Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân
lượt xem 1
download
Để giúp các bạn học sinh củng cố lại phần kiến thức đã học, biết cấu trúc ra đề thi như thế nào và xem bản thân mình mất bao nhiêu thời gian để hoàn thành đề thi này. Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân" dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN MÔN: ĐỊA LÍ - Lớp 10 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề) Mã đề: 01 Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 ĐIỂM) Câu 1. Đối tượng nào sau đây được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu? A. Hướng gió. B. Dòng biển. C. Hải cảng. D. Luồng di dân. Câu 2. Hãy cho biết 5cm trên bản đồ có tỉ lệ 1:6.000.000 tương ứng với bao nhiêu ki - lô - mét ngoài thực tế? A. 400. B. 500. C. 300. D. 600. Câu 3. Để giải thích sự phân bố mưa của một khu vực, cần sử dụng bản đồ khí hậu và bản đồ A. sông ngòi. B. địa hình. C. thổ nhưỡng. D. sinh vật. Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng với các mảng kiến tạo? A. Phần nổi trên mực nước biển là lục địa, phần bị nước bao phủ là đại dương. B. Các mảng nổi lên trên lớp vật chất quánh dẻo thuộc phần trên của lớp Man-ti. C. Mỗi mảng đều trôi nổi tự do và di chuyển độc lập, tốc độ rất lớn trong năm. D. Khi dịch chuyển, các mảng có thể tách rời, xô vào nhau hoặc trượt qua nhau. Câu 5. Để tính giờ địa phương, cần căn cứ vào A. độ cao của Mặt Trời tại địa phương đó. B. độ to nhỏ của Mặt Trời tại địa phương đó. C. ánh nắng nhiều hay ít tại địa phương đó. D. độ cao và độ to nhỏ của Mặt Trời ở nơi đó. Câu 6. Hiện tượng khác nhau về thời gian ngày và đêm trong câu ca dao “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng; Ngày tháng mười chưa cười đã tối” xảy ra ở khu vực nào sau đây? A. Bán cầu Bắc. B. Bán cầu Nam. C. Vòng cực Bắc. D. Vòng cực Nam. Câu 7. Đâu không phải là kết quả của hiện tượng đứt gãy? A. Hẻm vực. B. Thung lũng. C. Địa hào. D. Núi lửa. Câu 8. Các sản phẩm của quá trình phong hóa phủ trên bề mặt đá gốc tạo thành lớp vỏ A. lục địa. B. Trái Đất. C. đại dương. D. phong hóa. Câu 9. Nội lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua A. uốn nếp. B. tạo lực. C. vận động kiến tạo. D. quá trình phong hóa. Câu 10. Các lớp đá bị gãy, đứt ra rồi dịch chuyển với biên độ lớn sẽ sinh ra A. nếp uốn. B. miền núi uốn nếp. C. địa hào, địa lũy. D. hẻm vực, thung lũng. Câu 11. Địa hình cacxtơ là kết quả của A. phong hóa vật lí. B. phong hóa sinh học. C. phong hóa hóa học. D. không xác định được. Câu 12. Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần vô cơ cho đất? A. Khí hậu. B. Sinh vật. C. Địa hình. D. Đá mẹ. Câu 13. Nhân tố quyết định đến sự phân bố của sinh vật là A. địa hình. B. nguồn nước. C. khí hậu. D. đất. Câu 14. Khí hậu ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật thông qua các yêu tố A. nhiệt độ, ánh sáng, nước, đất. B. nhiệt độ, nước, độ ẩm, ánh sáng. C. nhiệt độ, nước, khí áp, ánh sáng. D. nhiệt độ, không khí, độ ẩm, ánh sáng. Câu 15. Sự phân bố nhiệt độ của không khí trên Trái Đất không phụ thuộc chủ yếu vào A. sự thay đổi của các vĩ độ địa lí. B. bờ Đông và bờ Tây các lục địa. C. độ dốc và hướng phơi sườn núi. D. các bán cầu Đông, bán cầu Tây. KTCKI_Môn Địa lí Lớp 10_Mã đề 01 Trang 1/2
- Câu 16. Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh. B. Sông lớn, lòng sông rộng, nhiều phụ lưu. C. Sông dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn. D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày. Câu 17. Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho sông ngòi nước ta có tổng lượng nước lớn? A. Thảm thực vật có độ che phủ cao và lượng mưa lớn. B. Lượng mưa lớn trên đồi núi dốc và ít lớp phủ thực vật. C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và lượng mưa lớn. D. Mưa lớn và nguồn nước từ ngoài lãnh thổ chảy vào. Câu 18. Nước ngầm trên lục địa phân bố không đều chủ yếu là do tác động của các nhân tố? A. Nhiệt độ và bốc hơi khác nhau; địa hình mặt dốc; cấu tạo của đất đá. B. Nước mưa, nước băng, tuyết tan; lượng bốc hơi nhiều hay ít; địa hình. C. Nguồn cung cấp nước; địa hình; cấu tạo của đất đá; lớp phủ thực vật. D. Lớp phủ thực vật khác nhau; mặt đất bằng phẳng nên nước thấm nhiều. Câu 19. Biện pháp chủ yếu nhất để làm giảm tác hại của lũ trên các sông miền núi là? A. Đắp đập ngăn chặn dòng chảy. B. Xây dựng nhiều nhà máy thuỷ điện. C. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn. D. Thường xuyên nạo vét lòng sông. Câu 20. Sông ngòi ở miền khí hậu nào sau đây có đặc điểm “sông có lũ lớn vào mùa mưa và cạn vào mùa khô”? A. Khí hậu hàn đới. B. Khí hậu xích đạo. C. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. D. Khí hậu cận nhiệt đới khô. Câu 21. Nhiệt độ trung bình trên bề mặt của nước biển và đại dương là khoảng A. 150C. B. 160C. C. 170C. D. 180C. Câu 22. Các dòng biển nóng thường phát sinh từ A. hai bên chí tuyến. B. hai bên xích đạo. 0 0 C. khoảng vĩ tuyến 30 - 40 . D. chí tuyến Bắc và Nam. Câu 23. Khi ở khu vực giờ gốc là 20 giờ 1/1/2020, thì ở Việt Nam lúc đó là mấy giờ? A. 16 giờ. B. 3 giờ sáng. C. 4 giờ. D. 6 giờ đêm. Câu 24. Gió nào sau đây thay đổi hướng theo ngày đêm? A. Gió Tây ôn đới. B. Gió Mậu dịch. C. Gió đất, gió biển. D. Gió fơn. Câu 25. Các vành đai khí áp nào sau đây là áp thấp? A. Xích đạo, chí tuyến. B. Chí tuyến, ôn đới. C. Ôn đới, xích đạo. D. Cực, chí tuyến. Câu 26. Gió Mậu dịch có tính chất A. khô, ít mưa. B. ẩm, mưa nhiều. C. lạnh, ít mưa. D. nóng, mưa nhiều. Câu 27. Cho nhiệt độ ở chân sườn đón gió ẩm là 250C, nhiệt độ ở chân sườn khuất gió 350C. Độ cao của ngọn núi sẽ là A. 2000m. B. 2500m. C. 3000m. D. 3500m Câu 28. Lực hút của Mặt Trời đối với lớp nước trên Trái Đất yếu hơn lực hút của Mặt Trăng do A. Mặt Trời lớn hơn Mặt Trăng nhiều. B. Mặt Trời gần Trái Đất hơn Mặt Trăng. C. Mặt Trời xa Trái Đất hơn Mặt Trăng. D. Mặt Trời sáng hơn Mặt Trăng nhiều. II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1. (1,0 điểm) Nêu các hoạt động của con người làm cho đất tốt. (ít nhất 4 hoạt động) Câu 2. (2,0 điểm) Nêu sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ. Giải thích nguyên nhân của sự phân bố đó. ---Hết--- KTCKI_Môn Địa lí Lớp 10_Mã đề 01 Trang 2/2
- ĐÁ ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: ĐỊA LÝ - Lớp: 10 Mã đề: 01 I. TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Mỗi câu đúng 0,25 điểm 1. C 2. C 3. B 4. C 5. A 6. A 7. D 8. D 9. C 10. C 11. C 12. D 13. C 14. B 15. D 16. C 17. D 18. C 19. C 20. C 21. C 22. B 23. B 24. C 25. C 26. A 27. B 28. C II. TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu Nội Dung Điểm 1 - Trồng rừng. 0,25 - Cày xới đất. 0,25 - Bón phân hữu cơ cho đất. 0,25 - Thu gom rác thải.... 0,25 (Học sinh có thể nêu ý khác nếu hợp lí vẫn cho điểm nhưng không quá số điểm quy định trong câu) 2 - Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều theo vĩ độ 0,25 - Lượng mưa nhiều nhất là ở xích đạo vì có hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới, phần lớn 0,5 là đại dương, áp thấp xích đạo, nhiệt độ, độ ẩm cao... - Lượng mưa tương đối ít ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam do phần lớn là lục địa, hoạt 0,5 động của gió Mậu dịch, áp cao chí tuyến... - Lượng mưa nhiều ở hai vùng ôn đới Bắc và Nam do hoạt động của gió Tây ôn đới, áp 0.25 thấp ôn đới... - Lượng mưa càng ít khi càng về hai cực Bắc và Nam bán cầu do nhiệt độ thấp, hoạt 0,5 động của gió Đông cực, áp cao cực... KTCKI_Môn Địa lí Lớp 10_Mã đề 01 Trang 3/2
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn