intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2024-2025 - Trường THPT Lê Hồng Phong, Đắk Lắk

  1. TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I TỔ: SỬ - ĐỊA- GDKT&PL NĂM HỌC 2024 – 2025 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Địa lí 12 (Đề có 4 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ tên thí sinh: Mã đề thi 104 ……………………………………Số báo danh: …………….. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Miền Bắc có thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa đông là do A. gió mùa Tây Nam vượt dãy Trường Sơn. B. gió mùa Tây Nam bắt đầu hoạt động. C. gió mùa Đông Bắc di chuyển qua lục địa. D. Tín phong hoạt động mạnh lấn át gió mùa Đông Bắc. Câu 2: Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta hiện nay? A. Phát triển nhờ lợi thế về nguồn lao động phổ thông dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất. B. Phân bố và phát triển mạnh ở những vùng trung du và miền núi. C. Sản phẩm chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng và phát triển các ngành kinh tế ở trong nước. D. Là ngành công nghiệp trẻ, các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học – công nghệ trong ngành đang được đẩy mạnh. Câu 3: Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta hiện nay có sự chuyển dịch theo hướng A. Giảm tỉ trọng giá trị sản xuất của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Tăng tỉ trọng giá trị sản xuất của thành phần kinh tế ngoài Nhà nước. C. Tăng tỉ trọng giá trị sản xuất của thành phần kinh tế Nhà nước. D. Tăng tỉ trọng giá trị sản xuất của thành phần kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước. Câu 4: Ở nước ta, than đá được khai thác nhiều nhất tại tỉnh nào sau đây? A. Thái Bình. B. Kiên Giang. C. Lạng Sơn. D. Quảng Ninh. Câu 5: Nhận định nào không đúng khi nói đến thế mạnh để phát triển ngành lâm nghiệp ở nước ta? A. Nhà nước có nhiều chính sách thúc đẩy phát triển. B. Lao động có nhiều kinh nghiệm với nghề rừng. C. Khí hậu thuận lợi để tái sinh các hệ sinh thái rừng. D. Còn nhiều diện tích rừng giàu, nhiều loại gỗ quý. Câu 6: Hai vùng tập trung nhiều khu công nghiệp nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 7: Cơ cấu sản lượng điện trong nước ở nước ta hiện nay không bao gồm nguồn điện nào sau đây? A. Nhiệt điện. B. Điện nguyên tử. C. Năng lượng tái tạo. D. Thuỷ điện. Câu 8: Nhận định nào không phải là ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta hiện nay? A. Đẩy nhanh quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. B. Khai thác tối đa nguồn lợi về tài nguyên thiên nhiên. C. Khai thác tổng hợp các nguồn lực trong nước và tranh thủ các nguồn lực bên ngoài. D. Khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn có. Mã đề thi 104 - Trang 1/ 5
  2. Mã đề thi 104 - Trang 2/ 5
  3. Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng với chất lượng lao động của nước ta? A. Phần lớn lao động có trình độ cao đẳng trở lên. B. Lao động nước ta đều chưa qua đào tạo. C. Chất lượng lao động ngày càng tăng. D. Phần lớn lao động nước ta đã qua đào tạo. Câu 10: Nhận định nào sau đây đúng với xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta hiện nay? A. Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai khoáng. B. Giảm nhanh tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. C. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn. D. Hạn chế phát triển các ngành đòi hỏi lao động chất lượng cao. Câu 11: Khu công nghệ cao đầu tiên được thành lập ở nước ta là A. Khu công nghệ cao Hoà Lạc. B. Khu công nghệ cao công nghệ sinh học Đồng Nai. C. Khu công nghệ cao Đà Nẵng. D. Khu công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 12: Cơ cấu nông nghiệp của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng A. Giảm tỉ trọng giá trị sản xuất của cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, cây dược liệu. B. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. C. Chú trọng phát triển các loại cây trồng, vật nuôi truyền thống. D. Đẩy mạnh phát triển cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm. Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh phát triển ngành công nghiệp dệt, may ở nước ta hiện nay? A. Có lịch sử phát triển lâu đời. B. Nguồn lao động dồi dào. C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Nguyên liệu trong nước phong phú. Câu 14: Nhận định nào không đúng với thế mạnh trong phát triển ngành thuỷ sản của nước ta hiện nay? A. Các thị trường xuất khẩu tuy khó tính nhưng rất ổn định. B. Vùng biển nhiệt đới, nguồn hải sản phong phú. C. Có nhiều vũng vịnh, đầm phá và cửa sông. D. Người lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất. Câu 15: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại thuận lợi nào cho việc phát triển nông nghiệp nước ta? A. Phát triển nền nông nghiệp hữu cơ. B. Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. C. Hình thành các vùng chuyên canh. D. Thuận lợi cho đẩy mạnh cơ giới hóa, hiện đại hóa. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: “Bờ biển dài hơn 3.260 km, với 112 cửa sông, lạch có khả năng phong phú nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch của nước ta rất đa dạng và chằng chịt, có tới 15 con sông có diện tích lưu vực từ 300 km 2 trở lên. Ngoài ra, còn hàng nghìn đảo lớn nhỏ nằm rải rác dọc theo đường biển là những khu vực có thể phát triển nuôi trồng thuỷ sản quanh năm. Bên cạnh điêu kiện tự nhiên vùng biển, Việt Nam còn có nguồn lợi thuỷ sản nước ngọt ở 2 360 con sông lớn nhỏ, nhiều triệu hecta đất ngập nước, ao hồ, ruộng trũng rừng ngập mặn, đặc biệt là ở lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long. (Nguồn: https://www.gso.gov.vn/tin-tuc-thong-ke/2022/10 day-manh-phat-trien-nuoi-trong-thuy-san) a) Nước ta có diện tích mặt nước lớn để phát triển nuôi trồng thuỷ sản. b) Nuôi trồng thủy sản được tiến hành chủ yếu ở các ngư trường trọng điểm. c) Nước ta chỉ nuôi thuỷ sản ở các vùng biển. d) Nước ta có thể phát triển nuôi trồng thuỷ sản quanh năm ở các hải đảo. Mã đề thi 104 - Trang 3/ 5
  4. Câu 2: Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: Sản lượng diện và cơ cấu sản lượng điện của nước ta giai đoạn 2010 – 2021 Năm 2010 2015 2021 Tiêu chí Sản lượng điện ( tỉ KWh ) 91,7 157,9 244,9 Cơ cấu sản lượng điện (%) - Thuỷ điện 38,0 34,2 30,6 - Nhiệt điện 56,0 63,8 56,2 - Các nguồn khác 6,0 2,0 13,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2010, năm 2022, Tập đoàn Điện lực Việt Nam năm 2022) a) Sản lượng điện tăng liên tục qua các năm. b) Cơ cấu sản lượng điện tương đối đồng đều giữa các nguồn năng lượng, c) Nhiệt điện đóng vai trò quan trọng và chủ yếu nhất trong cơ cấu sản lượng điện. d) Nguồn năng lượng dồi dào là nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng điện tăng nhanh. Câu 3: Dựa vào bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: %) Năm 2010 2015 2020 2021 Thành phần Kinh tế Nhà nước 29,3 22,8 20,7 21,2 Kinh tế ngoài Nhà nước 43 50,6 50,5 50,1 Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 15,2 17,5 20,0 20,0 Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 12,5 9,1 8,8 8,7 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2016, 2022) a) Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước giảm liên tục. b) Tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước không ổn định. c) Kinh tế ngoài Nhà nước luôn chiếm tỉ trọng cao nhất. d) Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng lên chủ yếu do nước ta có nguồn lao động dồi dào. Câu 4: Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: “Theo các chuyên gia, để ngành chăn nuôi phát triển ổn định, tới đây các địa phương cần tích cực triển khai Luật Chăn nuôi, Chiến lược Phát triển chăn nuôi hiệu quả; tập trung phát triển chăn nuôi theo định hướng thị trường; phát huy thế mạnh của từng vùng, từng vật nuôi chủ lực để nâng cao hiệu quả sản xuất tăng cường xuất khẩu một số sản phẩm chăn nuôi tiềm năng; đẩy mạnh chăn nuôi công nghiệp công nghệ cao với các sản phẩm chủ lực như lợn, bò, gia cầm, gắn với xây dựng, phát triển thương hiệu; tiếp tục mở rộng chăn nuôi áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt VietGAP; khuyến khích các mô hình liên kết trong chăn nuôi theo hướng sinh thái, xanh, hữu cơ đem lại hiệu quả kinh tế cao; duy trì chăn nuôi nông hộ theo hình thức hữu cơ truyền thống; phát triển giống vật nuôi chất lượng cao phục vụ sản xuất; ưu tiên nhập khẩu giống tốt, chọn tạo đàn giống thích hợp cho mỗi vùng sinh thái.” Mã đề thi 104 - Trang 4/ 5
  5. (Nguồn: https://nhandan.vn/nhung-thach-thuc- cua-nganh-chan-nuoi-post792534.html) a) Chăn nuôi theo hướng hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất. b) Sản phẩm của ngành chăn nuôi chủ yếu phục vụ xuất khẩu. c) Định hướng xóa bỏ chăn nuôi hộ gia đình theo quy mô nhỏ lẻ. d) Ngày càng áp dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật trong chăn nuôi. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Năm 2022, vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích tự nhiên là 21 278,6 km2, số dân là 23 454,2 nghìn người. Tính mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2022. (đơn vị tính: người/km2, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 2: Năm 2010, nước ta có số dân thành thị là 26,5 triệu người, năm 2021 có số dân thành thị là 36,6 triệu người. Nếu coi số dân thành thị năm 2010 là 100 %, hãy tính tốc độ tăng trưởng số dân thành thị năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 3: Năm 2021, ở nước ta GDP đạt 8 487,5 nghìn tỉ đồng, GDP của nhóm ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản là 1 069,7 nghìn tỉ đồng. Tính tỉ trọng GDP của khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 4: Năm 2021, ở nước ta diện tích gieo trồng lúa là 7,2 triệu ha, sản lượng lúa là 43,9 triệu tấn. Tính năng suất lúa của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: tạ/ha, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 5: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021 (Đơn vị: triệu ha) Năm 2010 2021 Tiêu chí Cây công nghiệp hàng năm 797,6 425,9 Cây công nghiệp lâu năm 2010,5 2200,2 (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022) Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết tỉ trọng diện tích cây công nghiệp lâu năm từ năm 2010 đến năm 2021 tăng bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân). Câu 6: Năm 2021, ở nước ta tổng số dân là 98,5 triệu người, sản lượng điện là 244,9 tỉ kWh. Tính sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: kWh/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). -------------- HẾT --------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu; - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Mã đề thi 104 - Trang 5/ 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2