Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THCS và THPT Vĩnh Nhuận, An Giang
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THCS và THPT Vĩnh Nhuận, An Giang" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THCS và THPT Vĩnh Nhuận, An Giang
- SỞ GD&ĐT AN GIANG ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THCS VÀ THPT VĨNH NHUẬN NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn : Địa lý 12 Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ: Câu 1. 70% diện tích rừng của nước ta hiện nay là A. rừng phòng hộ. B. rừng nghèo và rừng mới phục hồi. C. rừng giàu và trung bình. D. rừng đặc dụng. Câu 2. Ý nghĩa sinh thái của rừng là A. nguồn sống của đồng bào dân tộc ít người. B. điều hòa khí hậu, bảo vệ động thực vật. C. bảo vệ hồ thủy điện và thủy lợi. Câu 3. Biện pháp phòng chống ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long: A. Xây dựng đê sông, đê biển bao bọc. B. Xây dựng công trình thoát lũ và ngăn thủy triều. C. Tăng cường nạo vét lòng sông. D. Trồng rừng phòng hộ ven biển Câu 4. Khu vực ven biển của vùng nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 5. Vị trí địa lý đã tạo điều kiện thuận lợi để A. nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á. B. nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới. C. nước ta tiếp giáp Biển Đông rộng lớn. D. nước ta có tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào. Câu 6. Ý nào sau đây là nguồn lực tạo điều kiện nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới? A. Chính sách đổi mới của Nhà nước trong thời kỳ mới. B. Vị trí địa lý thuận lợi. C. Tài nguyên giàu có, nguồn lao động dồi dào. D. Nền kinh tế trong nước phát triển. Câu 7. Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là: A. đồi núi chiếm phần lớn diện tích, trong đó có nhiều vùng núi độ cao đạt trên 2000m.
- B. đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích và phân bố chủ yếu ở ven biển. C. đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. D. các dãy núi có hai hướng chính là tây bắc – đông nam và hướng vòng cung. Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không đúng với cấu trúc địa hình Việt Nam? A. Cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại. B. Có sự phân bậc theo độ cao. C. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D. Địa hình núi cao chiếm diện tích lớn. Câu 9. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên: A. có nhiều tài nguyên khoáng sản. B. có nền nhiệt độ cao. C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá. D. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt. Câu 10. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lý A. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dưomg. B. tiếp giáp với Biển Đông. C. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. D. ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới. Câu 11. Những yếu tố nào của địa hình đồi núi tác động tạo nên sự phân hóa tự nhiên nước ta? A. Độ cao và độ dốc của các dãy núi. B. Độ dốc và hướng các dãy núi. C. Độ cao, độ dốc và hướng các dãy núi. D. Độ cao và hướng các dãy núi. Câu 12. Đây là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác A. chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam. B. núi nước ta có địa hình hiểm trở. C. núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng. D. đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối. Câu 13. Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi nào sau đây? A. Tây Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Đông Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 14. Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt động của A. Tín phong bán cầu Bắc xuất phát từ cao áp cận chí tuyến bán cầu Bắc. B. gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến bán cầu Nam. C. gió tây nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương.
- D. gió mùa Đông Bắc xuất phát khối khí cao áp phương Bắc. Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta? A. Đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. B. Có nhiều hệ thống sông lớn nhất nước ta. C. Phần lớn hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. D. Một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn. Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta? A. Làm tăng độ ẩm không khí lên trên 80%. B. Mang lại lượng mưa trung bình năm lớn. C. Làm giảm tính lục địa ở phía Tây đất nước. D. Làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. Câu 17. Đặc điểm nào sau đây không đúng với cấu trúc địa hình Việt Nam? A. Cấu trúc cổ được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại. B. Có sự phân bậc theo độ cao. C. Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D. Địa hình núi cao chiếm diện tích lớn. Câu 18. Nguyên nhân nào tạo ra tính chất gió mùa của khí hậu nước ta? A. Tín phong bán cầu Bắc hoạt động xen kẽ quanh năm. B. Ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa. C. Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới từ tháng 5 đến tháng 10. D. Nằm trong vùng nội chí tuyến, ảnh hưởng sâu sắc của biển. Câu 19. Biểu hiện nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta? A. Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển. B. Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết trong mùa đông. C. Góp phần làm điều hoà khí hậu. D. Tăng cường tính đa dạng của sinh vật nước ta. Câu 20. Nguyên nhân nào làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới gió mùa? A. Vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn. B. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, gần trung tâm gió mùa châu Á, tiếp giáp Biển Đông rộng lớn. C. Trong năm Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh và vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á. D. Trong năm Mặt Trời hai lần đi qua thiên đỉnh và vị trí nước ta tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn. Câu 21. Giữa Tây Trường Sơn và Đông Trường Sơn có sự khác nhau về mùa khô và mùa mưa là do tác động của dãy Trường Sơn kết hợp với A. gió mùa Đông Nam và gió mùa Tây Nam. B. gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông. C. gió mùa Tây Nam và Tín phong bán cầu Bắc. D. gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam.
- Câu 22. Ở đồng bằng sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm diện tích bị nhiễm mặn khá lớn, chủ yếu do: A. biển bao bọc 3 mặt đồng bằng. B. có nhiều vùng trũng rộng lớn. C. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. địa hình thấp, không có đê điều bao bọc. Câu 23. Vùng đất ngoài đê ở đồng bằng sông Hồng là nơi A. không được bồi phù sa hàng năm. B. có nhiều ô trũng ngập nước. C. có bậc ruộng cao bạc màu. D. thường xuyên được bồi phù sa. Câu 24. Nhiệt độ tháng I và tháng VII ở nước ta chênh lệch nhau là do A. hoạt động của gió mùa. B. Mặt Trời lên thiên đỉnh. C. vị trí địa lý. D. hiện tượng mùa. Câu 25. Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI VÀ TP HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: mm) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Hà Nội 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 230,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,4 23,4 TP Hồ Chí 13,8 4,1 10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327,1 266,7 116,5 48,3 Minh Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết so sánh nào sau đây không đúng về chế độ mưa giữa TP Hồ Chí Minh và Hà Nội? A. Tháng mưa cực đại ở Hà Nội đến sớm hơn ở TP. Hồ Chí Minh. B. Thời gian mùa mưa ở TP. Hồ Chí Minh dài hơn Hà Nội. C. Tháng có lượng mưa thấp nhất ở Hà Nội sớm hơn ở TP. Hồ Chí Minh. D. Hà Nội có tổng lượng mưa cả năm lớn hơn TP. Hồ Chí Minh. Câu 26. Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI VÀ HUẾ (Đơn vị: 0C) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Hà Nội 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Huế 19,7 20,9 23,2 26,9 28,0 29,2 29,4 28,8 27,0 25,1 23,2 20,8 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với chế độ nhiệt của Hà Nội và Huế? A. Hà Nội và Huế đều có 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 20°C. B. Nhiệt độ trung bình của 12 tháng lần lượt là 23,5°C và 25,1°C. C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lần lượt là 9,7°C và 12,5°C. D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội gấp 2,8 lần Huế. Câu 27. Cho biểu đồ:
- Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu Hà Nội? A. Lượng mưa tháng cao nhất gấp 19 lần tháng thấp nhất. B. Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm. C. Biên độ nhiệt trung bình năm khoảng 12,50C. D. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 20,50C. Câu 28. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang Hành chính, cho biết quốc gia nào sau đây không nằm trong khu vực Đông Nam Á? A. Lào. B. Myanmar. C. Trung uốc. D. Singapore. Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang Khí hậu , cho biết nhận xét nào sau đây đúng với trạm khí hậu Sa Pa? A. Lượng mưa trung bình năm thấp. B. Tháng 8 có lượng mưa cao nhất. C. Nhiệt độ trung bình của tháng thấp nhất dưới 50C. D. Không có tháng nào nhiệt độ trung bình trên 150C. Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết dãy núi nào sau đây không theo hướng tây bắc – đông nam? A. Đông Triều. B. Hoàng Liên Sơn. C. Pu Đen Đinh. D. Trường Sơn Bắc. Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông Hồng đổ ra biển ở cửa sông nào sau đây? A. Ba Lạt. B. Thái Bình. C. Cấm. D. Văn Úc. Câu 32. Cho biểu đồ:
- Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Lượng mưa và độ ẩm của một số địa điểm nước ta. B. Nhiệt độ và độ ẩm của một số địa điểm nước ta. C. Nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm nước ta. D. Lượng mưa và lượng bốc hơi của một số địa điểm nước ta. Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang Hành chính, cho biết theo thứ tự các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam là A. Quảng Nam, Bình Định, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa. B. Quảng Trị, Thừa thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi. C. Quảng Trị, Thừa thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quảng Nam. D. Quảng Trị, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Hà Tĩnh, uảng Nam. Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang Hành chính, cho biết đơn vị hành chính nào sau đây là tỉnh lị của tỉnh uảng Ninh? A. Móng Cái. B. Uông Bí. C. Cẩm Phả. D. Hạ Long. Câu 35. Căn cứ vào Alat Địa lý Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông ngòi ở khu vực nào sau đây của nước ta có đặc điểm nhỏ, ngắn và chảy chủ yếu theo hướng Tây - Đông? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang Các miền tự nhiên , cho biết các cánh cung ở nước ta xếp theo thứ tự từ Tây sang Đông lần lượt là A. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Chiều. B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. C. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều, Sông Gâm. D. Đông Triều, Bắc Sơn, Sông Gâm, Ngân Sơn.
- Câu 37. Sự xâm thực mạnh mẽ ở miền núi và bồi lắng phù sa ở đồng bằng là biểu hiện đặc điểm nào của địa hình nước ta? A. Đồi núi chiếm ¾ diện tích, chủ yếu là đồi núi thấp. B. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. C. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Cấu trúc địa hình đa dạng và có tính phân bậc. Câu 38. Đặc điểm nào không đúng với chế độ nhiệt của nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều lớn hơn 20oC. B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần khi đi từ Nam ra Bắc. C. Nơi nào chịu tác động của gió mùa Đông Bắc sẽ có biên độ nhiệt cao hơn. D. Nền nhiệt độ tương đối đồng đều trên toàn lãnh thổ vào thời kỳ mùa hạ. Câu 39. Sự khác nhau về mùa khô và mưa ở Tây Nguyên (sườn Tây Trường Sơn) và sườn Đông của Trường Sơn vào mùa hạ là do tác động của hướng dãy núi Trường Sơn đối với các luồng gió: A. Đông Nam. B. Tây Nam. C. Đông Bắc. D. Tây Bắc . Câu 40. Mùa mưa ở miền Nam dài hơn ở miền Bắc là do A. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới chậm dần từ bắc vào nam. B. hoạt động kéo dài của gió mùa Tây Nam ở phía Nam. C. miền Nam có vị trí địa lý gần xích đạo hơn. D. miền Nam có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh gần nhau hơn. ---------- HẾT--------- Lưu ý: Đề kiểm tra có .… trang,….
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn