intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Gia Định, TP.HCM

Chia sẻ: Thẩm Quyên Ly | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

13
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Gia Định, TP.HCM” dành cho các bạn học sinh lớp 10 và quý thầy cô tham khảo, để hệ thống lại kiến thức học tập nhằm chuẩn bị cho kì thi sắp tới, cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề kiểm tra cho quý thầy cô. Hi vọng với đề thi này làm tài liệu ôn tập sẽ giúp các bạn đạt kết quả tốt trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Gia Định, TP.HCM

  1. KIỂM TRA CUỐI KÌ HỌC KÌ I _ NK 2021 - 2022 Khối 10 Môn : Địa lí. Thời gian : 45ph ---oOo--- Câu 1: (3,0 điểm) Nhân tố khí hậu ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển và phân bố của sinh vật? Câu 2: (2,0 điểm) Nguyên nhân và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí? Câu 3: (2,0 điểm) Hãy nêu sự khác biệt về khái niệm và nguyên nhân hình thành giữa quy luật địa ô và quy luật đai cao. Câu 4: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: QUY MÔ DÂN SỐ PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1990 – 2020 (Đơn vị: triệu người) Năm 1990 2000 2012 2020 Dân số nam 2655,5 3077,2 3571,2 3907,2 Dân số nữ 2624,5 3037,1 3514,6 3845,6 Tổng số dân 5280,0 6114,3 7085,8 7752,8 (Nguồn: data.worldbank.org) a. Em hãy rút ra nhận xét về sự thay đổi dân số phân theo giới tính của thế giới trong giai đoạn 1990 – 2020. b. Dựa vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ lệ dân số nam của thế giới trong giai đoạn 1990 – 2020. ---/---
  2. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 10 Năm học 2021 – 2022 CÂU NỘI DUNG TRẢ LỜI ĐIỂM Nhân tố khí hậu ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển và phân 3,0 bố của sinh vật? Ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật qua 1,0 nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí và ánh sáng: - Nhiệt độ: mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định. 0,5 1 - Nước và độ ẩm không khí: là môi trường thuận lợi để sinh vật phát triển mạnh/ hoặc những nơi có điều kiện nhiệt, ẩm và nước thuận lợi 0,5 thì sinh vật phát triển và ngược lại. - Ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. 0,5 + Cây ưa sáng: phát triển tốt ở nơi có đầy đủ ánh sáng. 0,5 + Cây chịu bóng: thường sống trong bóng râm. Nguyên nhân và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất và 2,0 hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí? - Nguyên nhân: 1,0 + Mỗi thành phần của lớp vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động 0,5 trực tiếp hay gián tiếp của nội lực và ngoại lực. 2 + Các thành phần tự nhiên luôn có sự tác động qua lại và gắn bó 0,5 mật thiết với nhau. - Ý nghĩa thực tiễn: Trước khi tiến hành các hoạt động: 1,0 + Cần phải nghiên cứu kĩ, toàn diện môi trường tự nhiên. 0,5 + Dự báo trước những thay đổi của các thành phần tự nhiên khi tác 0,5 động vào môi trường để đề xuất các giải pháp tháo gỡ.
  3. Hãy nêu sự khác biệt về khái niệm và nguyên nhân hình thành 2,0 giữa quy luật địa ô và quy luật đai cao. Khái niệm Nguyên nhân Quy Sự thay đổi có quy luật của Do sự giảm nhanh nhiệt độ luật các thành phần tự nhiên theo độ cao cùng với sự 1,0 đai cao theo độ cao địa hình thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi. 3 Quy Sự thay đổi có quy luật của - Do sự phân bố đất liền và luật các thành phần tự nhiên và biển, đại dương làm cho khí địa ô cảnh quan theo kinh độ hậu lục địa bị phân hóa từ đông sang tây. 1,0 - Do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến. a. Em hãy rút ra nhận xét về sự thay đổi dân số phân theo giới 2,0 tính của thế giới trong giai đoạn 1990 – 2020. Nhìn chung, trong giai đoạn 1990 – 2020, trên thế giới: - Dân số nam và dân số nữ đều tăng liên tục: tăng lần lượt 1251,7 0,5 triệu người và 1221,1 triệu người. - Dân số nam (tăng 1,471 lần) tăng nhanh hơn dân số nữ (tăng 1,465 0,5 lần)/ hoặc dân số nam và dân số nữ có tốc độ tăng gần bằng nhau. - Dân số nam (2655,5 – 3907,2 triệu người) luôn nhiều hơn dân số nữ 4 0,5 (2624,5 – 3845,6 triệu người). Dẫn chứng 0,5 b. Dựa vào bảng số liệu trên, hãy tính tỉ lệ dân số nam của thế 1,0 giới trong giai đoạn 1990 – 2020. (Đơn vị: %) Năm 1990 2000 2012 2020 0,25 x Tỉ lệ 50,3 50,3 50,4 50,4 4 dân số nam (Thiếu đơn vị: trừ 0,5 điểm) Lưu ý: Nếu học sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như đáp án vừa nêu thì vẫn cho đủ điểm. 1
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2