intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, các em có thể tham khảo và tải về "Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây để có thêm tư liệu ôn tập, luyện tập giải đề thi nhanh và chính xác giúp các em tự tin đạt điểm cao trong kì thi này. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường PTDTNT THCS&THPT Nước Oa

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2024 - TRƯỜNG PTDTNT 2025 THCS & THPTNƯỚC OA MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI LỚP 10 Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 04 trang) Họ tên : ....................................................Số báo danh:............Lớp…… PHẦN I: TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. (4,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16.Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Độ muối của nước biển không có đặc điểm nào sau đây? A. Độ muối giảm theo độ sâu. B. Độ muối thay đổi theo vĩ độ. C. Độ muối trung bình của nước biển là 35‰. D. Độ muối tăng hay giảm phụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước sông đổ vào. Câu 2. Địa hình cồn cát trong sa mạc là do A. nội lực. B. quá trình bóc mòn và bồi tụ. C. quá trình vận chuyển và bồi tụ của gió. D. quá trình phong hoá. Câu 3. Gió Tây ôn đới là loại gió A. thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới. B. thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới. C. thổi từ miền ôn đới lên miền cực. D. thổi từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới. Câu 4. Những nhóm ngành nghề nào sau đây liên quan chặt chẽ đến kiến thức môn Địa lí? A. Dân số, tài nguyên, môi trường. B. Thể dục, thể thao, văn hoá. C. Kinh tế, công nghệ, ngoại giao. D. Lịch sử, khảo cổ, công tác xã hội. Câu 5. Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra theo các quá trình như sau: A. phong hoá – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ. B. phong hoá – bóc mòn – bồi tụ – vận chuyển. C. phong hoá – bồi tụ – bóc mòn – vận chuyển. D. phong hoá – bóc mòn – vận chuyển – bồi tụ. Câu 6. Trên Trái Đất, các đai áp cao và áp thấp phân bố như sau: A. các đai áp thấp nằm ở bán cầu Bắc, các đai áp cao nằm ở bán cầu Nam. B. các đai áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua đai áp thấp Xích đạo. Mã đề 101 Trang 4/5
  2. C. các đai áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua Xích đạo. D. các đai áp cao nằm ở bán cầu Bắc, các đai áp thấp nằm ở bán cầu Nam. Câu 7. Thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật chủ yếu do A. thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật. B. sự phát tán một số loài thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ. C. sự phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động vật. D. thực vật là nơi trú ngụ của nhiều loài động vật. Câu 8. Nhân tố tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển và quy định vùng phân bố của sinh vật là A. địa hình. B. dinh dưỡng. C. nhiệt độ. D. độ pH đất. Câu 9. Theo nguồn gốc, đá được phân chia thành ba nhóm là A. trầm tích, granit, badan. B. đá gơnai, đá hoa, đá phiến C. macma, granit, badan. D. macma, trầm tích, biến chất. Câu 10. Nhân tố khởi đầu cho quá trình hình thành đất là A. đá mẹ. B. địa hình. C. khí hậu. D. sinh vật Câu 11. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ qu y định lẫn nhau giữa A. các thành phần trong vỏ địa lí. B. vỏ địa lí và vỏ Trái Đất. C. các địa quyển. D. các bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí. Câu 12. Chế độ nước sông chịu ảnh hưởng chủ yếu của A. nguồn cấp nước và bề mặt lưu vực. B. hồ đầm và thực vật trong lưu vực C. khí hậu và địa hình trong lưu vực. D. chiều dài và lưu vực sông. Câu 13. Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là A. năng lượng bên ngoài Trái Đất đã sinh ra ngoại lực làm hình thành nhiều dạng địa hình khác nhau trên bề mặt Trái Đất. B. sự chuyển động của các dòng biển nóng, lạnh ngoài đại dương đã ảnh hưởng tới khí hậu của các vùng đất ven bờ. C. năng lượng bên trong Trái Đất đã phân chia Trái Đất ra lục địa, đại dương và địa hình núi cao. D. độ dốc và hướng phơi của địa hình làm thay đổi lượng bức xạ mặt trời ở các vùng núi. Câu 14. Mực nước lũ của các sông ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh, nguyên nhân nào? A. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh. B. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn. C. Sông lớn, lòng sông rộng, có nhiều phụ lưu cung cấp nước cho dòng sông chính D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày Câu 15. Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là A. dẫn đường, quản lí và điều hành sự di chuyển của các đối tượng. Mã đề 101 Trang 4/5
  3. B. tìm người và thiết bị đã bị mất. C. chống trộm cho các phương tiện. D. định vị đối tượng. Câu 16. Dao động thuỷ triều lớn nhất khi A. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 90°. B. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 45°. C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời nằm thẳng hàng. D. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 120°. PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. (2,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu câu 2. Trong mỗi ý a),b),c),d)   ở mỗi câu thí sinh chọn   đúng hoặc sai. Câu 1: Cho thông tin sau: Quy luật địa đới và phi địa đới là hai quy luật quan trọng trong địa lý tự nhiên. Quy luật địa đới phản ánh sự phân bố theo vĩ độ của các hiện tượng địa lý trên Trái Đất. Nguyên nhân chính là sự khác nhau về lượng bức xạ Mặt Trời giữa các vĩ độ.Nhiệt độ trung bình giảm dần từ xích đạo về cực. Quy luật phi địa đới lại thể hiện sự phân bố các hiện tượng địa lý do tác động của các yếu tố không phụ thuộc vào vĩ độ, như địa hình, dòng biển hoặc nhân tố nội sinh.Vùng núi cao có khí hậu lạnh ngay cả khi nằm ở vùng nhiệt đới, hay sa mạc ven biển do dòng biển lạnh. a) Quy luật địa đới được hình thành do sự phân bố không đều của bức xạ Mặt Trời trên bề mặt Trái Đất. b) Quy luật phi địa đới chỉ xuất hiện ở những vùng có địa hình đặc biệt như núi cao hoặc đồng bằng ven biển. c) Nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về hai cực là biểu hiện của quy luật phi địa đới. d) Địa hình là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến quy luật phi địa đới. Câu 2: Cho bảng số liệu: Lưu lượng nước trung bình của sông Đà Rằng tại trạm Củng Sơn (đơn vị m³/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lưu 12 7 47 45 85 170 155 250 368 682 935 322 lượng 9 7 a) Lưu lượng nước trung bình của sông Đà Rằng tại trạm Củng Sơn vào tháng 11 là lớn nhất trong năm. b) Mùa lũ chính trên sông Đà Rằng bắt đầu từ tháng 6 cho đến tháng 11. c) Lưu lượng nước trung bình của sông tăng dần từ tháng 4 đến tháng 11. d) Tháng 12 có lưu lượng nước trung bình cao hơn tháng 11. PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN. (1,0 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mã đề 101 Trang 4/5
  4. Câu 1 : Khi ở thủ đô Luân Đôn (Anh) đang là 3 giờ (múi giờ số 0) thì cùng lúc đó ở thành phố Hà Nội (múi giờ số 7 ) là mấy giờ? Câu 2 : Cho bảng số liệu: Nhiệt độ không khí trung bình tháng, năm tại trạm khí tượng Cà Mau ( °C ) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Nhiệt 26,2 26,6 27,9 29,0 28,8 28,0 27,6 27,6 27,4 27,3 27,3 26,6 độ (Nguồn :Trung tâm thông tin và Dữ liệu khí tượng thuỷ văn) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt năm tại Cà Mau. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C) Câu 3 : Cho bảng số liệu: Lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng tại trạm Hà Nội (đơn vị m³/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lưu 145 134 121 152 240 421 730 726 518 350 224 151 lượng 5 3 5 2 3 4 0 6 1 7 0 7 Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính lưu lượng nước trung bình năm của sông Hồng tại trạm Hà Nội. (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất) Câu 4 : Cho bảng số liệu: Lượng mưa các tháng tại Kazan năm 2022 (đơn vị: mm) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng 2,5 3,4 9,5 23,9 37,7 50,8 40,4 39,6 42,7 37,4 17,1 5,3 mưa (Nguồn : Weatherspark.com) Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính tổng lượng mưa của Kazan (Liên bang Nga) năm 2022. (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ hai) PHẦN IV. TỰ LUẬN. (3,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm) Vì sao miền Bắc nước ta nằm trong vùng nhiệt đới nhưng lại có một mùa đông lạnh? So sánh sự khác nhau cơ bản quy luật địa đới và quy luật phi địa đới. Câu 2: (1,5 điểm) a) Sinh quyển có vai trò như thế nào đến quá trình hình thành đất? b) Tại sao nói trên trái đất có nhiều loại đất khác nhau. Con người đã tác động như thế nào để làm tăng độ phì trong đất? ­­­­­HẾT­­­­ Mã đề 101 Trang 4/5
  5. Mã đề 101 Trang 4/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2