiện những mong muốn của con người đối với cơ hội việc làm. B. Thể hiện những mong muốn của con người đối với môi trường làm việc tốt, lương cao.
  8. C. Thể hiện những mong muốn của con người đối với công việc ổn định và được nhiều người tôn trọng. D. Thể hiện cá tính, sở thích, khả năng, giá trị nghề nghiệp của mỗi bản thân. B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm). a. Theo em, luận điểm lí thuyết mật mã Holland là gì? b. Em hãy trình bày ý nghĩa của lí thuyết Holland. Câu 3: (3.0 điểm) Bạn An có mơ ước tương lai được làm việc trong ngành nghề cơ học, cơ khí. Em hãy tư vấn cho bạn An cách thức lựa chọn nghề nghiệp phù hợp. MÃ ĐỀ B A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1. Để đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ cần thực hiện theo quy trình mấy bước? A. 1 B. 2 C. 6 D. 3 Câu 2. Quy trình đánh giá bản thân có ý nghĩa gì khi thực hiện đánh giá mức độ phù hợp của bản thân với một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Làm rõ các đặc điểm về môi trường làm việc, cơ hội nghề nghiệp. B. Làm rõ các đặc điểm về năng lực, sở thích, cá tính, bối cảnh gia đình. C. Làm rõ các đặc điểm về năng lực, điều kiện làm việc, mức thu nhập. D. Làm rõ các đặc điểm về năng lực chuyên môn, bối cảnh gia đình. Câu 3. theo lí thuyết mật mã Holland, thiên hướng nghề nghiệp được biểu hiện qua A. Hành động B. Tính cách. C. Biểu cảm. D. Nhân phẩm. Câu 4. Có bao nhiêu kiểu tính cách phù hợp với môi trường nghề nghiệp? A. 1 B. 4 C. 2 D. 6 Câu 5. Công việc của nghề Lập trình viên là A. Xây dựng phần mềm, ứng dụng mới bằng các ngôn ngữ lập trình thích hợp. B. Xây dựng, kiểm soát và đảm bảo vận hành mạng máy tính. C. Kiểm soát, hỗ trợ các hệ thống công nghệ thông tin. D. Thiết kế, xây dựng hệ thống công nghệ thông tin, phần mềm. Câu 6 Có tất cả bao nhiêu yếu tố tác động đến việc lựa chọn nghề nghiệp? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7 . Lí thuyết mật mã Holland được xây dựng trên nền tảng lí thuyết đặc tính nghề nghiệp của ai? A. John Lewis Holland. B. Phan Đình Diệu. C. Vũ Đình Hịa. D. Humphry Davy. Câu 8. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nội dung cơ bản của phần quả lí thuyết cây nghề nghiệp? A. Thể hiện những mong muốn của con người đối với cơ hội việc làm.
  9. B. Thể hiện những mong muốn của con người đối với môi trường làm việc tốt, lương cao. C. Thể hiện những mong muốn của con người đối với công việc ổn định và được nhiều người tôn trọng. D. Thể hiện cá tính, sở thích, khả năng, giá trị nghề nghiệp của mỗi bản thân. Câu 9 . Lợi ích của việc được chọn nghề nghiệp phù hợp với tính cách bản thân là A. Có cái nhìn tổng quan về tính cách và sở thích để chọn nghề nghiệp phù hợp. B. Đánh giá được năng lực bản thân phù hợp với nghề nghiệp lựa chọn. C. Lập kế hoạch rèn luyện phù hợp với bản thân. D. Dễ thích ứng với các yêu cầu công việc và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Câu 10 . Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu của nghề Công nghệ thông tin? A. Đam mê công nghệ. B. Có tư duy logic, sáng tạo. C. Ham học hỏi, luôn trau dồi kiến thức. D. Biết chơi các nhạc cụ. Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm sở thích khi đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp? A. Có khả năng làm việc độc lập. B. Vận hành, thiết kế, sửa chữa máy móc, thiết bị công nghệ. C. Trực tiếp tạo ra các thành phẩm kĩ thuật, công nghệ. D. Môi trường làm việc có tính kỉ luật cao, ngăn nắp. Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiệp vụ? A. Có đầu óc sắp xếp tổ chức, tính cẩn thận, đáng tin cậy. B. Thích công việc lưu trữ, cập nhật thông tin, thích làm việc với dữ liệu, con số. C. Thường đặt mục tiêu trong cuộc sống. D. Có tính tự lập, suy nghĩ thực tế, thích nghi nhanh chóng. Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghiên cứu? A. Thích các hoạt động vì mục tiêu cộng đồng, mong muốn đóng góp cho xã hội. B. Thích tìm hiểu, khám phá nhiều vấn đề mới. C. Có khả năng phân tích vấn đề, tư duy mạch lạc. D. Thích điều tra, phân loại, khái quát và tổng hợp vấn đề. Câu 14. Những công việc nào phù hợp với sở thích khám phá, sử dụng máy móc, làm những công việc sử dụng thao tác tay chân? A.Toán học, nghiên cứu khoa học. B. Ngân hàng, công nghệ thông tin. C.Cơ khí, điện, công nghệ thông tin. D.Cơ khí, sáng tác văn học, nghệ thuật. Câu 15. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm quản lí? A. Có tính phiêu lưu, mạo hiểm, có tính quyết đoán, năng động.
  10. B. Dễ xúc động, có óc tưởng tượng phong phú; thích tự do. C. Có khả năng thuyết phục. D. Thích cạnh tranh, muốn người khác phải nể phục. Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của nhóm nghệ thuật? A. Dễ xúc động, có óc tưởng tượng phong phú; thích tự do. B. Thích chụp hình, vẽ tranh, chơi nhạc cụ. C. Thích các công việc mang tính sáng tạo. D. Thao tác, vận động khéo léo; hứng thú vận hành, điều khiển máy móc. Câu 17. Muốn trở thành lập trình viên, cần học chuyên ngành nào? A. Khoa học máy tính, hệ thống thông tin, phân tích thông tin. B. Công nghệ phần mềm, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật máy tính. C. Khoa học máy tính, hệ thống thông tin, kĩ thuật máy tính. D. Kĩ thuật máy tính, công nghệ phần mềm, sáng tác văn học. Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu đối với một nhân viên kĩ thuật, công nghiệp? A. Cần cù, khéo léo và đam mê làm việc với các thiết bị máy móc, công cụ. B. Có sức khỏe tốt và thường tham gia các hoạt động thể thao. C. Thích chụp hình, hội họa. D. Ngăn nắp, tỉ mỉ, có tinh thần trách nhiệm và đặc biệt luôn tuân thủ mọi quy định. Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm phẩm chất khi đánh giá mức độ phù hợp nghề nghiệp? A. Kiên trì, cần cù chịu khó. B. Có năng lực tự học, tự nghiên cứu. C. Có ý thức trách nhiệm. D. Tuân thủ các quy trình. Câu 20. Theo triết lí Ikigai, nghề nghiệp lí tưởng là:? A. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. B. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng, năng lực và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. C. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực trong môi trường nghề nghiệp yêu thích và được trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. D. Được thỏa mãn đam mê, được phát huy tài năng và năng lực, phẩm chất, có thu nhập và xã hội trân trọng những gì chúng ta đã cống hiến. B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1 (2.0 điểm). a. Theo em, luận điểm lí thuyết mật mã Holland là gì? b. Em hãy trình bày ý nghĩa của lí thuyết Holland. Câu 2: (3 điểm) Bạn An có mơ ước tương lai được làm việc trong ngành nghề cơ học, cơ khí. Em hãy tư vấn cho bạn An cách thức lựa chọn nghề nghiệp phù hợp.
  11. IV. ĐÁP ÁN. Mã Đề A I/. TRẮC NGHIỆM: (3 Điểm) Mỗi đáp án đúng đạt 0,25đ CÂU 1 2 3 4 5 6 1 7 8 9 11 1 1 1 1 1 1 1 1 20 0 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp C D A B B D A B D D D D B A C D D A D D án II/. TỰ LUẬN: (5 Điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Lí thuyết mật mã Holland được xây dựng trên nền tảng lí (2,0 đ) thuyết đặc tính nghề nghiệp của John Lewis Holland - Nếu một người chọn được nghề nghiệp phù hợp với tính 0,5 cách của mình thì sẽ dễ thích ứng với các yêu cầu công việc và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, qua đó dễ đạt được thành công và hài lòng với nghề nghiệp. – Có sáu môi trường nghề nghiệp tương ứng với sáu kiểu tính cách, đó là: nhóm kĩ thuật; nhóm nghiên cứu; nhóm nghệ 1.0 thuật; nhóm xã hội; nhóm quản lí; nhóm nghiệp vụ. Tuy nhiên, trong thực tế, tính cách của nhiều người không nằm trọn trong một nhóm tính cách mà có thể là sự kết hợp của hai hay ba nhóm tính cách khác nhau. 2. Ý nghĩa của lí thuyết Holland 0,5 Việc tìm hiểu và nhận thức rõ về các đặc điểm tính cách của bản thân thuộc nhóm tính cách nào, rồi từ đó đối chiếu với môi trường làm việc tương ứng là cơ sở để định hướng chọn nghề nghiệp hay ngành học tương lai. Câu 2 Tư vấn cho bạn An lựa chọn nghề nghiệp trong ngành cơ (3,0 đ) khí: - Khám phá bản thân: + Sở thích: An có thích tìm hiểu về máy móc, thiết bị cơ khí? 0,25 An có thích tháo lắp, sửa chữa các đồ vật cơ khí? + Khả năng: An có năng khiếu về Toán, Lý, Kỹ thuật? An có 0,25
  12. khả năng tư duy logic, sáng tạo và tỉ mỉ? + Cá tính: An có tính cẩn thận, kiên nhẫn và ham học hỏi? An 0,25 có thích làm việc nhóm và có khả năng giao tiếp tốt? - Tìm hiểu ngành cơ khí: + Ngành cơ khí: Ngành học rộng lớn bao gồm nhiều lĩnh vực 0,25 như: cơ khí chế tạo máy, cơ khí ô tô, cơ điện tử, ... + Cơ hội nghề nghiệp: Nhu cầu cao về kỹ sư cơ khí trong các 0,25 lĩnh vực sản xuất, chế tạo, ô tô, ... + Mức lương: Mức lương cạnh tranh, có thể tăng cao theo 0,25 kinh nghiệm và năng lực. - Lựa chọn chuyên ngành phù hợp: + Cơ khí chế tạo máy: Thiết kế, chế tạo, lắp đặt và vận hành 0,25 máy móc. + Cơ khí ô tô: Thiết kế, chế tạo, sửa chữa và bảo dưỡng ô tô. 0,25 + Cơ điện tử: Kết hợp cơ khí, điện và điện tử để điều khiển 0,25 hệ thống tự động. - Lập kế hoạch học tập và phát triển: 0,25 + Chọn trường đại học uy tín: Đại học Bách khoa, Đại học 0,25 Giao thông Vận tải, ... + Tham gia các hoạt động ngoại khóa: Câu lạc bộ cơ khí, hội 0,25 thảo chuyên ngành; Rèn luyện kỹ năng: Tiếng Anh, kỹ năng mềm, ... - Tham khảo ý kiến từ người có kinh nghiệm: + Giáo viên, chuyên gia: Tư vấn về định hướng nghề nghiệp. Mã Đề B I/. TRẮC NGHIỆM: (3 Điểm) Mỗi đáp án đúng đạt 0,25đ CÂ 1 2 3 4 51 6 7 8 9 11 1 1 1 1 1 1 1 1 20 U 0 2 3 4 5 6 7 8 9 Đáp D B B D A C A D D D D D A D B D D C B A án II/. TỰ LUẬN: (5Điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Lí thuyết mật mã Holland được xây dựng trên nền tảng lí (2 đ) thuyết đặc tính nghề nghiệp của John Lewis Holland - Nếu một người chọn được nghề nghiệp phù hợp với tính 0,5 cách của mình thì sẽ dễ thích ứng với các yêu cầu công việc và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao, qua đó dễ đạt được thành công và hài lòng với nghề nghiệp. – Có sáu môi trường nghề nghiệp tương ứng với sáu kiểu
  13. tính cách, đó là: nhóm kĩ thuật; nhóm nghiên cứu; nhóm nghệ 1,0 thuật; nhóm xã hội; nhóm quản lí; nhóm nghiệp vụ. Tuy nhiên, trong thực tế, tính cách của nhiều người không nằm trọn trong một nhóm tính cách mà có thể là sự kết hợp của hai hay ba nhóm tính cách khác nhau. 2. Ý nghĩa của lí thuyết Holland Việc tìm hiểu và nhận thức rõ về các đặc điểm tính cách của 0,5 bản thân thuộc nhóm tính cách nào, rồi từ đó đối chiếu với môi trường làm việc tương ứng là cơ sở để định hướng chọn nghề nghiệp hay ngành học tương lai. Câu 2 Tư vấn cho bạn An lựa chọn nghề nghiệp trong ngành cơ (3,0 đ) khí: - Khám phá bản thân: 0,25 + Sở thích: An có thích tìm hiểu về máy móc, thiết bị cơ khí? An có thích tháo lắp, sửa chữa các đồ vật cơ khí? 0,25 + Khả năng: An có năng khiếu về Toán, Lý, Kỹ thuật? An có khả năng tư duy logic, sáng tạo và tỉ mỉ? 0,25 + Cá tính: An có tính cẩn thận, kiên nhẫn và ham học hỏi? An có thích làm việc nhóm và có khả năng giao tiếp tốt? - Tìm hiểu ngành cơ khí: 0,25 + Ngành cơ khí: Ngành học rộng lớn bao gồm nhiều lĩnh vực như: cơ khí chế tạo máy, cơ khí ô tô, cơ điện tử, ... 0,25 + Cơ hội nghề nghiệp: Nhu cầu cao về kỹ sư cơ khí trong các lĩnh vực sản xuất, chế tạo, ô tô, ... 0,25 + Mức lương: Mức lương cạnh tranh, có thể tăng cao theo kinh nghiệm và năng lực. - Lựa chọn chuyên ngành phù hợp: 0,25 + Cơ khí chế tạo máy: Thiết kế, chế tạo, lắp đặt và vận hành 0,25 máy móc. 0,25 + Cơ khí ô tô: Thiết kế, chế tạo, sửa chữa và bảo dưỡng ô tô. + Cơ điện tử: Kết hợp cơ khí, điện và điện tử để điều khiển 0,25 hệ thống tự động. 0,25 - Lập kế hoạch học tập và phát triển: + Chọn trường đại học uy tín: Đại học Bách khoa, Đại học Giao thông Vận tải, ... 0,25 + Tham gia các hoạt động ngoại khóa: Câu lạc bộ cơ khí, hội thảo chuyên ngành; Rèn luyện kỹ năng: Tiếng Anh, kỹ năng mềm, ... - Tham khảo ý kiến từ người có kinh nghiệm: + Giáo viên, chuyên gia: Tư vấn về định hướng nghề nghiệp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
130=>1