intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh, Mỏ Cày Bắc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:18

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh, Mỏ Cày Bắc” sau đây để hệ thống lại kiến thức đã học và biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chủ yếu được đề cập trong đề thi để từ đó có thể đề ra kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Văn Bánh, Mỏ Cày Bắc

  1. KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH NĂM HỌC: 2024 – 2025 Họ tên:…………………………………….. MÔN: Công nghệ 9 (Định hướng nghề nghiệp) Lớp:……… Thời gian: 30 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm trắc nghiệm Điểm tự luận Điểm toàn bài Lời phê Mã đề 2 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) – Thời gian làm bài 30 phút Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng điền vào phiếu trả lời phía dưới (mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Nghề nghiệp nào sau đây thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Kĩ sư hóa học. B. Biên tập viên. C. Tiếp viên hàng không. D. Nhân viên bán hàng điện tử. Câu 2. Giáo dục mầm non bao gồm: A. Mẫu giáo, tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông. B. Trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng. C. Nhà trẻ và mẫu giáo. D. Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông. Câu 3. Mục đích chính của ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ là: A. Phát triển ngành nghề thủ công. B. Phục vụ sản xuất và cuộc sống con người. C. Xây dựng các công trình lịch sử. D. Nghiên cứu về lịch sử kỹ thuật. Câu 4. Giáo dục mẫu giáo có độ tuổi là bao nhiêu? A. Từ 3 đến 36 tháng tuổi. B. Từ 3 đến 5 tuổi. C. Từ 6 đến 12 tuổi. D. Từ 13 tuổi trở lên. Câu 5. Các ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ liên quan trực tiếp đến quá trình tạo ra sản phẩm nào dưới đây? A. Trái cây. B. Đồ uống. C. Máy móc. D. Quần áo. Câu 6. Vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay là? A. Xu hướng tuyển dụng lao động chưa được đào tạo, thiếu kinh nghiệm. B. Xu hướng cầu lao động cao hơn cung lao động. C. Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều. D. Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao. Câu 7. Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam bao gồm? A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. B. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. C. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông. D. Giáo dục mầm non và giáo dục đại học. Câu 8. Lực lượng lao động ở thành thị trong những năm vừa qua có đặc điểm gì? A. Xu hướng ngày càng giảm, tập trung lao động chủ yếu ở những địa phương giáp biển.
  2. B. Xu hướng ngày càng tăng, tập trung lao động chủ yếu ở những địa phương có cơ cấu kinh tế cao. C. Xu hướng ngày càng giảm, tập trung lao động chủ yếu ở vùng nông thôn. D. Xu hướng ngày càng tăng. Câu 9. Việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào sau đây cho xã hội? A. Xây dựng kế hoạch gia đình trong tương lai. B. Tránh được các tệ nạn xã hội. C. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp. D. Tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của đất nước Câu 10. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở? A. Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục). B. Vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hoặc vào học trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học. C. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp. D. Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân. Câu 11. Đâu là yêu cầu kĩ sư cần đáp ứng trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ? A. Không yêu cầu về sức khỏe, ai cũng có thể làm công việc ngành này. B. Buộc phải có khả năng làm việc độc lập, không yêu cầu về làm việc nhóm. C. Có kĩ năng thực hành nghề cơ bản. D. Có kiến thức chuyên môn, khả năng giao tiếp chuyên ngành kĩ thuật, công nghệ. Câu 12. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của việc phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân? A. Góp phần đào tạo nhân lực lao động làm việc, là tiền đề phát triển kinh tế đất nước. B. Tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân và nhu cầu xã hội. C. Hướng nghiệp, tạo điều kiện cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông. D. Góp phần điều tiết cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước. Câu 13. Theo em, yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ như thế nào? A. Hiểu biết về các môn xã hội, giao tiếp, ngôn ngữ. B. Hiểu biết về các nguyên lí cơ bản của ngành kĩ thuật, công nghệ. C. Có khả năng sử dụng các thiết bị công nghệ. D. Khả năng tự học, tự nghiên cứu. Câu 14. Nội dung nào không đúng khi nói về giáo dục mầm non? A. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 06 tuổi đến 11 tuổi được chăm sóc và học tập. B. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 03 tháng đến 05 tuổi được chăm sóc và học tập. C. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 03 tháng đến 10 tuổi được chăm sóc và học tập. D. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 03 tuổi đến 05 tuổi được chăm sóc và học tập. Câu 15. Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động? A. Phát triển kinh tế - xã hội. B. Đóng vai trò to lớn trong việc định hướng nghề nghiệp. C. Cung cấp cho người lao động thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động. D. Người sử dụng lao động tuyển dụng được người lao động phù hợp với nhu cầu của thị trường. Câu 16. Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào? A. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. B. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
  3. C. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế. D. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế. Câu 17. Nhóm ngành nào được đào tạo từ trình độ trung cấp đến tiến sĩ? A. Nhóm ngành an toàn thông tin có đào tạo, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện. B. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng và công nghệ kĩ thuật cơ điện tử, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện. C. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông. D. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện. Câu 18. Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật, công nghệ đã đặt ra những yêu cầu gì đối với người lao động? A. Người lao động có trình độ chuyên môn thấp, sử dụng thành thạo công nghệ thông tin. B. Người lao động có trình độ chuyên môn cao, sử dụng thành thạo ngoại ngữ và công nghệ thông tin. C. Người lao động có khả năng tự lập để đáp ứng sự thay đổi liên tục của các ngành nghề. D. Người lao động có kế hoạch rèn luyện, đáp ứng được sự thay đổi liên tục của các ngành nghề. Câu 19. Ý nghĩa của việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp đối với cá nhân là A. Phát huy khả năng làm việc và tăng hiệu suất lao động. B. Tạo ra thu nhập cao. C. Đảm bảo không bị thất nghiệp. D. Chỉ đáp ứng được sở thích cá nhân. Câu 20. Sự phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông được thực hiện ở thời điểm nào? A. Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông. B. Học sinh tốt nghiệp tiểu học, tốt nghiệp trung học cơ sở và tốt nghiệp trung học phổ thông. C. Học sinh tốt nghiệp giáo dục mầm non, tốt nghiệp tiểu học, tốt nghiệp trung học cơ sở và tốt nghiệp trung học phổ thông. D. Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông. Câu 21. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động? A. Sự phát triển của công nghệ, cơ khí. B. Sự chuyển dịch cơ cấu. C. Nhu cầu lao động. D. Nguồn cung lao động. Câu 22. Tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể lựa chọn những nghành nghề đào tạo trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để có cơ hội trở thành: A. Kĩ sư xây dựng. B. Kĩ sư cơ khí. C. Kĩ sư điện. D. Thợ sửa chữa điện dân dụng. Câu 23. Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là gì? A. Thị trường trao đổi - sản xuất. B. Thị trường lao động. C. Thị trường trao đổi hàng hóa. D. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa. Câu 24. Nghề nghiệp được đào tạo và được công nhận bởi A. Xã hội. B. Các tổ chức phi chính phủ. C. Nhà nước. D. Các công ty tư nhân. Câu 25. Cây nghề nghiệp mô tả gì? A. Cây nghề nghiệp mô tả mối liên hệ giữa mức lương cá nhân với nghề nghiệp của mỗi người. B. Cây nghề nghiệp mô tả mối liên hệ giữa đặc điểm cá nhân với nghề nghiệp của mỗi người. C. Cây nghề nghiệp mô tả mối liên hệ giữa quan hệ cá nhân với nghề nghiệp của mỗi người. D. Cây nghề nghiệp mô tả mối liên hệ giữa hình dáng cá nhân với nghề nghiệp của mỗi người.
  4. Câu 26. Theo mật mã Holland, người thích làm việc cung cấp hoặc làm sáng tỏ thông tin, thích giúp đỡ, huấn luyện, chữa trị hoặc chăm sóc sức khỏe cho người khác, có khả năng về ngôn ngữ thuộc nhóm tính cách và kiểu người nào? A. Nhóm tính cách “Nguyên tắc”, kiểu người “Nghiệp vụ”. B. Nhóm tính cách “Xã hội”, kiểu người “Xã hội”. C. Nhóm tính cách “Điều tra”, kiểu người “Nghiên cứu”. D. Nhóm tính cách “Nghiên cứu”, kiểu người “Điều tra”. Câu 27. “Cơ hội việc làm, môi trường làm việc tốt, lương cao,…” thuộc phần nào của cây nghề nghiệp. A. Phần lá. B. Phần thân. C. Phần quả. D. Phần rễ. Câu 28. Yếu tố chủ quan ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là: A. Sở thích. B. Sức khỏe. C. Gia đình. D. Xã hội. ----Hết phần trắc nghiệm---- PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp án Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp án
  5. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2024-2025 MÔN: CÔNG NGHỆ 9 – ĐỀ 2 B. TỰ LUẬN (3 điểm) – Thời gian làm bài 15 phút Câu 1 (1,0 điểm). Vì sao người lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ phải nghiêm chỉnh chấp hành kỉ luật lao động, làm việc đúng quy trình kĩ thuật, đúng quy định về an toàn lao động? Câu 2 (2,0 điểm): Khi lựa chọn nghề nghiệp, em gặp phải nhiều ngã rẽ và phân vân. Dựa trên lý thuyết cây nghề nghiệp, em sẽ làm thế nào để ra quyết định đúng đắn, và các yếu tố nào là quan trọng nhất để em xem xét? ----Hết phần tự luận---- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9
  6. BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) – ĐỀ 2 Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A C B B C C A D Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16 A B D A B C D A Câu 17 Câu 18 Câu 19 Câu 20 Câu 21 Câu 22 Câu 23 Câu 24 D B A B A D B A Câu 25 Câu 26 Câu 27 Câu 28 B B C A B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu Nội dung đáp án Biểu điểm Câu 1 HS liên hệ bản thân, vận dụng hiểu biết để trả lời câu (1,0 điểm) hỏi: Gợi ý: Người lao động trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ phải nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật lao động, làm 0,25 điểm việc theo đúng quy trình kỹ thuật và quy định về an toàn lao động vì: - Đảm bảo an toàn: Công việc trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ thường liên quan đến máy móc, thiết bị, hoá 0,25 điểm chất hoặc các yếu tố có thể gây nguy hiểm. Việc tuân thủ chặt chẽ các quy định về an toàn giúp ngăn ngừa tai nạn lao động, bảo vệ sức khỏe của bản thân và đồng nghiệp. 0,25 điểm - Bảo vệ tài sản và môi trường: Trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, sai sót trong quy trình làm việc có thể dẫn đến hỏng hóc thiết bị, mất mát tài sản và ô nhiễm môi trường. Việc chấp hành nghiêm ngặt các
  7. quy định giúp giảm thiểu rủi ro này. 0,25 điểm - Đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ: Việc tuân thủ quy trình kỹ thuật đúng đắn đảm bảo rằng sản phẩm, dịch vụ cuối cùng đạt tiêu chuẩn chất lượng, đáp ứng nhu cầu và sự mong đợi của khách hàng. - Pháp lý và trách nhiệm: Các quy định về an toàn lao động và quy trình kỹ thuật thường được pháp luật quy định. Việc tuân thủ giúp người lao động và doanh nghiệp tránh phải đối mặt với các vấn đề pháp lý và trách nhiệm dân sự hoặc hình sự do vi phạm gây ra. Câu 2 Học sinh cần vận dụng tư duy hệ thống từ lý thuyết cây 1,0 điểm (2,0 điểm) nghề nghiệp, phân tích các lựa chọn dựa trên sở thích cá nhân, năng lực, điều kiện thị trường lao động, và mục tiêu lâu dài. 1,0 điểm Cần chỉ ra các yếu tố như triển vọng nghề nghiệp, cơ hội phát triển, và đam mê cá nhân.
  8. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 (NH: 2024 - 2025) MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO MỨ Tổng Tên C số Điểm số bài ĐỘ câu học Nhận biết Thông Vận dụng VD cao hiểu TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Chủ 5 0 3 0 0 0 0 1 8 1 3,0 đề 1. Nghề nghiệ p trong lĩnh vực kĩ thuật , công nghệ Chủ 5 0 4 0 0 0 0 0 9 0 2,25 đề 2. Giáo dục
  9. kĩ thuật , công nghệ trong hệ thốn g giáo dục quốc dân Chủ 2 0 5 0 0 0 0 0 7 1,75 đề 3. Thị trườ ng lao động kĩ thuật , công nghệ tại Việt Nam Chủ 4 0 0 0 0 1 0 0 4 1 3,0 đề 4. Lựa
  10. chọn nghề nghiệ p trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ Tổng 16 0 12 0 0 1 0 1 28 2 10,0 số câu TN/T L Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 40% 30% 20% 10% 100 % điểm
  11. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Số Câu câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu TL/ cầu Số cần đạt câu hỏi TN TN TL TN TL (số câu) (số câu) Chủ đề 1 8 1 Nghề Nhận biết - Nhận biết 5 C1, C3, nghiệp được nghề C5, C19, trong lĩnh nghiệp C24 vực kĩ thuộc lĩnh thuật, vực kĩ công nghệ thuật, công nghệ. - Nhận biết được mục đích chính của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Nhận diện được sản phẩm trong lĩnh
  12. vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu - Biết được việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào cho xã hội. - Nắm được yêu cầu kĩ sư cần đáp ứng trong C9, C11, 3 lĩnh vực kĩ C13 thuật, công nghệ. - Xác định được yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Vận dụng Vận dụng 1 C1 (TL) cao hiểu biết, liên hệ bản
  13. thân để giải thích lí do người lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ phải nghiêm chỉnh chấp hành kỉ luật lao động, làm việc đúng quy trình kĩ thuật, đúng quy định về an toàn lao động. Chủ đề 2 9 0 Giáo dục Nhận biết - Nhận biết 5 C2, C4, kĩ thuật, được hệ C7, C20, công nghệ thống giáo C22 trong hệ dục mầm thống giáo non. dục quốc - Biết được dân độ tuổi của giáo dục mẫu giáo. - Nhận biết được khung cơ
  14. cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam. Thông hiểu - Xác định 4 C10, C12, được C14, C17 hướng HS không thể chọn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông. - Nắm được mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân. - Xác định được đặc điểm của giáo dục phổ thông. - Biết được hướng đi của - HS sau khi tốt nghiệp
  15. trung học học cơ sở. Chủ đề 3 7 1 Thị Nhận biết - Nhận biết 2 C6, C8 trường lao được vấn động kĩ đề cơ bản thuật, của thị công nghệ trường lao tại Việt động hiện Nam nay. - Nhận diện được đặc điểm của lực lượng lao động ở thành thị trong những năm vừa qua. - Nêu được khái niệm thị trường lao động và vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp
  16. thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. Thông hiểu - Xác định được nội dung không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động - Xác định được những thay đổi của thị C15, C16, trường Việt 3 C18 Nam sau nhiều năm đổi mới đất nước. - Biết được yêu cầu của sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật, công nghệ đối với người lao động.
  17. Chủ đề 4 4 1 Lựa chọn Nhận biết - Nhận biết nghề được nội nghiệp dung lý trong lĩnh thuyết cây vực kĩ nghề thuật công nghiệp và nghệ lý thuyết mật mã Holland - Nhận biết được các C25, C26, 4 yếu tố ảnh C27, C28 hưởng tới quyết định lựa chọn nghề nghiệp của bản than trong lĩnh vực kĩ thuật công nghệ Vận dụng - Giải thích thấp được các bước trong quy trình 1 C2 (TL) lựa chọn nghề nghiệp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2