intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

5
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường PTDTNT Tỉnh Quảng Trị

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN ĐỊA LÝ 10 Thời gian làm bài: 45 phút. Không kể thời gian phát đề Đề KT chính thức (Đề có 03 trang) Họ tên: ............................................................... Lớp: Mã đề 001 I.Trắc nghiệm: (7 điểm) Tô vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất (mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Gió Mậu dịch thổi từ áp cao A. chí tuyến về áp thấp ôn đới. B. cực về áp thấp ôn đới. C. cực về áp thấp xích đạo. D. chí tuyến về áp thấp xích đạo. Câu 2: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta.(Đơn vị: %) 1996 2020 Thành phần kinh tế Nhà nước 49,6 25,1 Ngoài Nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể) 23,9 31,1 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 26,5 43,7 Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Biểu đồ hình cột B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ miền. Câu 3: Nhiệt độ trung bình của nước biển là A. 16°C B. 16,5°C C. 17°C D. 17,5°C Câu 4: Tầng nào sau đây là tầng cao nhất của khí quyển? A. Tầng nhiệt. B. Tầng giữa. C. Tầng đối lưu. D. Tầng bình lưu. Câu 5: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở A. đại dương. B. bán cầu Đông. C. lục địa. D. bán cầu Tây. Câu 6: Cho bảng số liệu: GDP của LB Nga qua các năm (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 2004 2010 2020 GDP 967,3 582,4 1524,9 1326,0 Dựa vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP của LBNga giai đoạn 1990 – 2020 là: A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ kết hợp. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ cột. Câu 7: Nước trên lục địa gồm nước ở A. trên mặt, nước ngầm. B. hơi nước, nước ngầm. C. nước sông, hồ. D. trên mặt, hơi nước. Câu 8: Độ muối của nước biển không phụ thuộc vào A. lượng mưa C. lượng bốc hơi. B. lượng nước ở các hồ đầm. D. lượng nước sông chảy ra.
  2. Câu 9: Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực? A. Chí tuyến, cực. B. Xích đạo, chí tuyến. C. Cực, xích đạo. D. Ôn đới, chí tuyến. Câu 10: Càng xuống sâu, nhiệt độ nước biển càng A. không thay đổi. B. cao. C. tăng. D. thấp. Câu 11: Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần vô cơ cho đất A. sinh vật B. khí hậu C. đá mẹ D. địa hình Câu 12: Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm: A. nước trong các biển và đại dương, nước trong lòng Trái Đất, hơi nước trong khí quyển. B. nước trong các biển và đại dương, nước trên ao hồ, hơi nước trong khí quyển. C. nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển. D. nước trong các biển và đại dương, nước trên ao hồ, nước trong lòng Trái Đất. Câu 13: Độ cao địa hình ảnh hưởng tới sự phân bố vành đai thực vật thông qua A. nhiệt độ và độ ẩm C. độ ẩm và lượng mưa B. mưa và gió. D. độ ẩm và khí áp. Câu 14: Vỏ Trái Đất: A. là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày từ 5km đến 70km. B. là phần cứng bên trong của Trái Đất, dày tối đa 70km C. dày 70km ở vỏ đại dương D. vỏ Trái Đất ở lục địa mỏng hơn ở đại dương Câu 15: Ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng là do có A. địa hình phức tạp. C. nhiều thung lũng. B. nhiều đỉnh núi cao. D. địa hình dốc Câu 16: Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên? A. Gió Tây ôn đới. B. Gió Mậu dịch. C. Gió Đông cực. D. Gió mùa. Câu 17: Nhiệt độ không khí A. thay đổi theo vĩ độ. B. giống nhau ở hai bán cầu. C. tăng dần từ xích đạo về cực D. giảm dần từ xích đạo về cực Câu 18: Nguyên nhân sự thay đổi nhiệt độ không khí theo bờ Đông và bờ Tây các lục địa là do A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau. B. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau. C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của Tia bức xạ mặt trời khác nhau. D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau. Câu 19: Gió Tây ôn đới có hướng? A. Tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam. B. Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam. C. Tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam. D. Đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam. Câu 20: Gió đất là gió A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm. B. thổi từ biển vào đất liền, vào ban đêm. C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày. D. thổi từ biển vào đất liền, vào ban ngày. Câu 21: Nhà thơ Tố Hữu có câu thơ “Trường Sơn, Đông nắng, Tây mưa. Ai chưa đến đó như chưa rõ mình.” Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đông nắng, tây mưa là do A. Phía tây là sườn đón gió, phía đông là sườn khuất gió. B. Phía tây là sườn khuất gió, phía đông đón gió. C. Phía tây nằm tiếp giáp biển, phía đông nằm sâu trong lục địa.
  3. D. Phía tây có rừng bao phủ, còn phía đông chủ yếu là đất trồng. Câu 22: Độ muối của nước biển và đại dương A. nhỏ nhất ở vùng chí tuyến B. lớn nhất ở vùng xích đạo. C. giảm đi ở xích đạo và vùng cực. D. khu vực ôn đới có độ muối lớn nhất Câu 23: Thứ tự từ bề mặt đất xuống sâu là A. lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng, đá gốc B. lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá, đá gốc C. đá gốc, lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng. D. đá gốc, lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá. Câu 24: Ở vùng núi cao, nhiệt độ thấp nên A. quá trình phá hủy đá xảy ra nhanh, lớp đất phủ dày. B. đá bị phá hủy mạnh, quá trình hình thành đất nhanh. C. quá trình phá hủy đá yếu, lớp đất phủ dày. D. quá trình phá hủy đá xảy ra chậm, làm cho quá trình hình thành đất yếu. Câu 25: Đất là lớp vật chất tơi xốp nằm ở A. trên cùng bề mặt lục địa C. dưới lớp vỏ phong hóa B. dưới lớp đá gốc D. dưới lớp vỏ Trái Đất Câu 26. Đất được đặc trưng bởi A. độ phì C. độ tơi xốp B. độ dày D. độ mềm Câu 27. Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm thẳng hàng thì dao động thủy triều A. không đáng kể. C. nhỏ nhất. B. trung bình. D. lớn nhất. Câu 28. Hồ thủy điện Hòa Bình trên sông Đà nước ta thuộc loại hồ nào sau đây? A. Hồ băng hà. C. Hồ tự nhiên. B. Hồ nhân tạo. D. Hồ miệng núi lửa. II. Tự luận(3.0 điểm) Câu 1 (2 điểm). Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ. Câu 2 (1 điểm). Tại sao cùng xuất phát tại áp cao cận chí tuyến nhưng gió mậu dịch gây khô còn gió tây ôn đới ẩm ướt? - HẾT – HS không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  4. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐÈ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN: ĐỊA LÝ 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 2 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 002 I.Trắc nghiệm: (7 điểm) Tô vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất (mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Cho bảng số liệu: GDP của LB Nga qua các năm (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 2004 2010 2020 GDP 967,3 582,4 1524,9 1326,0 Dựa vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP của LBNga giai đoạn 1990 – 2020 là: A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ miền. Câu 2: Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên? A. Gió Tây ôn đới. B. Gió Đông cực. C. Gió mùa. D. Gió Mậu dịch. Câu 3: Phân loại hồ theo nguồn gốc hình thành, có các loại A. hồ băng hà và hồ nhân tạo. B. hồ tự nhiên và hồ nhân tạo. C. hồ tự nhiên và hồ móng ngựa. D. hồ băng hà và hồ miệng núi lửa. Câu 4: Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực? A. Chí tuyến, cực. B. Xích đạo, chí tuyến. C. Cực, xích đạo. D. Ôn đới, chí tuyến. Câu 5: Gió mậu dịch thổi từ áp cao A. cực về áp thấp xích đạo. B. cực về áp thấp ôn đới. C. chí tuyến về áp thấp xích đạo. D. chí tuyến về áp thấp ôn đới. Câu 6: Độ muối trung bình của nước biển là A. 34‰ B. 33‰ C. 35‰ D. 36‰. Câu 7: Vỏ Trái Đất: A. dày 70km ở vỏ đại dương B. vỏ Trái Đất ở lục địa mỏng hơn ở đại dương C. là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày từ 5km đến 70km. D. là phần cứng bên trong của Trái Đất, dày tối đa 70km Câu 8: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở A. bán cầu Đông. B. lục địa. C. đại dương. D. bán cầu Tây. Câu 9: Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm: A. nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển. B. nước trong các biển và đại dương, nước trong lòng Trái Đất, hơi nước trong khí quyển. C. nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng Trái Đất. D. nước trong các biển và đại dương, nước trên ao hồ, nước trong lòng đất. Câu 10: Phong hoá hoá học diễn ra mạnh ở các vùng có khí hậu A. nóng, ẩm. B. lạnh, khô. C. nóng, khô. D. lạnh, ẩm. Câu 11: Càng xuống sâu, nhiệt độ nước biển càng
  5. A. thấp. B. cao. C. không thay đổi. D. tăng. Câu 12: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta.(Đơn vị: %) 1996 2020 Thành phần kinh tế Nhà nước 49,6 25,1 Ngoài Nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể) 23,9 31,1 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 26,5 43,7 Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ hình cột Câu 13: Nước trên lục địa gồm nước ở A. hơi nước, nước ngầm. B. nước sông, hồ. C. trên mặt, nước ngầm. D. trên mặt, hơi nước. Câu 14: Độ muối nước biển lớn nhất ở vùng A. xích đạo. B. chí tuyến. C. cực D.ôn đới Câu 15: Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần vô cơ cho đất A. sinh vật B. địa hình C. đá mẹ D. khí hậu Câu 16: Nhân tố nào sau đây quyết định thành phần khoáng vật của đất? A. Đá mẹ. B. Khí hậu. C. Sinh vật. D. Địa hình. Câu 17. Lượng mưa trung bình năm cao nhất ở khu vực A. chí tuyến. B. ôn đới. C. xích đạo. D. cực. Câu 18. Lớp vỏ Trái Đất dày khoảng A. 5km ở đại dương và 70km ở lục địa. B. 15km ở đại dương và 7km ở lục địa. C. 5km ở đại dương và 7km ở lục địa. D. 25km ở đại dương và 17km ở lục địa. Câu 19. Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất là A. khoáng vật và đá trầm tích. B. đá mac-ma và biến chất. C. đất và khoáng vật. D. khoáng vật và đá. Câu 20. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về A. mối quan hệ lẫn nhau giữa các bộ phận tự nhiện. B. sự thay đổi các thành phần tự nhiện hướng vĩ độ. C. sự thay đổi các thành phần tự nhiện theo kinh độ. D. mối quan hệ lẫn nhau giữa con người và tự nhiện. Câu 21. Vỏ địa lí có giới hạn trùng hợp hoàn toàn với lớp vỏ bộ phận nào sau đây? A. Thạch quyển. B. Thuỷ quyển. C. Sinh quyển. D. Thổ nhưỡng quyển. Câu 22. Trong tự nhiện, một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại là biểu hiện của quy luật A. địa đới. B. địa ô. C. thống nhất và hoàn chỉnh. D. đai cao. Câu 23. Vùng có khí hậu thuận lợi để sinh vật phát triển không phải là A. xích đạo. C. nhiệt đới ẩm gió mùa B. ôn đới hải dương. D. hoang mạc Câu 24. Đất là lớp vật chất tơi xốp nằm ở A. trên cùng bề mặt lục địa C. dưới lớp vỏ phong hóa B. dưới lớp đá gốc D. dưới lớp vỏ Trái Đất Câu 25. Độ cao địa hình ảnh hưởng tới sự phân bố vành đai thực vật thông qua A. nhiệt độ và độ ẩm C. độ ẩm và lượng mưa B. lượng mưa và gió. D. độ ẩm và khí áp.
  6. Câu 26. Gió đất là gió A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm. B. thổi từ biển vào đất liền, vào ban đêm. C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày. D. thổi từ biển vào đất liền, vào ban ngày. Câu 27. Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm thẳng hàng thì dao động thủy triều A. không đáng kể. C. nhỏ nhất. B. trung bình. D. lớn nhất. Câu 28. Hồ thủy điện Hòa Bình trên sông Đà nước ta thuộc loại hồ nào sau đây? A. Hồ băng hà. C. Hồ tự nhiên. B. Hồ nhân tạo. D. Hồ miệng núi lửa. II. Tự luận(3.0 điểm). Câu 1 (2 điểm). Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo địa hình. Câu 2 (1 điểm). Tại sao cùng xuất phát tại áp cao cận chí tuyến nhưng gió mậu dịch gây khô còn gió tây ôn đới ẩm ướt? - HẾT - HS không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  7. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN ĐỊA LÝ 10. Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề. Đề KT chính thức (Đề có 03 trang) Họ tên: ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 003 I.Trắc nghiệm: (7 điểm) Tô vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất (mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Nhiệt độ không khí A. thay đổi theo vĩ độ. B. giống nhau ở hai bán cầu. C. tăng dần từ xích đạo về cực D. giảm dần từ xích đạo về cực Câu 2: Nguyên nhân sự thay đổi nhiệt độ không khí theo bờ Đông và bờ Tây các lục địa là do A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau. B. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau. C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của Tia bức xạ mặt trời khác nhau. D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau. Câu 3: Gió Mậu Dịch có hướng? A. Tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam. B. Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam. C. Tây nam ở bán cầu Bắc, động Bắc ở bán cầu Nam. D. Đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam. Câu 4: Gió biển là gió A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm. B. thổi từ biển vào đất liền, vào ban đêm. C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày. D. thổi từ biển vào đất liền, vào ban ngày. Câu 5: Nhà thơ Tố Hữu có câu thơ “Trường Sơn, Đông nắng, Tây mưa. Ai chưa đến đó như chưa rõ mình.” Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đông nắng, tây mưa là do A. Phía tây là sườn đón gió, phía đông là sườn khuất gió. B. Phía tây là sườn khuất gió, phía đông đón gió. C. Phía tây nằm tiếp giáp biển, phía đông nằm sâu trong lục địa. D. Phía tây có rừng bao phủ, còn phía đông chủ yếu là đất trồng. Câu 6: Độ muối của nước biển và đại dương A. nhỏ nhất ở vùng chí tuyến B. lớn nhất ở vùng xích đạo. C. giảm đi ở xích đạo và vùng cực. D. khu vực ôn đới có độ muối lớn nhất Câu 7: Thứ tự từ bề mặt đất xuống sâu là A. lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng, đá gốc B. lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá, đá gốc C. đá gốc, lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng. D. đá gốc, lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá. Câu 8: Ở vùng núi cao, nhiệt độ thấp nên A. quá trình phá hủy đá xảy ra nhanh, lớp đất phủ dày. B. đá bị phá hủy mạnh, quá trình hình thành đất nhanh. C. quá trình phá hủy đá yếu, lớp đất phủ dày.
  8. D. quá trình phá hủy đá xảy ra chậm, làm cho quá trình hình thành đất yếu. Câu 9: Đất là lớp vật chất tơi xốp nằm ở A. trên cùng bề mặt lục địa C. dưới lớp vỏ phong hóa B. dưới lớp đá gốc D. dưới lớp vỏ Trái Đất Câu 10: Đất được đặc trưng bởi A. độ phì C. độ tơi xốp B. độ dày D. độ mềm Câu 11: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm thẳng hàng thì dao động thủy triều A. không đáng kể. C. nhỏ nhất. B. trung bình. D. lớn nhất. Câu 12: Hồ thủy điện Hòa Bình trên sông Đà nước ta thuộc loại hồ nào sau đây? A. Hồ băng hà. C. Hồ tự nhiên. B. Hồ nhân tạo. D. Hồ miệng núi lửa. Câu 13: Càng xuống sâu, nhiệt độ nước biển càng A. không thay đổi. B. thấp. C. tăng. D. cao. Câu 14: Sông ngòi ở vùng khí hậu nóng hoặc những nơi địa hình thấp của khí hậu ôn đới thì nguồn cung nước chủ yếu là A. nước mưa C. băng tuyết. B. nước ngầm. D. các hồ chứa thủy điện Câu 15: Vỏ Trái Đất: A. dày 70km ở vỏ đại dương B. vỏ Trái Đất ở lục địa mỏng hơn ở đại dương C. là phần cứng bên trong của Trái Đất, dày tối đa 70km D. là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày từ 5km đến 70km. Câu 16: Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần vô cơ cho đất A. đá mẹ B. sinh vật C. khí hậu D. địa hình Câu 17: Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực? A. Xích đạo, chí tuyến. B. Cực, xích đạo. C. Chí tuyến, cực. D. Ôn đới, chí tuyến. Câu 18: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta.(Đơn vị: %) 1996 2020 Thành phần kinh tế Nhà nước 49,6 25,1 Ngoài Nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể) 23,9 31,1 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 26,5 43,7 Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Biểu đồ hình cột B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường. Câu 19: Ở miền núi, nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng là do có A. địa hình phức tạp. B. nhiều thung lũng. C. nhiều đỉnh núi cao. D. địa hình dốc. Câu 20: Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thể hiện được đặc tính nào sau đây của đối tượng địa lí trên bản đồ? A. Sự phân bố. B. Vị trí. C. Quy mô. D. Tốc độ di chuyển. Câu 21: Gió mậu dịch thổi từ áp cao A. cực về áp thấp ôn đới. B. chí tuyến về áp thấp xích đạo. C. cực về áp thấp xích đạo. D. chí tuyến về áp thấp ôn đới.
  9. Câu 22: Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên? A. Gió Đông cực. B. Gió Tây ôn đới. C. Gió Mậu dịch. D. Gió mùa. Câu 23: Nước trên lục địa gồm nước ở A. trên mặt, hơi nước. B. hơi nước, nước ngầm. C. trên mặt, nước ngầm. D. nước sông, hồ. Câu 24: Cho bảng số liệu: GDP của LB Nga qua các năm (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 2004 2010 2020 GDP 967,3 582,4 1524,9 1326,0 Dựa vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP của LBNga giai đoạn 1990 – 2020 là: A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ kết hợp. D. Biểu đồ tròn. Câu 25: Độ muối trung bình của nước biển là A. 36‰. B. 33‰ C. 35‰ D. 34‰ Câu 26: Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm: A. nước trong các biển và đại dương, nước trong lòng Trái Đất, hơi nước trong khí quyển. B. nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng đất. C. nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển D. nước trong các biển và đại dương, nước trên ao hồ, hơi nước trong khí quyển. Câu 27: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở A. bán cầu Tây. B. bán cầu Đông. C. lục địa. D. đại dương. Câu 28: Vùng Hồ Lớn (Ngũ Hồ) ở lục địa Bắc Mỹ thuộc loại hồ nào sau đây? A. Hồ băng hà. B. Hồ tự nhiên. C. Hồ nhân tạo. C. Hồ miệng núi lửa. II. Tự luận (3.0 đ) Câu 1 (2 điểm). Phân tích độ muối trong các biển và đại dương. Câu 2 (1 điểm). Tại sao cùng xuất phát tại áp cao cận chí tuyến nhưng gió mậu dịch gây khô còn gió tây ôn đới ẩm ướt? - HẾT - HS không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  10. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. NĂM HỌC 2023 – 2024 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH MÔN ĐỊA LÝ 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề. ĐỀ KT chính thức (Đề có 03 trang) Họ tên: ............................................................... Lớp: ................... Mã đề 004 I.Trắc nghiệm: (7 điểm) Tô vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất (mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Cho bảng số liệu: GDP của LB Nga qua các năm (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 2004 2010 2020 GDP 967,3 582,4 1524,9 1326,0 Dựa vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP của LBNga giai đoạn 1990 – 2020 là: A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ kết hợp. D. Biểu đồ tròn. Câu 2: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta.(Đơn vị: %) Thành phần kinh tế 1996 2020 Nhà nước 49,6 25,1 Ngoài Nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể) 23,9 31,1 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 26,5 43,7 Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và 2020, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ hình cột C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ tròn. Câu 3: Gió đất là gió A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm. B. thổi từ biển vào đất liền, vào ban đêm. C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày. D. thổi từ biển vào đất liền, vào ban ngày. Câu 4: Độ muối trung bình của nước biển là A. 36‰. B. 33‰ C. 34‰ D. 35‰ Câu 5: Vùng Hồ Lớn (Ngũ Hồ) ở lục địa Bắc Mỹ thuộc loại hồ nào sau đây? A. Hồ băng hà. C. Hồ tự nhiên B. Hồ nhân tạo. D. Hồ miệng núi lửa Câu 6: Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm: A. nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển. B. nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa, nước trong lòng Trái Đất. C. nước trong các biển và đại dương, nước trong lòng Trái Đất, hơi nước trong khí quyển. D. nước trong các biển và đại dương, nước trên ao hồ, hơi nước trong khí quyển. Câu 7: Càng xuống sâu, nhiệt độ nước biển càng A. cao. B. tăng. C. thấp. D. không thay đổi. Câu 8: Nhiệt độ không khí A. thay đổi theo vĩ độ. B. giống nhau ở hai bán cầu. C. tăng dần từ xích đạo về cực D. giảm dần từ xích đạo về cực Câu 9: Nguyên nhân sự thay đổi nhiệt độ không khí theo bờ Đông và bờ Tây các lục địa là do
  11. A. hai bờ Đông và Tây của các lục địa có độ cao khác nhau. B. chế độ gió thổi ở hai bờ Đông và Tây các lục địa khác nhau. C. hai bờ Đông và Tây của lục địa có góc chiếu của Tia bức xạ mặt trời khác nhau. D. ảnh hưởng của các dòng biển nóng và lạnh ở hai bờ Đông và Tây khác nhau. Câu 10: Gió Mậu Dịch có hướng? A. Tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam. B. Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam. C. Tây nam ở bán cầu Bắc, động Bắc ở bán cầu Nam. D. Đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam. Câu 11: Gió biển là gió A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm. B. thổi từ biển vào đất liền, vào ban đêm. C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày. D. thổi từ biển vào đất liền, vào ban ngày. Câu 12: Nhà thơ Tố Hữu có câu thơ “Trường Sơn, Đông nắng, Tây mưa. Ai chưa đến đó như chưa rõ mình.” Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng đông nắng, tây mưa là do A. Phía tây là sườn đón gió, phía đông là sườn khuất gió. B. Phía tây là sườn khuất gió, phía đông đón gió. C. Phía tây nằm tiếp giáp biển, phía đông nằm sâu trong lục địa. D. Phía tây có rừng bao phủ, còn phía đông chủ yếu là đất trồng. Câu 13: Độ muối của nước biển và đại dương A. nhỏ nhất ở vùng chí tuyến B. lớn nhất ở vùng xích đạo. C. giảm đi ở xích đạo và vùng cực. D. khu vực ôn đới có độ muối lớn nhất Câu 14: Thứ tự từ bề mặt đất xuống sâu là A. lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng, đá gốc B. lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá, đá gốc C. đá gốc, lớp vỏ phong hoá, lớp phủ thổ nhưỡng. D. đá gốc, lớp phủ thổ nhưỡng, lớp vỏ phong hoá. Câu 15: Ở vùng núi cao, nhiệt độ thấp nên A. quá trình phá hủy đá xảy ra nhanh, lớp đất phủ dày. B. đá bị phá hủy mạnh, quá trình hình thành đất nhanh. C. quá trình phá hủy đá yếu, lớp đất phủ dày. D. quá trình phá hủy đá xảy ra chậm, làm cho quá trình hình thành đất yếu. Câu 16: Đất là lớp vật chất tơi xốp nằm ở A. trên cùng bề mặt lục địa C. dưới lớp vỏ phong hóa B. dưới lớp đá gốc D. dưới lớp vỏ Trái Đất Câu 17: Đất được đặc trưng bởi A. độ phì C. độ tơi xốp B. độ dày D. độ mềm Câu 18: Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm thẳng hàng thì dao động thủy triều A. không đáng kể. C. nhỏ nhất. B. trung bình. D. lớn nhất. Câu 19: Hồ thủy điện Hòa Bình trên sông Đà nước ta thuộc loại hồ nào sau đây? A. Hồ băng hà. C. Hồ tự nhiên. B. Hồ nhân tạo. D. Hồ miệng núi lửa. Câu 20: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở
  12. A. bán cầu Tây. B. bán cầu Đông. C. lục địa. D. đại dương. Câu 21: Vỏ Trái Đất: A. dày 70km ở vỏ đại dương B. là phần cứng bên trong của Trái Đất, dày tối đa 70km C. là phần cứng ngoài cùng của Trái Đất, độ dày từ 5km đến 70km. D. vỏ Trái Đất ở lục địa mỏng hơn ở đại dương Câu 22: Nhân tố nào sau đây có tác động đến việc tạo nên thành phần vô cơ cho đất A. đá mẹ B. khí hậu C. sinh vật D. địa hình Câu 23: Loại gió nào sau đây không phải là gió thường xuyên? A. Gió mùa. B. Gió Đông cực. C. Gió Mậu dịch. D. Gió Tây ôn đới. Câu 24: Nước trên lục địa gồm nước ở A. trên mặt, hơi nước. B. hơi nước, nước ngầm. C. trên mặt, nước ngầm. D. nước sông, hồ. Câu 25: Các vành đai áp nào sau đây được hình thành do nhiệt lực? A. Chí tuyến, cực. B. Ôn đới, chí tuyến. C. Cực, xích đạo. D. Xích đạo, chí tuyến. Câu 26: Gió Tây ôn đới thổi từ áp cao A. chí tuyến về áp thấp ôn đới. B. cực về áp thấp ôn đới. C. cực về áp thấp xích đạo. D. chí tuyến về áp thấp xích đạo. Câu 27: Độ muối của nước biển không phụ thuộc vào A. lượng mưa C. lượng bốc hơi. B. lượng nước ở các hồ đầm. D. lượng nước sông chảy ra. Câu 28: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về A. mối quan hệ lẫn nhau giữa các bộ phận tự nhiện. B. sự thay đổi các thành phần tự nhiện hướng vĩ độ. C. sự thay đổi các thành phần tự nhiện theo kinh độ. D. mối quan hệ lẫn nhau giữa con người và tự nhiện. II. Tự luận(3.0 điểm) Câu 1 (2 điểm). Trình bày nhiệt độ trong các biển và đại dương. Câu 2 (1 điểm). Tại sao cùng xuất phát tại áp cao cận chí tuyến nhưng gió mậu dịch gây khô còn gió tây ôn đới ẩm ướt? - HẾT – HS không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  13. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I. TRƯỜNG PHỔ THÔNG DTNT TỈNH NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN ĐỊA LÝ 10. Thời gian làm bài: 45 Phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001 002 003 004 1 A C D A 2 B C D D 3 D B B D 4 C C D D 5 C C A A 6 D C B A 7 A C B C 8 B B D D 9 C C A D 10 D A A B 11 C A D D 12 C B B A 13 A C B B 14 A B A B 15 D C D D 16 D A A A 17 D C B A 18 D A B D 19 B D D B 20 A A D C 21 A C B C 22 C C D A 23 B D C A 24 D A A C 25 A A C C 26 A A C A 27 D D C B 28 B B A A Phần đáp án câu tự luận: ĐỀ 001 1. Sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ (2,0 điểm) - Nhiệt lượng bức xạ mặt trời ngoài một phần trực tiếp đốt nóng không khí, còn phần lớn là do bề mặt đất hấp thụ sau đó phản hồi vào không khí, tạo nên nhiệt độ không khí (0,5 điểm) - Nhiệt lượng bức xạ mặt trời đến bề mặt Trái Đất thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ mặt trời (0,5 điểm) - Do góc chiếu thay đổi theo vĩ độ nên nhiệt độ không khí cũng thay đổi theo vĩ độ, nhiệt độ Tb năm giảm dần và biên độ nhiệt năm tăng dần khi đi từ xđ về cực (1.0 điểm) 2 Cùng xuất phát tại áp cao cận chí tuyến nhưng gió mậu dịch gây khô còn gió tây ôn đới ẩm (1,0 điểm) vì do tăng hay giảm nhiệt độ của khu vực gió thổi đến - Gió mậu dịch di chuyển đến vùng có nhiệt độ trung bình cao hơn nên hơi nước càng tiến xa độ bão hòa do đó không khí trở nên khô hơn.
  14. - Gió tây ôn đới thổi về vùng có nhiệt độ trung bình thấp hơn nên sức chứa hơi nước giảm theo nhiệt độ, dễ đạt đến độ bão hòa do đó không khí ẩm ướt, dễ gây mưa ĐỀ 002 1. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất theo địa hình. (2,0 điểm), mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm. - Độ cao, độ dốc, hướng sườn núi và hình thái địa hình đều có tác động đến sự thay đổi của nhiệt độ. - Càng lên cao, không khí càng loãng, bức xạ nhiệt của mặt đất càng mạnh nên nhiệt độ càng giảm. Lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,6oC. - Sườn phơi nắng có nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng. - Địa hình cao, thoáng gió có biên độ nhiệt độ ngày đêm nhỏ hơn so với địa hình thấp trũng, khuất gió. 3 Cùng xuất phát tại áp cao cận chí tuyến nhưng gió mậu dịch gây khô còn gió tây ôn đới ẩm (1,0 điểm) vì do tăng hay giảm nhiệt độ của khu vực gió thổi đến - Gió mậu dịch di chuyển đến vùng có nhiệt độ trung bình cao hơn nên hơi nước càng tiến xa độ bão hòa do đó không khí trở nên khô hơn. - Gió tây ôn đới thổi về vùng có nhiệt độ trung bình thấp hơn nên sức chứa hơi nước giảm theo nhiệt độ, dễ đạt đến độ bão hòa do đó không khí ẩm ướt, dễ gây mưa ĐỀ 003 1. Độ muối trong các biển và đại dương (2,0 điểm) - Có nhiều chất hòa tan trong nước biển, đại dương (0,5điểm) - Muối biển là thành phần quan trọng nhất, trong đó 77,8% là muối na-tri clo-rua (0,5điểm) - Độ muối trung bình của nước biển, đại dương là 35‰ và thay đổi theo không gian. (1,0 điểm) + Độ muối lớn nhất ở vùng chí tuyến (36,8‰), giảm đi ở xích đạo (34,5‰) và vùng cực (34‰). + Trên các đại dương có độ muối lớn hơn những vùng ven biển. 2. Cùng xuất phát tại áp cao cận chí tuyến nhưng gió mậu dịch gây khô còn gió tây ôn đới ẩm (1,0 điểm) vì do tăng hay giảm nhiệt độ của khu vực gió thổi đến - Gió mậu dịch di chuyển đến vùng có nhiệt độ trung bình cao hơn nên hơi nước càng tiến xa độ bão hòa do đó không khí trở nên khô hơn. - Gió tây ôn đới thổi về vùng có nhiệt độ trung bình thấp hơn nên sức chứa hơi nước giảm theo nhiệt độ, dễ đạt đến độ bão hòa do đó không khí ẩm ướt, dễ gây mưa. ĐỀ 004 1. Nhiệt độ trong các biển và đại dương (2,0 điểm, mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm) - Nhiệt độ trung bình trên bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là 17,5oC. - Nhiệt độ nước biển, đại dương vào mùa hè cao hơn mùa đông, giảm dần từ vùng xích đạo về vùng cực theo độ sâu. - Ở vùng xích đạo và nhiệt đới, nhiệt độ trung bình năm ở mặt biển, đại dương phổ biến từ 26oC đến 28oC, giảm xuống còn từ 20oC đến 10oC ở vùng cận nhiệt, ôn đới và phổ biến dưới 5oC ở vùng cận cực. - Từ mặt nước biển đến độ sâu khoảng 300 m, nhiệt độ giảm mạnh nhất; từ độ sâu khoảng 3000 m trở lên, nhiệt độ rất ít thay đổi. 2. Cùng xuất phát tại áp cao cận chí tuyến nhưng gió mậu dịch gây khô còn gió tây ôn đới ẩm (1,0 điểm) vì do tăng hay giảm nhiệt độ của khu vực gió thổi đến - Gió mậu dịch di chuyển đến vùng có nhiệt độ trung bình cao hơn nên hơi nước càng tiến xa độ bão hòa do đó không khí trở nên khô hơn.
  15. - Gió tây ôn đới thổi về vùng có nhiệt độ trung bình thấp hơn nên sức chứa hơi nước giảm theo nhiệt độ, dễ đạt đến độ bão hòa do đó không khí ẩm ướt, dễ gây mưa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2